ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1868/QĐ-UBND
|
Tuyên Quang, ngày
21 tháng 12 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT DỰ ÁN CAO TỐC TUYÊN QUANG - HÀ GIANG (GIAI ĐOẠN
1), ĐOẠN QUA TỈNH TUYÊN QUANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày
18/6/2014; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17/6/2020;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày
13/6/2019;
Căn cứ Nghị định số
40/2020/NĐ-CP ngày 06/4/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Đầu tư công;
Căn cứ Nghị định số
06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về
quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP
ngày 09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số
15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về
quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 1454/QĐ-TTg
ngày 01 tháng 9 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch mạng
lưới đường bộ thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Văn bản số
681/TTg-KTTH ngày 01/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc thông báo danh mục
và mức vốn cho các nhiệm vụ, dự án thuộc Chương trình phục hồi và phát triển
kinh tế - xã hội (đợt 2);
Căn cứ Văn bản số
1019/TTg-KTTH ngày 01/11/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc thông báo kế hoạch
đầu tư công trung hạn vốn NSTW giai đoạn 2021-2025 bổ sung dự kiến;
Căn cứ Quyết định số
3052/QĐ-BTNMT ngày 10/11/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc phê duyệt
kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án Cao tốc Tuyên
Quang - Hà Giang (giai đoạn 1) - đoạn qua tỉnh Tuyên Quang;
Căn cứ Nghị quyết số
87/NQ-HĐND ngày 21/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh phê duyệt chủ trương đầu
tư Dự án đầu tư xây dựng đường kết nối liên vùng Tuyên Quang - Hà Giang với đường
cao tốc Tuyên Quang - Phú Thọ;
Căn cứ Nghị quyết số
25/NQ-HĐND ngày 16/8/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh điều chỉnh chủ trương đầu
tư Dự án đầu tư xây dựng đường kết nối liên vùng Tuyên Quang - Hà Giang với đường
cao tốc Tuyên Quang - Phú Thọ;
Căn cứ Nghị quyết số
45/NQ-HĐND ngày 09/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh điều chỉnh chủ trương đầu
tư Dự án cao tốc Tuyên Quang - Hà Giang (giai đoạn 1) - Đoạn qua tỉnh Tuyên
Quang;
Căn cứ Quyết định số
1286/QĐ-UBND ngày 08/9/2022 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Khung tiêu chuẩn,
quy chuẩn áp dụng cho Dự án cao tốc Tuyên Quang - Hà Giang (giai đoạn 1) - Đoạn
qua tỉnh Tuyên Quang;
Theo đề nghị của Sở Giao
thông vận tải tại Tờ trình số 190/TTr-SGTVT ngày 13/12/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt Dự án Cao tốc Tuyên Quang - Hà Giang (giai
đoạn 1) - đoạn qua tỉnh Tuyên Quang với các nội dung chủ yếu sau:
1. Tên dự án: Cao tốc
Tuyên Quang - Hà Giang (giai đoạn 1) - đoạn qua tỉnh Tuyên Quang.
2. Cấp quyết định đầu tư: Ủy
ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang.
3. Chủ đầu tư: Ban Quản
lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông tỉnh Tuyên Quang.
4. Mục tiêu đầu tư: Xây
dựng tuyến đường nhằm kết nối tỉnh Tuyên Quang, tỉnh Hà Giang với đường cao tốc
Tuyên Quang - Phú Thọ, đáp ứng nhu cầu đi lại, vận chuyển hàng hóa ngày càng
tăng cao, giải quyết được những điểm nghẽn về giao thông liên vùng, nội vùng của
tỉnh Tuyên Quang và tỉnh Hà Giang, đặc biệt quan trọng trong việc phát triển
kinh tế - xã hội gắn với đảm bảo quốc phòng - an ninh biên giới, phù hợp với
quy hoạch mạng lưới đường bộ thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
5. Phạm vi và quy mô đầu tư
xây dựng
5.1. Phạm vi đầu tư
- Phạm vi đầu tư Cao tốc Tuyên
Quang - Hà Giang trong Dự án này là giai đoạn 1 có quy mô 02 làn xe cơ giới,
các yếu tố hình học (bình đồ, trắc dọc) đạt tiêu chuẩn đường cao tốc cấp 100 (Quy
mô Cao tốc Tuyên Quang - Hà Giang hoàn chỉnh theo quy hoạch được Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1454/QĐ-TTg ngày 01/9/2021 là đường cao tốc
cấp 100 , vận tốc thiết kế 100km/h theo Tiêu chuẩn đường ô tô cao tốc TCVN
5729-2012).
