ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1892/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên Huế,
ngày 28 tháng 7 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 45/2020/NĐ-CP NGÀY 08 THÁNG 4
NĂM 2020 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN MÔI TRƯỜNG ĐIỆN TỬ
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP
ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi
trường điện tử;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực
hiện Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về thực
hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng
các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp
tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các xã, phường, thị trấn và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (Cục Kiểm soát TTHC);
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Các hội, đoàn thể cấp tỉnh;
- Đài PT&TH tỉnh; Báo TT- Huế;
- VNPT Thừa Thiên Huế;
- LĐVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KSTT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Thiên Định
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 45/2020/NĐ-CP NGÀY 08 THÁNG 4 NĂM 2020 CỦA CHÍNH
PHỦ VỀ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN MÔI TRƯỜNG ĐIỆN TỬ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
THỪA THIÊN HUẾ
(Kèm theo Quyết định số: 1892/QĐ-UBND ngày 28/7/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Triển khai đầy đủ, kịp thời các quy
định tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về
thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử (sau đây gọi tắt là Nghị định
số 45/2020/NĐ-CP) theo hướng dẫn của các Bộ, ngành Trung ương.
- Làm chuyển biến mạnh mẽ hơn tư duy
của người đứng đầu và đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức thuộc các cơ quan,
đơn vị Nhà nước đối với phương thức sử dụng công nghệ thông tin và chữ ký số cá
nhân chuyên dùng trong giải quyết, phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành
chính.
- Từng bước thay đổi nhận thức của
người dân, doanh nghiệp về giá trị pháp lý của văn bản điện tử để người dân,
doanh nghiệp tin tưởng, lựa chọn phương thức giao dịch thủ tục hành chính trực
tuyến bằng văn bản điện tử thay cho phương thức giao dịch trực tiếp tại các cơ
quan Nhà nước bằng văn bản giấy nhằm đáp ứng mục tiêu, yêu cầu của tiến trình
xây dựng Chính quyền điện tử trên địa bàn tỉnh.
2. Yêu cầu
- Trên cơ sở xác định cụ thể các nội
dung, nhiệm vụ, sản phẩm công việc, thời hạn hoàn thành, các cơ quan, đơn vị, địa
phương phát huy tính chủ động, tích cực và phối hợp chặt chẽ trong tổ chức triển
khai thực hiện các quy định tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP.
- Theo chức năng, nhiệm vụ được giao,
các cơ quan chuyên môn thuộc tỉnh kịp thời tham mưu đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh
các giải pháp, biện pháp cụ thể nhằm tháo gỡ khó khăn, vướng mắc đối với những
vấn đề mang tính mới được quy định tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP nhằm đảm bảo
công tác tổ chức thực hiện trên địa bàn tỉnh được nhanh chóng, đồng bộ, thống
nhất, hiệu quả, góp phần tạo thuận lợi tối đa cho người dân, doanh nghiệp thực
hiện thủ tục hành chính trực tuyến và sử dụng kết quả giải quyết thủ tục hành
chính điện tử để thực hiện các giao dịch trong đời sống dân sự và hoạt động sản
xuất, kinh doanh.
- Các tổ chức hội, đoàn thể chính trị
các cấp, nhất là lực lượng đoàn viên thanh niên tích cực, chủ động phát huy vai
trò để cùng chung tay thúc đẩy việc sử dụng dịch vụ công trực tuyến trên địa
bàn tỉnh thông qua việc thực hiện công tác thông tin, tuyên truyền, hướng dẫn,
hỗ trợ người dân thực hiện thủ tục hành chính trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh
và Cổng Dịch vụ công quốc gia.
II. NỘI DUNG, NHIỆM
VỤ
1. Công tác phổ
biến, quán triệt, thông tin, tuyên truyền
a) Đối với đội ngũ cán bộ, công chức,
viên chức:
- Tổ chức thực hiện quy trình phát
hành văn bản điện tử theo quy định tại Quyết định số 28/2018/QĐ-TTg ngày
12 tháng 7 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc gửi, nhận văn bản điện tử
giữa các cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước và Nghị định số
30/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2020 của Chính phủ về công tác văn thư đảm bảo
thống nhất, đồng bộ tại các cơ quan, đơn vị thuộc các cấp hành chính trên địa
bàn tỉnh.
