Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Chỉ đạo
Chương trình phát triển nguồn nhân lực tỉnh An Giang giai đoạn 2011-2015 và Quy
hoạch phát triển nhân lực tỉnh An Giang giai đoạn 2011-2020, Thủ trưởng các sở,
ban ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Thực hiện Nghị quyết số 02-NQ/TU ngày 13 tháng 7
tháng 2011 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về việc ban hành 06 chương trình trọng
điểm thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ IX, nhiệm kỳ 2010-2015;
Quyết định số 1382/QĐ-UBND ngày 16 tháng 8 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về
phê duyệt Chương trình phát triển nguồn nhân lực tỉnh An Giang giai đoạn
2011-2015 và Quyết định số 2046/QĐ-UBND ngày 11 tháng 11 năm 2011 của Ủy ban
nhân dân tỉnh về phê duyệt Quy hoạch phát triển nhân lực tỉnh An Giang giai đoạn
2011-2020;
Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng kế hoạch triển
khai thực hiện năm 2013 với các nội dung như sau:
Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực đáp ứng nhu cầu
phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. Chú trọng đào tạo và phát triển nguồn
nhân lực đặc biệt là nhân lực trẻ có chất lượng cao, gắn với ứng dụng khoa học,
công nghệ phục vụ sự phát triển của tỉnh. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin
trong các hoạt động cơ quan nhà nước.
1. Dân số:
Tốc độ tăng dân số 0,04%; quy mô dân số trên
2.155,4 ngàn người.
2. Giáo dục:
- Phát triển quy mô học sinh, nâng tỷ lệ huy động
so với dân số trong độ tuổi ở mẫu giáo là 59%.
- Tỷ lệ học sinh đi học đúng độ tuổi bậc tiểu học
đạt khoảng 98,9%.
- Tỷ lệ học sinh đi học đúng độ tuổi bậc trung học
cơ sở đạt khoảng 73,7%.
- Tỷ lệ học sinh đi học đúng độ tuổi bậc trung học
phổ thông đạt khoảng 45,2%.
2. Lao động:
- Tạo việc làm cho khoảng 35 ngàn lao động,
trong đó có 20 ngàn lao động là thanh niên.
- Số lao động được đào tạo nghề là 27 ngàn lao động,
trong đó có 13 ngàn lao động là thanh niên
- Tỷ lệ lao động được đào tạo so với tổng số lao
động đang làm việc trong nền kinh tế quốc dân đạt 45,8%.
- Tỷ lệ lao động qua đào tạo nghề so tổng số lao
động đang làm việc trong nền kinh tế quốc dân đạt 32,5%.
3. Y tế:
- Số giường bệnh trên 1 vạn dân khoảng 17,54 giường.
- Tỷ lệ dân số tham gia bảo hiểm y tế đạt
56,19%.
- Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng thể nhẹ
cân (cân nặng/tuổi) khoảng 14%.
- Tỷ suất tử vong trẻ em dưới 1 tuổi khoảng 9%O.
- Tỷ suất tử vong trẻ em dưới 5 tuổi khoảng
15%O.
4. Nông nghiệp:
Cử và tổ chức các lớp đào tạo bồi dưỡng cho cán
bộ, công chức, viên chức: Lấy mẫu đất, nước, rau quả tươi và phân bón 4 người,
thử nghiệm giống cây trồng 5 người, sản xuất rau an toàn 1 phải 5 giảm 283 người,
khuyến nông viên 140 người, bồi dưỡng nâng cao kiến thức nghiệp vụ liên quan đến
thực hành sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao 20 người, bồi dưỡng ngoại
ngữ để phục vụ cho lĩnh vực nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao 20 người. Bồi dưỡng
cho 120 công chức cấp xã về công tác quản lý nông nghiệp.