- Điểm đầu dự án: Km00+00, tại
nút giao đường cao tốc Tuyên Quang - Phú Thọ với QL.2D thuộc địa phận xã Nhữ
Khê, huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang.
- Điểm cuối dự án: Tại Km77+00
(điểm cuối phạm vi thiết kế cầu Vĩnh Tuy) khớp nối với Dự án cao tốc Tuyên
Quang - Hà Giang (giai đoạn 1) - đoạn qua tỉnh Hà Giang.
- Tổng chiều dài tuyến 77,0km.
Trong đó, trước mắt đầu tư xây dựng mới 69,7km; đoạn đầu tuyến sử dụng 7,3km của
Dự án xây dựng đường từ Khu du lịch suối khoáng Mỹ Lâm đến QL.2D kết nối với với
đường cao tốc Tuyên Quang - Phú Thọ (đoạn tuyến này sẽ được tiếp tục đầu tư ở
giai đoạn hoàn chỉnh).
5.2. Quy mô đầu tư xây dựng
5.2.1. Cấp đường
- Quy mô giai đoạn 1 gồm 02 làn
xe cơ giới, các yếu tố hình học (bình đồ, trắc dọc) đạt tiêu chuẩn đường cao tốc
cấp 100.
- Đường gom, đường hoàn trả:
Theo quy mô đường giao thông nông thôn cấp B tiêu chuẩn TCVN 10380:2014, phù hợp
với quy hoạch và thỏa thuận với địa phương; một số đoạn đi trùng đường dân
sinh, xây dựng hoàn trả theo quy mô đường hiện tại.
5.2.2. Quy mô mặt cắt ngang
- Đường cao tốc:
+ Giai đoạn 1: Quy mô 02 làn xe
cơ giới, bề rộng nền đường Bnền=12,0m; Bmặt=11,0m (gồm 02 làn xe
2x3,5=7,0m; lề gia cố 2x2,0=4,0m như kết cấu mặt đường, lề đất 2x0,5=1,0m).
+ Giai đoạn hoàn chỉnh: Quy mô
mặt cắt ngang nền đường rộng Bnền = 25,25m; mặt đường gồm 4 làn xe
cơ giới Bmặt = 4x3,75m; dải phân cách giữa Bpc=0,75m; dải
an toàn trong Batt = 2x1,0m; làn dừng xe khẩn cấp 2x3,0m; Blề
= 2x0,75m.
- Đường gom, đường hoàn trả: Tối
thiểu đạt quy mô đường giao thông nông thôn cấp B.
5.2.3. Mặt đường cao tốc và
các nhánh nút giao liên thông: Cấp cao A1, mô đun đàn hồi yêu cầu giai đoạn
1 Eyc ≥ 160Mpa.
5.2.4. Công trình cầu
- Công trình cầu thiết kế bằng
BTCT và BTCT DƯL theo tiêu chuẩn TCVN 11823:2017; bề rộng cầu phù hợp với bề rộng
nền đường; giai đoạn 1 bề rộng cầu Bcầu =12,615m; giai đoạn hoàn chỉnh xây dựng
bổ sung 01 đơn nguyên bên cạnh Bcầu=12,615m (hai cầu cách nhau 2,0cm).
- Tải trọng thiết kế: HL93; các
tải trọng khác tuân thủ Tiêu chuẩn thiết kế cầu TCVN 11823-2017 và các tiêu chuẩn
có liên quan.
5.2.5. Nút giao: Xây dựng
các nút giao liên thông và trực thông (cầu vượt hoặc đường chui) bảo đảm khai
thác an toàn, kết nối thuận lợi.
5.2.6. Tần suất lũ thiết kế
- Đường cao tốc, công trình cầu,
cống: P = 1,0%.
- Đường gom, đường hoàn trả: Tần
suất thiết kế theo quy định của cấp đường hoặc phù hợp với hiện trạng khai
thác.