- Tăng cường các biện pháp bảo đảm an
toàn, an ninh trên Cổng Dịch vụ công, Hệ thống thông tin của tỉnh; các giải pháp
xác minh thông tin để bảo đảm mức độ an toàn trong quá trình đăng ký, đăng nhập
của tổ chức, cá nhân phù hợp với quy định tại Điều 7, 8 Nghị định số
45/2020/NĐ-CP.
b) Đối với người dân và doanh nghiệp:
- Thực hiện thông tin, tuyên truyền
các nội dung cơ bản liên quan đến chữ ký số (quy định tại Nghị định số
130/2018/NĐ-CP ngày 27 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số) và
giá trị pháp lý của văn bản điện tử (quy định tại Nghị định số 30/2020/NĐ-CP).
- Thông tin, tuyên truyền, phổ biến
các quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về danh mục thủ tục hành chính
của tỉnh có thể thực hiện phương thức giao dịch trực tuyến trên Cổng Dịch vụ
công quốc gia và Cổng Dịch vụ công của tỉnh; hướng dẫn quy trình, kỹ năng cho
người dân và doanh nghiệp thực hiện giao dịch thủ tục hành chính trực tuyến
trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh.
- Tuyên truyền, khuyến khích doanh
nghiệp đăng ký và sử dụng chữ ký số công cộng trong giao dịch thủ tục hành
chính phục vụ cho hoạt động sản xuất, kinh doanh đảm bảo theo quy định hiện
hành của pháp luật.
2. Triển khai dịch
vụ chứng thực bản sao điện tử từ bản chính để phục vụ cho việc thực hiện giao dịch
thủ tục hành chính trực tuyến
a) Các cơ quan, đơn vị, địa phương
triển khai cho cán bộ, công chức, viên chức được phân công giải quyết các thủ tục
hành chính trên lĩnh vực chứng thực tiến hành đăng ký tài khoản trên Cổng Dịch
vụ công quốc gia để triển khai thực hiện dịch vụ chứng thực bản sao từ bản chính
hoặc kiểm tra, xác thực kết quả chứng thực bản sao điện tử từ bản chính theo
quy định tại Điều 10 Nghị định số 45/2020/NĐ-CP.
b) Đầu tư mua sắm đầy đủ trang thiết
bị (máy scan, máy tính) và nâng cấp đường truyền để đảm bảo cho việc cấp bản
sao điện tử, chứng thực bản sao điện tử, tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành
chính trên môi trường điện tử theo quy định tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP.
c) Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, địa
phương triển khai thực hiện dịch vụ chứng thực bản sao từ bản chính trên Cổng Dịch
vụ công quốc gia theo quy định cụ thể của Bộ Tư pháp, Ban Cơ yếu Chính phủ và
Văn phòng Chính phủ.
3. Triển khai dịch
vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng của Chính phủ
Rà soát, đánh giá về nhân lực, hạ tầng
kỹ thuật, nhu cầu sử dụng để phối hợp với Ban Cơ yếu Chính phủ trong việc triển
khai phân cấp, ủy quyền một số dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính
phủ theo quy định tại Nghị định số 130/2018/NĐ-CP ngày 27 tháng 9 năm 2018 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch
vụ chứng thực chữ ký số; việc cấp và sử dụng chữ ký số chuyên dùng đáp ứng các
yêu cầu trong quá trình giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử.
4. Hoàn thiện
tính năng, chức năng kỹ thuật của Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa
điện tử
a) Đánh giá, rà soát và hoàn thiện
các chức năng, tính năng kỹ thuật của Cổng Dịch vụ công, Hệ thống một cửa điện
tử của tỉnh theo quy định tại Thông tư số 22/2019/TT-BTTTT ngày 31 tháng 12 năm
2019 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về tiêu chí, chức
năng, tính năng kỹ thuật của Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện
tử cấp bộ, cấp tỉnh (bao gồm cấp huyện, cấp xã) để phục vụ tốt cho công tác giải
quyết thủ tục hành chính và cung cấp dịch vụ công trực tuyến của tỉnh.
b) Xây dựng hoàn thiện và triển khai
hướng dẫn việc thực hiện chức năng cung cấp văn bản giấy được chuyển đổi từ kết
quả giải quyết thủ tục hành chính điện tử trên Cổng Dịch vụ công và Hệ thống
thông tin một cửa điện tử của tỉnh (văn bản chuyển đổi).
