UỶ BAN NHÂN
DÂN
TỈNH NGHỆ AN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
19/2004/QĐ-UB
|
Nghệ An, ngày
10 tháng 03 năm 2004
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN
HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA SỞ CÔNG NGHIỆP NGHỆ AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
- Căn cứ Luật Tổ chức HĐND
& UBND Quốc hội thông qua ngày 26/11 /2003;
- Căn cứ Thông tư liên tịch
số 02/2003/TTLT-BCN BNV ngày 29/10/2003 của Bộ Công nghiệp - Bộ Nội vụ hướng dẫn
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn giúp Ủy
ban nhân dân quản lý Nhà nước về công nghiệp ở địa phương;
- Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Công nghiệp tại Tờ trình số 176/TT-TC ngày 28/11/2003 và Giám đốc Sở Nội vụ;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Vị trị và chức năng
Sở Công nghiệp là cơ quan
chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện chức
năng quản lý Nhà nước về công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn tỉnh,
bao gồm các ngành: Cơ khí, luyện kim, hóa chất (bao gồm cả hóa dược), điện, dầu
khí, khai thác khoáng sản, vật liệu nổ công nghiệp, công nghiệp tiêu dùng, công
nghiệp thực phẩm, công nghiệp chế biến khác; quản lý Nhà nước các dịch vụ công
thuộc ngành công nghiệp trên địa bàn theo quy định của pháp luật.
Sở Công nghiệp chịu sự quản lý
toàn diện và trực tiếp của Ủy ban nhân dân tỉnh, đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng
dẫn và kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Công nghiệp.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Trình Ủy ban nhân dân tĩnh
ban hành các quyết định, chỉ thị về quản lý các hoạt động công nghiệp - tiểu thủ
công nghiệp trên địa bàn theo quy định của pháp luật; ban hành các quyết định,
văn bản hành chính khác theo thẩm quyền được phân cấp để thực hiện các nhiệm vụ
của Sở.
2. Trình Bộ Công nghiệp thỏa
thuận để Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt quy hoạch phát triển công nghiệp phù hợp
với quy hoạch phát triển công nghiệp cả nước, quy hoạch phát triển công nghiệp
theo vùng lãnh thổ và quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
3. Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh tổ
chức, chỉ đạo, hướng dẫn và kiểm tra thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật,
quy hoạch, kế hoạch phát triển công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp đã được phê
duyệt; tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật và thông tin về các hoạt động
công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp ở địa phương.
4. Về quản lý cơ khí, luyện kim
và hóa chất:
4.1. Tổ chức, chỉ đạo việc phát
triển các sản phẩm cơ khí, cơ - điện, tự động hóa, điện tử công nghiệp trọng điểm
trên địa bàn;
4.2. Hướng dẫn thực hiện các cơ
chế, chính sách của Nhà nước, Bộ Công nghiệp về hỗ trợ phát triển ngành cơ khí,
luyện kim, hóa chất và các sản phẩm cơ khí, cơ - điện tử trọng điểm trên địa
bàn.
5. Về quản lý điện:
5.1. Trình Ủy bàn nhân dân tỉnh
ban hành các quy định về quản lý điện nông thôn; tổ chức thực hiện các quy định
về bảo vệ hành lang an toàn lưới điện cao áp và bảo vệ các công trình điện khác
trên địa bàn;
5.2. Xây dựng quy hoạch phát
triển điện lực của tỉnh để Ủy ban nhân dân tỉnh trình Bộ Công nghiệp phê duyệt;
hướng dẫn, kiểm tra thực hiện sau khi được phê duyệt;
5.3. Trình Ủy ban nhân dân tỉnh
phê duyệt các dự án dầu tư công trình lưới điện hạ áp nông thôn theo phân cấp;
chủ trì phối hợp với các sở có liên quan trình Ủy ban nhân dân tỉnh phương án
giá điện trên địa bàn theo quy định khung giả của Chính phủ.