TT
|
Nhiệm vụ
|
Cơ quan chủ
trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian hoàn
thành
|
Thời gian báo
cáo
|
1
|
Báo cáo tình hình theo dõi và đảm bảo việc huy
động trẻ em đến trường đúng độ tuổi theo chỉ tiêu của từng cấp học.
|
Sở GD&ĐT
|
Các sở ngành có
liên quan
|
|
Hàng quý, 6
tháng, năm
|
2
|
Trình UBND tỉnh ban hành Đề án xã hội hóa công
tác giáo dục và đào tạo giai đoạn 2013-2015
|
Sở GD&ĐT
|
Các sở ngành có
liên quan
|
Quý IV năm 2013
|
|
3
|
Tiếp tục liên kết với các trường, cơ sở đào tạo
tổ chức bồi dưỡng cho cán bộ quản lý, giáo viên để nâng cao tiềm lực quản lý,
giảng dạy cho cán bộ, viên chức trong toàn ngành
|
Sở GD&ĐT
|
Các trường, cơ
sở đào tạo tổ chức
|
Thường xuyên
|
Hàng quý, 6
tháng, năm
|
4
|
Điều chỉnh quy hoạch mạng lưới trường, cơ sở
giáo dục trên địa bàn tỉnh.
|
Sở GD&ĐT
|
Các sở ngành có
liên quan
|
Quý III năm
2013
|
6 tháng, năm
|
5
|
Tăng cường phối hợp và chỉ đạo thực hiện các mục
tiêu phát triển giáo dục, đào tạo và dạy nghề trên phạm vi quản lý, trong đó
chú ý thực hiện tốt công tác huy động học sinh đến trường; tích cực chỉ đạo
xây dựng cơ sở vật chất trường, lớp phục vụ công tác giảng dạy và học tập
|
Sở GD&ĐT
|
Sở LĐTB&XH,
các sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Thường xuyên
|
Hàng quý, 6
tháng, năm
|
6
|
Đa dạng và mở rộng quy mô đào tạo trong năm học
2013-2014 (dự kiến tăng 8 mã ngành mới, với 800 học viên, chủ yếu các ngành
công nghiệp và kinh tế) để đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực cho tỉnh.
|
Sở GD&ĐT
|
Trường Trung cấp
Kinh tế - Kỹ thuật An Giang
|
Quý III năm
2013
|
|
7
|
- Chú trọng việc triển khai đổi mới phương
pháp dạy học, phương pháp đánh giá kết quả học tập của người học.
- Tiến hành rà soát, sàng lọc và chọn giảng
viên đi đào tạo sau đại học theo Đề án 01 của Tỉnh ủy và Đề án 911 của Bộ
Giáo dục và Đào tạo.
|
Đại học An
Giang
|
Các sở ngành có
liên quan
|
Thường xuyên
|
6 tháng, năm
|
8
|
Xây dựng và triển khai kế hoạch đào tạo nguồn
nhân lực giai đoạn 2013-2015. Đồng thời khảo sát nhu cầu của các doanh nghiệp
về ngành nghề đào tạo để khi ra trường số sinh viên này sẽ phục vụ cho doanh
nghiệp.
|
Trường ĐHAG
|
Sở GD&ĐT,
các sở, ngành có liên quan
|
Quý IV năm 2013
|
6 tháng, năm
|
9
|
Chú trọng đào tạo và phát triển nguồn nhân lực
trẻ có chất lượng cao, gắn với ứng dụng khoa học, công nghệ phục vụ sự phát
triển của tỉnh
|
Trường ĐHAG
|
Các sở ngành có
liên quan
|
Thường xuyên
|
Hàng quý, 6
tháng, năm
|
10
|
Tổ chức triển khai Kế hoạch thực hiện Chương
trình mục tiêu Quốc gia về việc làm, dạy nghề giai đoạn 2013-2015
|
Sở LĐTB&XH
|
Các sở, ngành
liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Quý IVnăm 2013
|
Hàng năm
|
11
|
Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu
quả các dự án về “Nâng cao năng lực hoạt động của Trung tâm Giới
thiệu việc làm tỉnh”, dự án “Xây dựng cơ sở dữ liệu và sàn giao
dịch việc làm An Giang”, “Dự án Hỗ trợ phát triển thị trường lao động”
|
Sở LĐTB&XH
|
Các sở, ngành
liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Thường xuyên
|
Hàng quý, 6
tháng, năm
|
12
|
Thu thập nắm thông tin về nhu cầu lao động
(ngành nghề, độ tuổi,...) của các nước trong khu vực để đào tạo nghề phù hợp
phục vụ xuất khẩu lao động
|
Sở LĐTB&XH
|
Các sở, ngành
liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Thường xuyên
|
Hàng quý, 6
tháng, năm
|
13
|
Đẩy mạnh đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ,
năng lực cho đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý dạy nghề
|
Sở LĐTB&XH
|
Các sở, ngành
liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Thường xuyên
|
Hàng quý, 6
tháng, năm
|
14
|
Tăng cường kiểm tra, giám sát hoạt động dạy
nghề và tư vấn giải quyết việc làm, nhất là kiểm tra giám sát tình hình thực
hiện các chỉ tiêu kế hoạch cũng như việc quản lý, sử dụng ngân sách đầu tư
|
Sở LĐTB&XH
|
Các sở, ngành
liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Thường xuyên
|
Hàng quý, 6
tháng, năm
|
15
|
Hàng năm xây dựng kế hoạch đào tạo nghề cho
lao động nông thôn đến năm 2015 theo đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông
thôn đến năm 2020" đã được phê duyệt.