5. Số hóa kết quả
giải quyết thủ tục hành chính đang còn hiệu lực thi hành
Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp
huyện, cấp xã tiến hành đánh giá tình hình thực trạng và xây dựng Kế hoạch số
hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính từ văn bản giấy (còn hiệu lực, thuộc
thẩm quyền giải quyết của cơ quan, đơn vị mình) sang dữ liệu điện tử để xây dựng,
hình thành cơ sở dữ liệu dùng chung trên Hệ thống thông tin một cửa điện tử của
tỉnh phục vụ cho công tác giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
theo quy định tại Điều 25 và khoản 3 Điều 27 Nghị định số 45/2020/NĐ-CP; hoàn
thành trước ngày 31 tháng 12 năm 2025, theo lộ trình cụ thể được ban hành theo
Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Việc xây dựng kế hoạch số hóa phù hợp
với tình hình thực tế tại mỗi cơ quan, đơn vị; khuyến khích việc hoàn thành sớm
hơn lộ trình được xác định tại Kế hoạch này; đảm bảo hoàn thành dứt điểm công
tác số hóa trên địa bàn toàn tỉnh trước ngày 31/12/2025.
(Danh mục 20 nhiệm vụ thực hiện
Nghị định số 45/2020/NĐ-CP theo Phụ lục đính kèm Kế hoạch này)
III. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
Kinh phí thực hiện các nội dung nhiệm
vụ của Kế hoạch này thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành về ngân
sách Nhà nước.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Căn cứ mục đích, yêu cầu, nội
dung, nhiệm vụ của Kế hoạch này, các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố, Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn ban hành Kế hoạch
triển khai thực hiện Nghị định số 45/2020/NĐ-CP phù hợp với tình hình thực tế của
cơ quan, đơn vị, gửi Vàn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trước ngày 15/8/2020
để theo dõi, tổng hợp (Ủy ban nhân dân cấp xã gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện để
theo dõi, chỉ đạo, tổng hợp, báo cáo việc thực hiện cho Ủy ban nhân dân tỉnh);
đối với các nhiệm vụ được giao chủ trì làm phát sinh thêm kinh phí, vượt kinh
phí đã được giao năm 2020, tiến hành lập dự toán kinh phí trình Ủy ban nhân dân
tỉnh (qua Sở Tài chính thẩm định) xem xét, phê duyệt để kịp thời triển khai thực
hiện.
2. Đề nghị các Hội, đoàn thể cấp tỉnh
quan tâm, chỉ đạo các cấp hội, đoàn thể phối hợp chặt chẽ với chính quyền địa
phương và các cơ quan có liên quan triển khai có hiệu quả các nội dung của công
tác thông tin, tuyên truyền, hướng dẫn, hỗ trợ người dân thực hiện thủ tục hành
chính trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh và Cổng Dịch vụ công quốc gia
theo Kế hoạch này.
3. Sở Thông tin và Truyền thông:
- Căn cứ trên các nhiệm vụ được giao
tại Kế hoạch (Phụ lục ban hành kèm theo Kế hoạch này) thực hiện thường xuyên việc
theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn, kiểm tra và nắm bắt kịp thời việc triển khai thực
hiện TTHC trên môi trường điện tử của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.
- Phối hợp với các đơn vị liên quan
rà soát, tăng cường các biện pháp bảo đảm an toàn, an ninh trên Cổng Dịch vụ
công của tỉnh; các giải pháp xác minh thông tin để bảo đảm mức độ an toàn trong
quá trình đăng ký, đăng nhập của tổ chức, cá nhân phù hợp với quy định tại Điều
7, 8 Nghị định số 45/2020/NĐ-CP.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp và
các cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu, đề xuất UBND tỉnh triển khai thực hiện
các nhiệm vụ tại Điều 10 Nghị định số 45/2020/NĐ-CP và hướng dẫn của Văn phòng
Chính phủ tại Khoản 5 của Công văn số 2995/VPCP-KSTT.
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị
liên quan tham mưu UBND tỉnh ban hành kế hoạch truyền thông về việc thực hiện
TTHC trên môi trường điện tử để thu hút tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng
TTHC trên môi trường điện tử đảm bảo hiệu quả.
4. Sở Tư pháp:
Phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh và
các cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu UBND tỉnh triển khai dịch vụ chứng thực
bản sao điện tử từ bản chính trên Cổng Dịch vụ công quốc gia theo đúng quy định.
5. Sở Nội vụ:
- Tham mưu UBND tỉnh ban hành Quy chế
tiếp nhận, xử lý, phát hành và quản lý văn bản điện tử trong cơ quan hành chính
nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế (thay thế Quyết định số 40/2018/QĐ-UBND ngày
02/7/2018) đảm bảo phù hợp với quy định tại Nghị định số 30/2020/NĐ-CP.