5.4. Phối hợp với các cơ quan
có liên quan xây dựng quy hoạch đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho
cán bộ, công nhân kỹ thuật thuộc các tổ chức tham gia quản lý điện nông thôn.
5.5. Thực hiện giám sát điện
năng theo quy định của Nhà nước và phân cấp của Bộ Công nghiệp.
5.6. Quản lý và phát triển các
dạng năng lượng mới do tỉnh quản lý.
5.7. Thực hiện công tác thanh
tra an toàn về điện theo phân cấp.
6. Về quản lý vật liệu nổ công
nghiệp:
6.1. Tổ chức thực hiện các văn
bản quy phạm pháp luật về cung ứng, bảo quản, vận chuyển và sử dụng vật liệu nổ
công nghiệp trên địa bàn;
6.2. Phối hợp với các cơ quan
có liên quan, thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra và xử lý các vi phạm pháp
luật về quản lý, sử dụng, bảo quản, vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp trên địa
bàn theo quy định của pháp luật.
7. Về quản lý khai thác khoáng
sản:
Trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê
duyệt mục tiêu, nhiệm vụ và kế hoạch khai thác khoáng sản, các dự án đầu tư theo
quy định của pháp luật đối với các doanh nghiệp trực thuộc sau khi có giấy phép
khai thác khoáng sản do cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền cấp.
8. Về quản lý công nghiệp tiêu
dùng, công nghiệp thực phẩm và công nghiệp chế biến khác:
8.1. Hướng dẫn thực hiện các
quy hoạch, kế hoạch phát triển công nghiệp tiêu dùng, công nghiệp thực phẩm và
công nghiệp chế biến khác trên địa bàn; phối hợp với các ngành có liên quan xây
dựng quy hoạch tổng thể và chi tiết các cơ sở chế biến của từng ngành cho phù hợp
với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh để trình Ủy ban nhân dân tỉnh
phê duyệt.
8.2. Trình Ủy ban nhân dân tỉnh
phê duyệt chương trình, dự án phát triển ngành công nghiệp tiêu dùng, công nghiệp
thực phẩm và công nghiệp chế biến khác phù hợp với quy hoạch phát triển cơ sở
chế biến và vùng nguyên liệu;
9. Về hoạt động khuyến công:
9.1. Trình Ủy ban nhân dân tỉnh
phê duyệt các chương trình, kế hoạch khuyến công trong các ngành công nghiệp
trên địa bàn; hướng dẫn và tổ chức triển khai thực hiện sau khi được phê duyệt.
9.2. Căn cứ tình hình phát triển
kinh tế - xã hội và yêu cầu công tác khuyến công của từng thời kỳ, trình Ủy ban
nhân dân tỉnh danh mục các ngành, nghề công nghiệp được hỗ trợ từ quỹ khuyến
công của tỉnh cho các đối tượng thuộc mọi thành phần kinh tế trong các ngành
công nghiệp của địa phương;
9.3. Trình Ủy ban nhân dân tỉnh
phê duyệt kế hoạch sử dụng quỹ khuyến công của tỉnh; xét duyệt, cấp và quyết
toán Quỹ khuyến công theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh;
10. Về quản lý các khu, cụm, điểm
công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp và kinh tế tập thể:
10.1. Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh
chỉ đạo phát triển các khu, cụm, điểm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp với những
ngành, nghề phù hợp với quy hoạch phát triển công nghiệp và quy hoạch kinh tế -
xã hội trên địa bàn.
10.2. Phối hợp với các sở, ban,
ngành có liên quan trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành các quy định để thực hiện
các cơ chế, chính sách của Nhà nước ưu đãi về đầu tư, đất đai, tài chính, khoa
học - công nghệ và bảo vệ môi trường có liên quan đến xây dựng cơ sở kỹ thuật hạ
tầng, di chuyển, xây dựng mới khu, cụm, điểm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp
trên địa bàn.
