QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH MẠNG
LƯỚI CƠ SỞ CƯA XẺ GỖ TỈNH QUẢNG BÌNH GIAI ĐOẠN 2012 – 2015
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức
Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ và
Phát triển rừng năm 2004;
Căn
cứ Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về thi hành
Luật Bảo vệ và Phát triển rừng;
Theo đề nghị của Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Công văn số 1624/SNN-LN ngày 23 tháng 11
năm 2012 về việc đề nghị phê duyệt Quy hoạch mạng lưới cơ sở cưa xẻ gỗ giai đoạn
2012 - 2015,
QUYẾT ĐỊNH
Điều
1. Phê duyệt Quy
hoạch mạng lưới cơ sở cưa xẻ gỗ tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2012 - 2015 với các
nội dung chủ yếu sau đây:
1. Mục tiêu
- Bố trí hợp lý hệ thống
cơ sở cưa xẻ gỗ trên địa bàn huyện, thành phố, tạo điều kiện và khuyến khích
các thành phần kinh tế có đủ cơ sở pháp lý để hoạt động hợp pháp và phù hợp với
tình hình phát triển kinh tế của địa phương.
- Quản lý, bảo
vệ và sử dụng tài nguyên rừng, đặc biệt là rừng tự nhiên có hiệu quả, ngăn chặn
tình trạng khai thác, vận chuyển, buôn bán và chế biến lâm sản trái phép.
- Tạo việc làm,
tăng thu nhập cho người lao động, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế và phát
triển sản xuất.
2. Nguyên tắc
- Đáp ứng yêu cầu
phát triển kinh tế xã hội của các địa phương, có nguồn nguyên liệu hợp pháp.
- Ưu tiên, khuyến
khích đưa vào quy hoạch các cơ sở chấp hành, thực hiện tốt quy định của pháp
luật trong hoạt động; các cơ sở cưa xẻ gỗ kết hợp sản xuất hàng mộc dân dụng
phục vụ nhu cầu của nhân dân hoặc sản xuất hàng mộc có đầu tư dây chuyền thiết
bị tiên tiến, công nghệ hiện đại, sản phẩm có khả năng cạnh tranh được trên thị
trường.
- Hạn chế các cơ
sở chỉ đơn thuần kinh doanh cưa xẻ gỗ không gắn với chế biến hàng mộc, các vùng
trọng điểm có khai thác gỗ rừng tự nhiên bất hợp pháp.
- Không đưa vào quy hoạch các cơ sở ở những địa bàn giáp
ranh với rừng tự nhiên, cơ sở không đảm bảo được nguồn gỗ hợp pháp, không đảm
bảo các tiêu chuẩn về vệ sinh môi trường, an toàn lao động.
3. Tiêu chuẩn, đối tượng
- Đối tượng
Những địa điểm, địa bàn có khả năng đáp ứng đủ về nguyên liệu,
có nhu cầu phát triển ngành nghề cưa xẻ, chế biến gỗ và đã được Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố Đồng Hới thống nhất, đề xuất.
- Tiêu chuẩn:
+ Có nguồn gỗ hợp
pháp cung cấp cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
+ Có phương án
sản xuất kinh doanh phù hợp với nguyên tắc quy hoạch và định hướng sản phẩm chế
biến.
+ Đảm bảo an toàn
lao động và vệ sinh môi trường.
+ Có hệ thống máy
móc, thiết bị phù hợp với mục tiêu sản xuất kinh doanh và định hướng sản phẩm
chế biến. Ưu tiên các cơ sở có máy móc thiết bị tiên tiến.