- Chủ trì, phối hợp với Văn phòng
UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông để tham mưu đưa nội dung đánh giá kết
quả thực hiện TTHC trên môi trường điện tử vào các tiêu chí thi đua - khen thưởng
trên địa bàn tỉnh.
6. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh:
- Thực hiện theo dõi, đôn đốc, hướng
dẫn, kiểm tra và nắm bắt kịp thời những vấn đề phát sinh trong triển khai thực
hiện Nghị định số 45/2020NĐ-CP, tổng hợp, thông tin, báo cáo cho Văn phòng
Chính phủ tháo gỡ vướng mắc trong quá trình triển khai hoặc báo cáo cấp có thẩm
quyền xem xét, giải quyết.
- Xây dựng biểu mẫu hướng dẫn báo cáo
kết quả thực hiện Nghị định số 45/2020/NĐ-CP, lồng ghép với báo cáo kết quả kiểm
soát TTHC; định kỳ báo cáo 6 tháng và 01 năm, tổng hợp, tham mưu UBND tỉnh báo
cáo Văn phòng Chính phủ theo quy định.
Trong quá trình triển khai thực hiện
Kế hoạch, nếu có vướng mắc phát sinh, các cơ quan, đơn vị kịp thời báo cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh (qua Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh) để xem xét giải quyết hoặc
điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.
STT
|
Nhiệm vụ
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Sản phẩm công
việc
|
Thời gian hoàn
thành
|
Ghi chú
|
I. CÔNG TÁC THÔNG TIN, TUYÊN
TRUYỀN, HỖ TRỢ, KHUYẾN KHÍCH SỬ DỤNG DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN
|
1
|
Phổ biến, quán triệt, thông tin, tuyên truyền cho
đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức các quy định về thực hiện thủ tục hành
chính trên môi trường điện tử theo quy định tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP và
Quyết định của UBND tỉnh ban hành Quy chế hoạt động Cổng Dịch vụ công và Hệ
thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh; danh mục thủ tục hành chính của tỉnh
có thể thực hiện phương thức giao dịch trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc
gia và Cổng Dịch vụ công của tỉnh.
|
- Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã;
- Đài PT&TH, Báo Thừa Thiên Huế.
|
Sở Thông tin và Truyền thông, Văn phòng UBND tỉnh,
Trung tâm CNTT tỉnh.
|
Kế hoạch thực hiện, văn bản chỉ đạo, điều hành; tổ
chức hội nghị, hội thảo...
|
Thường xuyên
|
|
2
|
Biên soạn tài liệu hướng dẫn công tác thông tin,
tuyên truyền về các nội dung cơ bản liên quan đến chữ ký số (quy định tại Nghị
định số 130/2018/NĐ-CP ngày 27/9/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số), hướng
dẫn việc đăng ký tài khoản trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh, hướng dẫn việc thực
hiện quy trình giao dịch TTHC trực tuyến và giá trị pháp lý của văn bản điện
tử (quy định tại Nghị định số 30/2020/NĐ-CP ngày 05/3/2020) để gửi cho các cơ
quan, đơn vị, địa phương tuyên truyền cho tổ chức, cá nhân biết, thực hiện.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
- Sở Nội vụ; Văn phòng UBND tỉnh.
- Trung tâm CNTT tỉnh;
- Các cơ quan TW trên địa bàn tỉnh; các sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện, cấp xã;
- Các tổ chức hội, đoàn thể các cấp;
- Đài PT&TH, Báo TT-Huế.
|
Nội dung hướng dẫn tuyên tuyền dưới dạng tờ gấp,
tờ rơi, đảm bảo thuận tiện cho việc cấp phát, tuyên truyền.
|
Trong năm 2020
|
|
3
|
Tuyên truyền, khuyến khích doanh nghiệp, người dân
sử dụng phương thức giao dịch thủ tục hành chính trực tuyến bằng văn bản điện
tử thay cho phương thức giao dịch trực tiếp tại các cơ quan Nhà nước bằng văn
bản giấy.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
- Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Nội vụ, Văn
phòng UBND tỉnh;
- Trung tâm CNTT tỉnh;
- Báo Thừa Thiên Huế, Đài PT&TH.