6. Giải pháp thiết kế
6.1. Hướng tuyến, bình đồ
- Hướng tuyến: Điểm đầu dự án
khớp nối với nhánh A của nút giao giữa QL.2D với cao tốc Tuyên Quang - Phú Thọ
(Giai đoạn 1, đoạn đầu tuyến sử dụng 7,3km của Dự án xây dựng đường từ khu du lịch
suối khoáng Mỹ Lâm đến QL.2D kết nối với với đường cao tốc Tuyên Quang - Phú Thọ).
Điểm cuối tại Km77+00 khớp nối với đoạn tuyến thuộc địa phận tỉnh Hà Giang.
- Bình đồ tuyến thiết kế đảm bảo
các yêu cầu kỹ thuật của cấp đường, phù hợp với các quy hoạch có liên quan, đảm
bảo phù hợp các điểm khống chế, giảm thiểu tối đa phạm vi giải phóng mặt bằng,
cơ bản tránh các khu vực đông dân cư, rừng tự nhiên, rừng phòng hộ, đặc dụng, đất
quốc phòng, khu quy hoạch du lịch và di tích lịch sử văn hóa, đền chùa, miếu mạo,
nghĩa trang,… đảm bảo kinh tế - kỹ thuật, hài hòa với cảnh quan trong khu vực.
6.2. Trắc dọc
- Đường cao tốc: Thiết kế đảm bảo
tiêu chuẩn kỹ thuật đường ô tô cao tốc, có tính đến giải pháp đầu tư giai đoạn
hoàn chỉnh, các điểm khống chế, đảm bảo tần suất thiết kế, thoát lũ, tĩnh không
yêu cầu tại các vị trí giao cắt với quốc lộ, tỉnh lộ, đường địa phương, tĩnh
không thông thuyền,… đảm bảo êm thuận trong quá trình vận hành, giảm khối lượng
đào, đắp, đảm bảo các yếu tố về kinh tế - kỹ thuật, ổn định công trình lâu dài.
- Đường gom, đường hoàn trả:
Thiết kế đảm bảo tiêu chuẩn của cấp đường, phù hợp với cao độ hệ thống đường
dân sinh hiện trạng, quy hoạch các khu dân cư lân cận, đảm bảo việc kết nối thuận
lợi giữa các khu dân cư.
6.3. Trắc ngang:
a) Đường cao tốc: Mặt cắt
ngang giai đoạn 1 cơ bản bố trí lệch về phía bên phải mặt cắt ngang của giai đoạn
hoàn chỉnh; đảm bảo thuận lợi khi mở rộng trong giai đoạn hoàn chỉnh.
b) Vị trí vượt xe: Trên
tuyến bố trí các vị trí vượt xe với khoảng cách từ 2,2 ÷ 9,81km/1 vị trí, chiều
dài mỗi vị trí khoảng 1,3km (ưu tiên bố trí tại các vị trí nút giao, các đoạn
có địa hình thuận lợi). Những vị trí vượt xe thiết kế với quy mô đường cao tốc
hoàn chỉnh.
c) Đường gom, đường hoàn trả:
Thiết kế đạt tối thiểu theo tiêu chuẩn đường giao thông nông thôn cấp B, Bnền=5,0m;
Bmặt=3,5m (phù hợp với quy hoạch của địa phương, thỏa thuận với địa
phương).
6.4. Nền đường
- Nền đường đắp thông thường: Đầm
nén đạt độ chặt K ≥ 0,95; 30cm phần nền đất trên cùng dưới đáy kết cấu áo đường
đầm nén đạt độ chặt K ≥ 0,98; độ dốc mái taluy bên phải tuyến áp dụng là 1/2; độ
dốc mái taluy bên trái tuyến áp dụng là 1/1,5.
- Nền đường đào: Độ dốc mái
taluy nền đào áp dụng phù hợp với điều kiện địa hình, địa chất, thủy văn khu vực,
tuân thủ quy trình thiết kế; khi chiều sâu đào > 8,0m, mái ta luy đào được
chia bậc, mỗi bậc cao từ (6 ÷ 12)m tùy theo điều kiện địa chất, giữa các bậc bố
trí bậc cơ rộng B = 2,0m.
6.5. Mặt đường
- Đường cao tốc và các nhánh
nút giao liên thông: Mặt đường cấp cao A1, lớp mặt bê tông nhựa chặt rải nóng
trên các lớp móng đảm bảo mô đun đàn hồi yêu cầu Eyc≥160Mpa.