4. Quy hoạch mạng
lưới cưa xẻ gỗ giai đoạn 2012 - 2015
TT
|
Đơn vị
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Số cơ sở quy hoạch giai đoạn 2007 - 2010 được giữ lại
|
Số cơ sở bổ sung quy hoạch mới
|
1
|
Thành
phố Đồng Hới
|
31
|
26
|
5
|
2
|
Huyện
Tuyên Hóa
|
35
|
20
|
15
|
3
|
Huyện
Minh Hóa
|
20
|
8
|
12
|
4
|
Huyện
Lệ Thủy
|
39
|
21
|
18
|
5
|
Huyện
Quảng Ninh
|
25
|
11
|
14
|
6
|
Huyện
Bố Trạch
|
68
|
51
|
17
|
7
|
Huyện
Quảng Trạch
|
26
|
26
|
0
|
|
Tổng
số
|
244
|
163
|
81
|
(Chi tiết số lượng
cơ sở của xẻ gỗ của các huyện, thành phố theo Biểu đính kèm Quyết định này).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Hướng dẫn các địa phương, đơn vị thực hiện quy hoạch mạng
lưới cơ sở cưa xẻ gỗ đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, địa phương liên
quan kiểm tra việc quản lý quy hoạch của các địa phương, hoạt động của các cơ sở
cưa xẻ gỗ;
- Chỉ đạo Chi cục Kiểm lâm phối hợp với chính quyền địa phương
kiểm tra, giám sát chặt chẽ hoạt động của các cơ sở cưa xẻ gỗ trên địa bàn toàn
tỉnh, chú trọng kiểm tra giám sát nguồn nguyên liệu chế biến, xử lý nghiêm các
cơ sở tàng trữ và mua bán gỗ rừng tự nhiên có nguồn gốc trái phép nhằm hạn chế
tối đa việc sử dụng nguồn nguyên liệu không hợp pháp và tạo điều kiện để các cơ
sở cưa xẻ sản xuất bằng nguồn nguyên liệu hợp pháp theo quy định của pháp luật.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Hướng dẫn Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Đồng Hới làm
thủ tục cấp phép đăng ký hoạt động (đối với hộ kinh doanh cá thể), trực tiếp cấp
phép (đối với doanh nghiệp) theo đúng các quy định của pháp luật và Quy hoạch
đã được phê duyệt.
4. Sở Tài nguyên và Môi trường
Hướng dẫn Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Đồng Hới đánh
giá các yếu tố liên quan tác động đến môi trường của các cơ sở cưa xẻ gỗ theo
quy định của pháp luật. Kiểm tra các cơ sở cưa xẻ gỗ trong việc tuân thủ các
quy định về bảo vệ môi trường.
4. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Đồng Hới
- Căn cứ Quy hoạch, rà soát, loại bỏ những cơ sở nằm ngoài Quy
hoạch, những cơ sở không có giấy phép.
- Căn cứ Quy hoạch, xét duyệt các cơ sở cụ thể theo trình tự,
thủ tục được hướng dẫn của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, trình Sở Kế
hoạch và Đầu tư để được cấp phép (đối với doanh nghiệp) hoặc để được hướng dẫn
thực hiện cấp phép (đối với hộ kinh doanh) theo quy định của pháp luật.
- Kiểm tra, giám sát các cơ sở cưa xẻ gỗ trên địa bàn theo quy
định của pháp luật.
- Lập hồ sơ, danh sách các cơ sở được cấp phép gửi Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn để tổng hợp theo dõi.
5. Các cơ sở cưa xẻ gỗ
Các cơ sở cưa xẻ gỗ nằm trong Quy hoạch, khi thành lập cơ sở
sản xuất kinh doanh phải thực hiện các nội dung sau:
+ Có đơn đề nghị mở xưởng, có cam kết chấp hành tốt các quy
định của pháp luật, không mua bán và cưa xẻ gỗ không có nguồn gốc hợp pháp, chấp
hành sự kiểm tra giám sát và xử lý của các cơ quan có thẩm quyền.
+ Chứng minh có nguồn nguyên liệu gỗ ổn định và hợp pháp cung
cấp cho hoạt động sản xuất kinh doanh của cơ sở.
+ Xây dựng phương án sản xuất kinh doanh, phương án sản xuất
phải gắn cưa xẻ gỗ với chế biến các mặt hàng gỗ tạo giá trị sản phẩm cao hơn;
phù hợp với Quy hoạch và định hướng sản phẩm chế biến.
+ Cam kết và thực hiện yêu cầu đảm bảo vệ sinh môi trường, an
toàn lao động trong quá trình sản xuất.`
+ Có hệ thống máy móc, thiết bị phù hợp (ưu tiên máy móc, thiết
bị tiên tiến) với mục tiêu sản xuất kinh doanh.
+ Cơ
sở phải được xây dựng tại các địa điểm theo quy hoạch của các địa phương. Các
vị trí quy hoạch phải đảm bảo các yêu cầu cách xa khu dân cư, không ảnh hưởng
đến cuộc sống sinh hoạt của người dân; có giải pháp xử lý chất thải để không
ảnh hưởng hoặc có tác động xấu đến môi trường xung quanh.