|
Sở LĐTB&XH
|
Các sở, ngành
liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Quý III năm
2013
|
Hàng quý, 6
tháng, năm
|
16
|
Tham mưu cho UBND tỉnh triển khai thực hiện tốt
Đề án Quy hoạch hệ thống Trung tâm Giới thiệu việc làm trên địa bàn tỉnh An
Giang giai đoạn 2007 – 2015 (theo Quyết định số 1286/QĐ-UBND ngày 15/ 5/2007
của UBND tỉnh An Giang)
|
Sở LĐTB&XH
|
Các sở ngành có
liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Thường xuyên
|
Hàng quý, 6
tháng, năm
|
17
|
Tham mưu, phối hợp thực hiện tốt Đề án
01-ĐA/TU và đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao trên các lĩnh vực trọng điểm
của tỉnh; trong đó chú trọng lực lượng thanh niên
|
Sở Nội vụ
|
Các sở ngành có
liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Thường xuyên
|
Hàng quý, 6
tháng, năm
|
18
|
Xây dựng chính sách phát triển nguồn nhân lực
nữ (đào tạo, quy hoạch, đề bạt, bổ nhiệm); nhất là lực lượng thanh niên
|
Các Sở ngành,
UBND các huyện, thị, thành
|
Sở Nội vụ, Ban
Tổ chức Tỉnh ủy, Hội Liên hiệp Phụ nữ và các đơn vị liên quan.
|
Quý IV năm 2013
|
6 tháng, năm
|
19
|
Tiếp tục phối hợp với UBND huyện, thị xã,
thành phố tổ chức đào tạo chuẩn hóa chuyên môn, lý luận chính trị cho đội ngũ
cán bộ, công chức cấp xã. Đồng thời, tiếp tục tổ chức các lớp bồi dưỡng kỹ
năng, nghiệp vụ cho cán bộ, công chức cấp xã theo Đề án “Đào tạo nghề cho lao
động nông thôn”.
|
Sở Nội vụ
|
Các sở ngành có
liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Thường xuyên
|
Hàng quý, 6
tháng, năm
|
20
|
Trình UBND tỉnh ban hành danh mục chuyên ngành
cần thu hút người có trình độ sau đại học nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển
kinh tế - xã hội của tỉnh. Đặc biệt là thực hiện Nghị quyết về phát triển
nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao 2013-2015
|
Sở Nội vụ
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư, Sở Tài chính và các Sở, ngành có liên quan
|
Quý IV năm 2013
|
|
21
|
Tham mưu UBND tỉnh ban hành các cơ chế, chính
sách để phát hiện, thu hút, bồi dưỡng, trọng dụng và đãi ngộ xứng đáng đối với
người có tài năng.
|
Sở Nội vụ
|
Các sở ngành có
liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Quý IV năm 2013
|
|
22
|
Xây dựng và triển khai kế hoạch đào tạo nghề
ngắn hạn cho nông dân, chủ trang trại, doanh nhân nông thôn, cán bộ khuyến
nông, cán bộ quản lý tổ hợp tác và hợp tác xã nông nghiệp.