10.3. Hướng dẫn các tổ chức, cá
nhân thuộc các thành phần kinh tế lập dự án đầu tư phát triển sản xuất công
nghiệp trên địa bàn phù hợp với quy hoạch công nghiệp của tỉnh.
10.4. Tổ chức, hướng dẫn đào tạo
nghề, truyền nghề vã phát triển nghề truyền thống; tổ chức các hoạt động trao đổi
kinh nghiệm, tham quan khảo sát, liên doanh, liên kết, hợp tác kinh tế và tham
gia các hội nghề nghiệp.
10.5. Hướng dẫn phát triển kinh
tế tập thể, mô hình tổ chức và hoạt động của các hợp tác xã công nghiệp - tiểu
thủ công nghiệp; phân loại các hợp tác xã và đề xuất các giải pháp tháo gỡ khó
khăn cho phát triển kinh tế tập thể; xây dựng và phát triển các mô hình hợp tác
xã kiểu mới.
11. Tham gia thẩm định hoặc thẩm
định các dự án đầu tư trong các ngành công nghiệp của địa phương theo quy định
của pháp luật và theo ủy quyền phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh; chủ trì phối
hợp với các cơ quan có liên quan hướng dẫn, kiểm tra hoạt động sản xuất - kinh
doanh thuộc các ngành công nghiệp trên địa bàn.
12. Đề xuất những cơ chế, chính
sách ưu đãi riêng phù hợp với điều kiện của địa phương để thu hút đầu tư trong
và ngoài nước vào phát triển công nghiệp trên địa bàn.
13. Thẩm định để trình Ủy ban
nhân dân tỉnh cấp, điều chỉnh, thu hồi, gia hạn giấy phép sử dụng vật liệu nổ
công nghiệp và các giấy phép khác theo quy định; cấp, điều chỉnh, thu hồi, gia
hạn giấy phép hoạt động điện lực theo ủy quyền, phân cấp của UBND tỉnh.
14. Hướng dẫn và kiểm tra việc
thực hiện các quy định về kỹ thuật an toàn đối với các thiết bị, các chất có
yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động trong các ngành công nghiệp trên địa
bàn theo quy định của pháp luật.
15. Thực hiện hợp tác quốc tế
trong lĩnh vực công nghiệp được Ủy ban nhân dân tỉnh giao.
16. Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng
các tiến bộ khoa học, công nghệ trong hoạt động công nghiệp; hướng dẫn thực hiện
các quy định của Nhà nước về tiêu chuẩn kỹ thuật, quy phạm kỹ thuật, định mức kinh
tế - kỹ thuật, chất lượng sản phẩm công nghiệp; xây dựng hệ thống thông tin,
lưu trữ, cung cấp tư liệu về công nghiệp theo quy định của pháp luật.
17. Chỉ đạo và tổ chức các hoạt
động dịch vụ công trong lĩnh vực công nghiệp theo quy định của pháp luật; quản
lý và chỉ đạo hoạt động đối với các tổ chức sự nghiệp trực thuộc Sở.
18. Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh
quản lý Nhà nước đối với các doanh nghiệp công nghiệp trên địa bàn theo quy định
của pháp luật.
19. Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh
chỉ đạo, hướng dẫn UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh thực hiện nhiệm
vụ quản lý Nhà nước về công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn.
20. Tổng hợp, thống kê tình
hình hoạt động công nghiệp trên địa bàn (bao gồm cả hoạt động công nghiệp trong
các khu công nghiệp và công nghiệp ngoài quốc doanh) theo quy định của Bộ Công
nghiệp.
21. Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh
quản lý Nhà nước các hoạt động của hội và tổ chức phi Chính phủ thuộc lĩnh vực
công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn theo quy định của pháp luật.
22. Thanh tra, kiểm tra và xử
lý các vi phạm về hoạt động công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn
theo quy định của pháp luật.