+ Đăng
ký danh sách lao động, công nhân kỹ thuật làm việc tại các cơ sở để quản lý.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc
các sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và
Môi trường; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các sở,
ban, ngành, đơn vị, địa phương liên quan và các cơ sở cưa xẻ gỗ có trách nhiệm
thực hiện Quyết định này./.
Biểu
01
BỐ TRÍ QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI CƠ
SỞ CƯA XẺ GỖ TỈNH QUẢNG BÌNH GIAI ĐOẠN 2012 - 2015
Đơn vị: Thành phố Đồng Hới
(đính kèm Quyết định số 188/QĐ-UBND, ngày 24 tháng 01 năm
2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình)
TT
|
Đơn vị
|
Tổng
|
Quy hoạch cũ
|
Bổ sung
|
1
|
Phường Bắc Lý
|
9
|
7
|
2
|
2
|
Phường Bắc Nghĩa
|
5
|
4
|
1
|
3
|
Phường Đức Ninh Đông
|
2
|
2
|
|
4
|
Xã Đức Ninh
|
2
|
2
|
|
5
|
Phường Nam Lý
|
1
|
1
|
|
6
|
Xã Thuận Đức
|
3
|
3
|
|
7
|
Phường Đồng Sơn
|
4
|
3
|
1
|
8
|
Xã Nghĩa Ninh
|
1
|
1
|
|
9
|
Xã Lộc Ninh
|
4
|
3
|
1
|
Tổng
|
31
|
26
|
5
|
Danh sách này có 9 đơn
vị
Biểu
02
BỐ TRÍ QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI CƠ
SỞ CƯA XẺ GỖ TỈNH QUẢNG BÌNH GIAI ĐOẠN 2012 - 2015
Đơn vị: Huyện Tuyên Hóa
(đính kèm Quyết định số 188/QĐ-UBND, ngày 24 tháng 01 năm 2013
của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình)
TT
|
Đơn vị
|
Tổng
|
Quy hoạch cũ
|
Bổ sung
|
1
|
Xã Văn Hóa
|
1
|
1
|
|
2
|
Xã Tiến Hóa
|
2
|
1
|
1
|
3
|
Xã Châu Hóa
|
1
|
1
|
|
4
|
Xã Mai Hóa
|
2
|
1
|
1
|
5
|
Xã Phong Hóa
|
2
|
1
|
1
|
6
|
Xã Đức Hóa
|
2
|
1
|
1
|
7
|
Xã Thạch Hóa
|
2
|
1
|
1
|
8
|
Xã Đồng Hóa
|
2
|
1
|
1
|
9
|
Xã Nam Hóa
|
1
|
1
|
|
10
|
Xã Thuận Hóa
|
2
|
1
|
1
|
11
|
Xã Lê Hóa
|
2
|
1
|
1
|
12
|
Thị trấn Đồng Lê
|
3
|
2
|
1
|
13
|
Xã Sơn Hóa
|
2
|
1
|
1
|
14
|
Xã Kim Hóa
|
2
|
1
|
1
|
15
|
Xã Thanh Hóa
|
2
|
1
|
1
|
16
|
Xã Hương Hóa
|
2
|
1
|
1
|
17
|
Xã Lâm Hóa
|
1
|
1
|
|
18
|
Xã Thanh Thạch
|
1
|
1
|
|
19
|
Xã Cao Quảng
|
2
|
1
|
1
|
20
|
Xã Ngư Hóa
|
1
|
0
|
1
|
Tổng
|
35
|
20
|
15
|
Danh sách này có
20 đơn vị.