- Các cơ quan có liên quan.
|
- Thư ngỏ của Chủ tịch UBND tỉnh;
- Đăng tin, bài trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh,
Trang thông tin điện tử của Văn phòng UBND tỉnh.
|
Thường xuyên
|
|
Các cơ quan TW trên địa bàn tỉnh; các sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện.
|
- Đơn vị, địa phương có liên quan
|
Đăng tin bài trên Trang thông tin điện tử của cơ
quan, đơn vị, địa phương.
|
|
Hội đoàn thể cấp tỉnh, UBND cấp xã
|
- Đơn vị, địa phương có liên quan
|
Tuyên truyền tại hội nghị thôn, khu phố; các tổ
chức đoàn thể chính trị tại địa phương tuyên truyền cho hội viên, đoàn viên
trong các cuộc họp đoàn thể, chú trọng tại địa bàn khu dân cư.
|
|
Đài PT&TH tỉnh, Báo TT Huế
|
- Đơn vị, địa phương có liên quan
|
Phóng sự, tin, bài...
|
|
4
|
Tuyên truyền, khuyến khích doanh nghiệp đăng ký
và sử dụng chữ ký số công cộng trong giao dịch thủ tục hành chính phục vụ cho
hoạt động sản xuất, kinh doanh.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công Thương, Bảo hiểm
Xã hội tỉnh, Cục Thuế tỉnh (theo phạm vi quản lý)
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Công văn đề nghị, hướng dẫn, thư kêu gọi, tin,
bài trên Trang thông tin điện tử...
|
Thường xuyên
|
|
5
|
Tham mưu UBND tỉnh ban hành Đề án “Phát huy vai
trò của thanh niên trong công tác tuyên truyền, vận động, hướng dẫn Dịch vụ
công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 cho người dân tại khu dân cư trên địa bàn
tỉnh, giai đoạn 2021 - 2026”.
|
Tỉnh đoàn
|
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Các cơ quan đơn vị liên quan
|
Quyết định ban hành Đề án của UBND tỉnh
|
Quý IV/2020
|
|
II. CÁC NHIỆM VỤ PHỤC VỤ
HOÀN THIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN
|
6
|
Tham mưu UBND tỉnh ban hành Quy chế hoạt động và vận
hành Cổng Dịch vụ công của tỉnh.
|
Sở Thông tin và truyền thông
|
Văn phòng UBND tỉnh, Sở Nội vụ, Sở Khoa học và
Công nghệ.
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Trong tháng 8/2020
|
Lý do yêu cầu ban hành: Từ trước đến nay chưa có văn
bản nào quy định cụ thể hoạt động và vận hành Cổng Dịch vụ công.
|
7
|
Tham mưu UBND tỉnh ban hành Quy chế tiếp nhận, xử
lý, phát hành và quản lý văn bản điện tử trong cơ quan hành chính nhà nước tỉnh
Thừa Thiên Huế (thay thế Quyết định số 40/2018/QĐ-UBND ngày 02/7/2018) đảm bảo
phù hợp với quy định tại Nghị định số 30/2020/NĐ-CP.
|
Sở Nội vụ
|
Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Tư pháp, Văn
phòng UBND tỉnh.
|
Quyết định QPPL của UBND tỉnh
|
Trong tháng 8/2020
|
Đảm bảo phù hợp với quy định tại Nghị định số
30/2020/NĐ-CP.
|
8
|
Tập huấn, hướng dẫn triển khai việc thực hiện Quy
chế tiếp nhận, xử lý, phát hành và quản lý văn bản điện tử trong cơ quan hành
chính nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế.
|
Sở Nội vụ
|
- Sở Thông tin và Truyền thông;
- Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã;
|
- Văn bản hướng dẫn;
- Hội nghị tập huấn, hướng dẫn.
|
Sau khi được UBND tỉnh ban hành
|
|
9
|
Triển khai cho cán bộ, công chức, viên chức được phân
công giải quyết các thủ tục hành chính trên lĩnh vực chứng thực đăng ký tài
khoản trên Cổng Dịch vụ công quốc gia để thực hiện dịch vụ chứng thực bản sao
từ bản chính.
|
- UBND cấp huyện, cấp xã;
- Các tổ chức có thực hiện dịch vụ chứng thực.
|
Sở Tư pháp, Sở Thông tin và Truyền thông.
|
Tài khoản sử dụng Cổng Dịch vụ công quốc gia của
cán bộ, công chức, viên chức.
|
Trong năm 2020
|
Sau khi có hướng dẫn của Bộ Tư pháp và Ban Cơ yếu
Chính phủ, Văn phòng Chính phủ.
|
10
|
Rà soát, đăng ký nhu cầu sử dụng chữ ký số của
cán bộ, công chức, viên chức tại cơ quan, đơn vị, địa phương để phục vụ cho
việc cấp bản sao điện tử, chứng thực bản sao điện tử, tiếp nhận, giải quyết
thủ tục hành chính trên môi trường điện tử.