23. Chủ trì hoặc phối hợp với
cơ quan liên quan để giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý Nhà nước về chất lượng
công trình, thẩm định thiết kế kỹ thuật, dự toán, hồ sơ thầu thiết bị thuộc các
dự án chuyên ngành công nghiệp theo phân cấp về quản, lý đầu tư và xây dựng cơ
bản.
24. Thực hiện báo cáo định kỳ
và báo cáo đột xuất tình hình thực hiện nhiệm vụ với Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ
Công nghiệp.
25. Quản lý tổ chức bộ máy,
biên chế, thực - hiện chế độ tiền lương và các chính sách, chế độ đãi ngộ, khen
thưởng, kỷ luật đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý; bồi
dưỡng, xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức Nhà nước thuộc thẩm quyền;
hướng dẫn việc thực hiện quy định chức danh, tiểu chuẩn, cấp bậc kỹ thuật, nghiệp
vụ trong các ngành công nghiệp thuộc phạm vi quản lý của Sở.
26. Quản lý tài chính, tài sản
của Sở theo quy định của pháp luật và phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh.
27. Thực hiện cấc nhiệm vụ khác
do Ủy ban nhân dân tỉnh giao.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức và biên chế
1. Lãnh đạo Sở Công nghiệp gồm
Giám đốc và không quá 03 Phó giám đốc.
Giám đốc là người đứng đầu Sở,
chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh về toàn bộ hoạt động của Sở. Giám đốc
Sở do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh bổ nhiệm, miễn nhiệm theo tiêu chuẩn, chức
danh do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành và quy định của Đảng, Nhà nước về
công tác cán bộ.
Phó Giám đốc Sở là người giúp
việc Giám đốc Sở, phụ trách một hoặc một số lĩnh vực công tác do Giám đốc Sở
phân công và chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở về kết quả công tác được giao.
Phó giám đốc Sở do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh bổ nhiệm, miễn nhiệm theo đề
nghị của Giám đốc Sở.
Việc khen thưởng, kỷ luật Giám
đốc, Phó giám đốc Sở thực hiện theo quy định của pháp luật.
2. Các tổ chức giúp việc giám đốc
Sở, gồm có:
2.1. Văn phòng.
2.2. Thanh tra;
2.3. Phòng Kinh tế tổng hợp,
2.4. Phòng Kỹ thuật và công
nghiệp,
2.5. Phòng quản lý điện năng.
Giám đốc Sở quy định chức năng,
nhiệm vụ cho các tổ chức nêu trên.
3. Các đơn vị sự nghiệp trực
thuộc Sở gồm có:
3.1. Trung tâm khuyến công,
3.2. Trung tâm Tư vấn phát triển
công nghiệp.
Các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở
do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập theo quy định của pháp luật.
Giám đốc Sở Công nghiệp phối hợp với Sở Nội vụ thẩm định trình Chủ tịch UBND tỉnh
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các đơn vị sự
nghiệp thuộc Sở.
4. Biên chế của Sở được giao
theo quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Việc bố trí cán bộ, công chức,
viên chức của Sở do Giám đốc Sở quyết định và phải căn cứ vào chức danh, tiêu
chuẩn ngạch công chức, viên chức Nhà nước theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Điều khoản thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi
hành sau 15 ngày kể từ ngày ký, thay thế cho Quyết định số 2927/QĐ-UB ngày
15/8/1996 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An về việc ban hành quy định tạm thời
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn Sở Công nghiệp và các quy định trước đây trái với
Quyết định này.
Các ông: Chánh văn phòng
HĐND-UBND tỉnh, Giám đốc Sở Công nghiệp, Giám đốc các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh,
Thủ trưởng các cơ quan liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Vinh, thị
xã Cửa Lò chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 4.
- Lưu VT.
|
TM. UBND TỈNH NGHỆ AN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Thế Trung
|