Biểu
03
BỐ TRÍ QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI CƠ
SỞ CƯA XẺ GỖ TỈNH QUẢNG BÌNH GIAI ĐOẠN 2012 - 2015
Đơn vị: Huyện Minh Hóa
(đính kèm Quyết định số 188/QĐ-UBND, ngày 24 tháng 01 năm 2013
của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình)
TT
|
Đơn vị
|
Tổng
|
Quy hoạch cũ
|
Bổ sung
|
1
|
Xã Yên Hóa
|
3
|
|
3
|
2
|
Xã Hồng Hóa
|
2
|
1
|
1
|
3
|
Xã Hóa Phúc
|
1
|
|
1
|
4
|
Xã Hóa Tiến
|
1
|
1
|
|
5
|
Xã Hóa Hợp
|
2
|
1
|
1
|
6
|
Xã Trung Hóa
|
3
|
|
3
|
7
|
Xã Minh Hóa
|
3
|
|
3
|
8
|
Xã Tân Hóa
|
2
|
2
|
|
9
|
Thị trấn Quy Đạt
|
1
|
1
|
|
10
|
Xã Xuân Hóa
|
2
|
2
|
|
Tổng
|
20
|
8
|
12
|
Danh sách này có
10 đơn vị
Biểu
04
BỐ TRÍ QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI CƠ
SỞ CƯA XẺ GỖ TỈNH QUẢNG BÌNH GIAI ĐOẠN 2012 - 2015
Đơn vị: Huyện Quảng Ninh
(đính kèm Quyết định số 188/QĐ-UBND, ngày 24 tháng 01 năm 2013
của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình)
TT
|
Đơn vị
|
Tổng
|
Quy hoạch cũ
|
Bổ sung
|
1
|
Xã Vạn Ninh
|
4
|
1
|
3
|
2
|
Xã An Ninh
|
2
|
|
2
|
3
|
Xã Xuân Ninh
|
4
|
4
|
|
4
|
Xã Hiền Ninh
|
2
|
1
|
1
|
5
|
Xã Vĩnh Ninh
|
1
|
1
|
|
6
|
Xã Võ Ninh
|
1
|
|
1
|
7
|
Xã Duy Ninh
|
4
|
1
|
3
|
8
|
Xã Hàm Ninh
|
1
|
|
1
|
9
|
Xã Gia Ninh
|
1
|
1
|
|
10
|
Thị trấn Quán Hàu
|
2
|
2
|
|
11
|
Xã Trường Xuân
|
1
|
|
1
|
12
|
Xã Trường Sơn
|
1
|
|
1
|
13
|
Xã Lương Ninh
|
1
|
|
1
|
Tổng
|
25
|
11
|
14
|
Danh sách này có 13 đơn
vị.
Biểu
05
BỐ TRÍ QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI CƠ
SỞ CƯA XẺ GỖ TỈNH QUẢNG BÌNH GIAI ĐOẠN 2012 - 2015
Đơn vị: Huyện Lệ Thủy
(đính kèm Quyết định số 188/QĐ-UBND, ngày 24 tháng 01 năm 2013
của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình)
TT
|
Đơn vị
|
Tổng
|
Quy hoạch cũ
|
Bổ sung
|
1
|
Xã Mai Thủy
|
2
|
1
|
1
|
2
|
Xã Hưng Thủy
|
2
|
1
|
1
|
3
|
Xã Ngư Thủy Trung
|
1
|
|
1
|
4
|
Xã Xuân Thủy
|
3
|
2
|
1
|
5
|
Xã Lộc Thủy
|
2
|
|
2
|
6
|
Xã Trường Thủy
|
1
|
1
|
|
7
|
Xã Hoa Thủy
|
1
|
1
|
|
8
|
Xã Phú Thủy
|
3
|
3
|
|
9
|
Xã Liên Thủy
|
3
|
3
|
|
10
|
Xã Thanh Thủy
|
1
|
|
1
|
11
|
Xã Văn Thủy
|
1
|
1
|
|
12
|
Xã Sen Thủy
|
1
|
1
|
|
13
|
Xã Thái Thủy
|
1
|
1
|
|
14
|
Xã Mỹ Thủy
|
2
|
1
|
1
|
15
|
Xã Sơn Thủy
|
4
|
3
|
1
|
16
|
Xã Cam Thủy
|
1
|
|
1
|
17
|
Thị trấn Lệ Ninh
|
1
|
|
1
|
18
|
Xã Ngư Thủy Nam
|
1
|
|
1
|
19
|
Xã Ngư Thủy Bắc
|
1
|
|
1
|
20
|
Xã Hồng Thủy
|
1
|
|
1
|
21
|
Xã Phong Thủy
|
1
|
|
1
|
22
|
Xã Kim Thủy
|
1
|
|
1
|
23
|
Xã Dương Thủy