|
Sở NN&PTNT
|
Sở LĐTB&XH,
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Quý III năm
2012
|
Hàng quý, 6
tháng, năm
|
23
|
Tham mưu cho UBND tỉnh cân đối và phân bổ kinh
phí hàng năm theo quy định để đảm bảo chi phát triển sự nghiệp GD&ĐT, dạy
nghề trên địa bàn tỉnh
|
Sở Tài chính
|
Sở GDĐT, Sở
LĐTB&XH
|
Thường xuyên
|
Hàng quý, 6
tháng, năm
|
24
|
Phối hợp với Sở GD&ĐT, Sở LĐTB&XH, Sở
Nội vụ trong việc phát triển và đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong
quản lý của cơ quan nhà nước; hỗ trợ ứng dụng công nghệ thông tin trong điều
hành và quản lý của các doanh nghiệp, tổ chức ngoài nhà nước
|
Sở TT&TT
|
Sở GD&ĐT, Sở
LĐTB&XH, Sở Nội vụ, Sở KH&CN
|
Thường xuyên
|
Hàng quý, 6
tháng, năm
|
25
|
Đào tạo cán bộ, công chức về sử dụng các phần
mềm đã triển khai và đào tạo người dùng để khai thác các dịch vụ do cơ quan
nhà nước cung cấp.
|
Sở TT&TT
|
Các sở ngành có
liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Thường xuyên
|
Hàng quý, 6
tháng, năm
|
26
|
Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền những
chủ trương, chính sách về GD&ĐT và dạy nghề, nhằm kêu gọi, khuyến khích
xã hội hóa giáo dục trên địa bàn.
|
Sở TT&TT
|
Sở GD&ĐT, Sở
LĐTB&XH
|
Thường xuyên
|
Hàng quý, 6
tháng, năm
|
27
|
Phối hợp với Sở LĐTB&XH chỉ đạo đẩy mạnh
công tác dạy nghề cho lao động nông thôn theo Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày
27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án “Đào tạo nghề cho lao động
nông thôn đến năm 2020"
|
UBND huyện, thị
xã, thành
|
Sở LĐTB&XH
|
Thường xuyên
|
Hàng quý, 6
tháng, năm
|
28
|
Đảm bảo cân đối đủ vốn đầu tư xây dựng những
công trình bức xúc, trọng điểm phục vụ cho nhu cầu phát triển nguồn nhân lực
của tỉnh; bố trí vốn thực hiện kế hoạch xây dựng trường học đạt chuẩn quốc
gia thời kỳ 2011-2020; đồng thời, đầu tư hoàn chỉnh các trường trung cấp nghề
của tỉnh và trung tâm dạy nghề cấp huyện.
|
Sở KH&ĐT
|
Sở Tài chính
|
Thường xuyên
|
Hàng quý, 6
tháng, năm
|
29
|
Tổng hợp báo cáo UBND tỉnh tình hình thực hiện
Chương trình phát triển nguồn nhân lực tỉnh An Giang giai đọan 2011-2015 và
Quy hoạch phát triển nhân lực tỉnh An Giang giai đoạn 2011-2020
|
Sở KH&ĐT
|
Các Sở, ngành
là thành viên ban Chỉ đạo
|
6 tháng, năm
|
Sơ kết các năm
thực hiện
|
Ngoài ra, các sở, ban ngành khác tùy theo chức
năng nhiệm vụ của ngành tăng cường công tác phối hợp với các sở, ngành liên
quan triển khai thực hiện có hiệu quả chương trình phát triển nguồn nhân lực của
tỉnh giai đoạn 2011-2015 và Quy hoạch phát triển nhân lực tỉnh An Giang giai đoạn
2011-2020. Đồng thời chú trọng công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực của
ngành để đáp ứng nhu cầu hội nhập.
Căn cứ Kế hoạch này, Sở Kế hoạch và Đầu tư - Văn
phòng thường trực Ban Chỉ đạo chịu trách nhiệm tham mưu Ban Chỉ đạo Chương
trình và Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện, báo cáo kết quả
cho Thường trực Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh./.