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Danh sách đăng ký cấp chữ ký số cá nhân chuyên
dùng
|
Trong năm 2020
|
Sau khi có hướng dẫn của Bộ Tư pháp và Ban Cơ yếu
Chính phủ, Văn phòng Chính phủ.
|
11
|
Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, địa phương triển
khai thực hiện dịch vụ chứng thực bản sao từ bản chính trên Cổng Dịch vụ công
quốc gia
|
Sở Tư pháp
|
- Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền
thông; UBND cấp huyện, cấp xã..
|
Văn bản hướng dẫn việc thực hiện
|
Sau khi có hướng dẫn của Bộ Tư pháp và Ban Cơ yếu
Chính phủ, Văn phòng Chính phủ.
|
|
12
|
Rà soát, đánh giá về nhân lực, hạ tầng kỹ thuật để
tham mưu UBND tỉnh phối hợp với Ban Cơ yêu Chính phủ trong việc triển khai phân
cấp, ủy quyền một số dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
- Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tư pháp.
- Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan.
|
Công văn của UBND tỉnh
|
Trước tháng 9/2020
|
|
13
|
Hoàn thiện chức năng cung cấp văn bản giấy được
chuyển đổi từ hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính điện tử trên Cổng
Dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
Trong tháng 8/2020.
|
|
14
|
Hướng dẫn việc cập nhật đồng bộ kết quả giải quyết
thủ tục hành chính điện tử vào Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá
nhân trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh.
|
- Sở Thông tin và Truyền thông;
- Văn phòng UBND tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan.
|
Công văn hướng dẫn việc thực hiện
|
Trong Quý IV/2020
|
|
15
|
Hoàn thiện các chức năng, tính năng kỹ thuật của
Cổng Dịch vụ công, Hệ thống một cửa điện tử của tỉnh theo quy định tại Thông tư
số 22/2019/TT-BTTTT ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
|
Trong Quý IV/2020
|
|
16
|
Tham mưu ban hành bổ sung danh mục dịch vụ công trực
tuyến mức độ 3, mức độ 4; danh mục dịch vụ công trực tuyến được tích hợp trên
Cổng Dịch vụ công quốc gia
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
- Sở Thông tin và Truyền thông.
- Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã,
thành phố
|
Các quyết định của UBND tỉnh
|
Tháng 8/2020
|
|
III. CÔNG TÁC SỐ HÓA KẾT QUẢ
GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TỪ VĂN BẢN GIẤY SANG DỮ LIỆU ĐIỆN TỬ
|
17
|
Hướng dẫn triển khai công tác đánh giá, rà soát
tài liệu kết quả thủ tục hành chính còn hiệu lực cần số hóa.
|
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở Nội vụ và các cơ quan liên quan
|
Văn bản hướng dẫn việc báo cáo đánh giá, rà soát
|
Trong năm 2020
|
|
18
|
Xây dựng Kế hoạch số hóa kết quả giải quyết thủ tục
hành chính từ văn bản giấy sang dữ liệu điện tử.
|
Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền
thông, Sở Nội vụ.
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã; các
cơ quan Trung ương trên địa bàn tỉnh.
|
Kế hoạch thực hiện
|
Trong năm 2020
|
|
19
|
Triển khai thí điểm việc số hóa kết quả giải
quyết thủ tục hành chính từ văn bản giấy thành dữ liệu điện tử.
|
- Các Sở: Công Thưong, Kế hoạch và Đầu tư, Giao
thông vận tải, Nội vụ, Thông tin và Truyền thông;
- UBND cấp huyện: Thành phố Huế, Phú Lộc, Hương Thủy,
Phong Điền.
- UBND cấp xã: Mỗi đơn vị cấp huyện chọn 3-5 đơn
vị cấp xã.
|
Văn phòng UBND tỉnh, Sở Nội vụ, Sở Thông tin và
Truyền thông.
|
|
Trong năm 2020
|
|
20
|
Sơ kết, đánh giá và ban hành văn bản hướng dẫn triển
khai rộng rãi công tác số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính từ văn bản
giấy.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
- Sở Nội vụ, Sở Thông tin và Truyền thông;
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã.
|
Văn bản hướng dẫn việc thực hiện
|
Trong Quý II/2021
|
|