|
1
|
|
1
|
24
|
Xã An Thủy
|
1
|
1
|
|
25
|
Xã Tân Thủy
|
1
|
1
|
|
26
|
Thị trấn Kiến Giang
|
1
|
|
1
|
Tổng
|
39
|
21
|
18
|
Danh sách này có 26 đơn
vị
Biểu
06
BỐ TRÍ QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI CƠ
SỞ CƯA XẺ GỖ TỈNH QUẢNG BÌNH GIAI ĐOẠN 2012 - 2015
Đơn vị: Huyện Bố Trạch
(đính kèm Quyết định số 188/QĐ-UBND, ngày 24 tháng 01 năm 2013
của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình)
TT
|
Đơn vị
|
Tổng
|
Quy hoạch cũ
|
Bổ sung
|
1
|
Xã Xuân Trạch
|
2
|
2
|
|
2
|
Xã Phúc Trạch
|
3
|
2
|
1
|
3
|
Xã Lâm Trạch
|
1
|
1
|
|
4
|
Xã Liên Trạch
|
1
|
0
|
1
|
5
|
Xã Hưng Trạch
|
6
|
6
|
|
6
|
Xã Cự Nẫm
|
4
|
4
|
|
7
|
Xã Sơn Trạch
|
1
|
0
|
1
|
8
|
Xã Phú Định
|
1
|
1
|
|
9
|
Xã Hòa Trạch
|
3
|
2
|
1
|
10
|
Xã Tây Trạch
|
3
|
3
|
|
11
|
Thị trấn Nông Trường
Việt Trung
|
2
|
1
|
1
|
12
|
Xã Nam Trạch
|
2
|
2
|
|
13
|
Xã Nhân Trạch
|
3
|
3
|
|
14
|
Xã Lý Trạch
|
4
|
2
|
2
|
15
|
Xã Đại Trạch
|
5
|
3
|
2
|
16
|
Xã Mỹ Trạch
|
2
|
2
|
|
17
|
Xã Thanh Trạch
|
4
|
4
|
|
18
|
Xã Phú Trạch
|
2
|
2
|
|
19
|
Xã Đồng Trạch
|
3
|
1
|
2
|
20
|
Xã
Trung Trạch
|
2
|
2
|
|
21
|
Thị trấn Hoàn Lão
|
6
|
4
|
2
|
22
|
Xã Vạn Trạch
|
4
|
3
|
1
|
23
|
Xã Hoàn Trạch
|
2
|
1
|
1
|
24
|
Xã Bắc Trạch
|
1
|
|
1
|
25
|
Xã Đức Trạch
|
1
|
|
1
|
Tổng
|
68
|
51
|
17
|
Danh sách này có 25 đơn
vị
Biểu
07
BỐ TRÍ QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI CƠ
SỞ CƯA XẺ GỖ TỈNH QUẢNG BÌNH GIAI ĐOẠN 2012 - 2015
Đơn vị: Huyện Quảng Trạch
(đính kèm Quyết định số 188/QĐ-UBND, ngày 24 tháng 01 năm 2013
của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình)
TT
|
Đơn vị
|
Tổng
|
Quy hoạch cũ
|
Bổ sung
|
1
|
Xã Quảng Tiên
|
1
|
1
|
|
2
|
Xã Quảng Trung
|
1
|
1
|
|
3
|
Xã Quảng Tân
|
1
|
1
|
|
4
|
Xã Quảng Thủy
|
1
|
1
|
|
5
|
Xã Quảng Sơn
|
1
|
1
|
|
6
|
Xã Quảng Minh
|
2
|
2
|
|
7
|
Xã Quảng Hòa
|
1
|
1
|
|
8
|
Xã Quảng Lộc
|
1
|
1
|
|
9
|
Xã Quảng Văn
|
2
|
2
|
|
10
|
Xã Phù Hóa
|
1
|
1
|
|
11
|
Xã Quảng Trường
|
1
|
1
|
|
12
|
Xã Quảng Thanh
|
1
|
1
|
|
13
|
Xã Quảng Lưu
|
1
|
1
|
|
14
|
Xã Quảng Phương
|
1
|
1
|
|
15
|
Xã Quảng Thạch
|
1
|
1
|
|
16
|
Xã Quảng Tiến
|
1
|
1
|
|
17
|
Xã Quảng Long
|
1
|
1
|
|
18
|
Thị trấn Ba Đồn
|
1
|
1
|
|
19
|
Xã Quảng Thuận
|
1
|
1
|
|
20
|
Xã Quảng Xuân
|
1
|
1
|
|
21
|
Xã Quảng Tùng
|
1
|
1
|
|
22
|
Xã Cảnh Dương
|
1
|
1
|
|
23
|
Xã Quảng Phú
|
1
|
1
|
|
24
|
Xã Quảng Hợp
|
1
|
1
|
|
Tổng
|
26
|
26
|
0
|
Danh sách này có 24 đơn
vị