Thứ 2, Ngày 28/10/2024

Quyết định 1894/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Đề án Tái cơ cấu Tổng công ty Lương thực miền Bắc giai đoạn 2012-2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Số hiệu 1894/QĐ-TTg
Ngày ban hành 14/12/2012
Ngày có hiệu lực 14/12/2012
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Thủ tướng Chính phủ
Người ký Vũ Văn Ninh
Lĩnh vực Doanh nghiệp

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 1894/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 14 tháng 12 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN TÁI CƠ CẤU TỔNG CÔNG TY LƯƠNG THỰC MIỀN BẮC GIAI ĐOẠN 2012 - 2015

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Quyết định số 929/QĐ-TTg ngày 17 tháng 7 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Tái cơ cấu doanh nghiệp nhà nước, trọng tâm là tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước giai đoạn 2011 - 2015;

Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Hội đồng thành viên Tổng công ty Lương thực miền Bắc (VINAFOOD1),

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Phê duyệt Đề án Tái cơ cấu VINAFOOD1 giai đoạn 2012-2015 với các nội dung sau:

I. MỤC TIÊU:

Bảo đảm VINAFOOD1 có cơ cấu hợp lý, tập trung vào lĩnh vực sản xuất, chế biến, kinh doanh lương thực, sản phẩm muối; góp phần đảm bảo an ninh lương thực quốc gia, an ninh về muối; nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh và khả năng cạnh tranh, tăng cường liên kết 4 nhà (Nhà nước, nhà khoa học, nhà doanh nghiệp và nhà nông) để bảo đảm quy trình sản xuất, chế biến, tiêu thụ thống nhất và khép kín.

II. NỘI DUNG TÁI CƠ CẤU TỔNG CÔNG TY:

1. Ngành, nghề kinh doanh:

a) Ngành, nghề kinh doanh chính:

- Ngành lương thực:

Thu mua, bảo quản, chế biến, bán buôn, bán lẻ, dự trữ, lưu thông lương thực thực phẩm, nông sản, thực hiện bình ổn giá, đảm bảo an ninh lương thực quốc gia. Xuất, nhập khẩu lương thực, nông sản (gạo, ngô, lúa mỳ, bột mỳ ...), vật tư nông nghiệp, phân bón. Sản xuất, kinh doanh và xuất, nhập khẩu các loại nguyên liệu, thành phẩm thức ăn chăn nuôi gia súc. Cung ứng các loại vật tư thiết bị chuyên dùng cho sản xuất, kinh doanh của ngành lương thực, thực phẩm;

- Ngành muối: Sản xuất, chế biến, thu mua, bán buôn, bán lẻ, xuất nhập khẩu muối, hóa chất làm muối, góp phần bình ổn giá muối; tư vấn đầu tư, xây dựng công trình chuyên ngành muối.

b) Ngành, nghề có liên quan đến ngành, nghề kinh doanh chính: Sản xuất, tái chế phế liệu, phụ phẩm của chế biến lúa gạo, muối; sản xuất trấu ép viên, trấu ép ván. Sản xuất chế biến các loại bánh, kẹo. Nhập khẩu vật tư nguyên liệu, máy móc thiết bị, phương tiện vận chuyển, vật liệu xây dựng, phục vụ cho sản xuất, kinh doanh; cho thuê tài sản, nhà kho, văn phòng làm việc.

c) Ngành, nghề kinh doanh khác được Thủ tướng Chính phủ chấp thuận.

2. Vốn điều lệ: Căn cứ vào số liệu đã được các Bộ: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính thẩm định và trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.

3. Phân loại, sắp xếp các đơn vị thành viên hiện có của VINAFOOD1 giai đoạn 2012 - 2015:

a) Các đơn vị nằm trong cơ cấu Công ty mẹ - VINAFOOD1:

- Chi nhánh Sa Đéc - Đồng Tháp;

- Chi nhánh Sa Đéc 2 - Đồng Tháp;

- Chi nhánh Lai Vung - Đồng Tháp;

- Chi nhánh Cái Sắn - An Giang;

- Chi nhánh Công ty Bột mỳ Vinafood1;

- Chi nhánh Tân Dương - Đồng Tháp (Xúc tiến việc Liên doanh với Tập đoàn Louis Dreysfus Commodities Pte Ltd để thành lập Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên khi đủ điều kiện);

- Chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh.

[...]