- Đường gom, đường hoàn trả: Mặt
đường láng nhựa hoặc bê tông xi măng phù hợp với hiện trạng.
6.6. Thiết kế giao cắt
a) Giao cắt liên thông: Thiết
kế 07 nút giao liên thông theo quy mô giai đoạn hoàn chỉnh, gồm: Nút giao với
QL.37 (khoảng Km12+468,29); nút giao với ĐH.04 (khoảng Km18+560); nút giao với
đường đi Trung tâm huyện Yên Sơn (khoảng Km24+820,61); nút giao với QL.3B theo
quy hoạch (khoảng Km34+631,00); nút giao với QL.2 (khoảng Km42+878); nút giao với
ĐT.191 theo quy hoạch (khoảng Km57+106,47); nút giao với ĐT.189 đi cầu Bạch Xa
(khoảng Km70+949,58). Hình thức nút giao dạng Trumpet và bán hoa thị, đảm bảo
thuận lợi, phù hợp với kết nối thực tế và dự kiến trong tương lai; tuyến nhánh
kết nối đường ngang đảm bảo mỗi chiều 01 làn xe chạy.
b) Giao cắt trực thông
- Cầu vượt đường cao tốc: Xây dựng
01 cầu vượt trực thông trên đường ngang ĐT.189 vượt cao tốc khoảng Km54+175,83;
thiết kế cầu vượt đảm bảo phù hợp với quy mô giai đoạn hoàn chỉnh.
- Hầm chui dân sinh: Dự kiến bố
trí khoảng 91 hầm chui trên tuyến chính, kết cấu bằng BTCT; khẩu độ hầm chui
(BxH) từ 5,0x3,5m đến 7,5x4,75m.
c) Giao bằng: Thiết kế
03 nút giao bằng, gồm: Nút giao đầu tuyến và 02 02 nút giao với dự án Suối
Khoáng (khoảng Km3+882 và Km10+256).
6.7. Đường gom, đường hoàn
trả: Xây dựng 26,9 km đường gom dân sinh và 18,2 km đường hoàn trả phù hợp
với nhu cầu và hiện trạng kết nối hệ thống giao thông trong khu vực, có xét đến
quy hoạch của địa phương.
6.8. Công trình cầu: Xây
dựng 22 cầu, trong đó: 16 cầu trên đường cao tốc, 05 cầu trên nhánh nút giao
liên thông vượt đường cao tốc, 01 cầu vượt trên đường ngang vượt đường cao tốc,
cụ thể:
TT
|
Tên cầu
|
Lý trình
|
Sơ đồ nhịp (m)
|
Chiều dài (m)
|
Loại kết cấu
|
Loại móng
|
I
|
Cầu trên đường cao tốc (16 cầu)
|
1
|
Cầu Mỹ Lâm
|
Km11+860,00
|
1x25
|
39,10
|
I25
|
Cọc BTCT
|
2
|
Cầu vượt QL.37
|
Km12+450,55
|
3x21
|
78,2
|
Dầm bản
|
Cọc BTCT
|
3
|
Cầu Ngòi Là 2
|
Km16+626,69
|
39.15+40+39.15
|
139,45
|
Super-T
|
Cọc BTCT
|
4
|
Cầu Lang Quán
|
Km23+647,47
|
1x38,3
|
51,95
|
Super-T
|
Cọc BTCT
|
5
|
Cầu Đức Ninh
|
Km30+800,00
|
3x25
|
87,20
|
I25
|
Cọc BTCT
|
6
|
Cầu Khe Lãnh
|
Km36+6,21
|
1x33
|
53,65
|
I33
|
Cọc BTCT
|
7
|
Cầu Ô Rô
|
Km36+990,50
|
39.15+3x40+39.15
|
213,50
|
Super-T
|
Cọc BTCT
|
8
|
Cầu Ngòi Lũ
|
Km39+598,89
|
1x33
|
54,65
|
I33
|
Cọc BTCT
|
9
|
Cầu vượt nút giao QL.2
|
Km42+887,08
|
39,15+40+39,15
|
134,45
|
Super-T
|
Cọc BTCT
|
10
|
Cầu cạn
|
Km48+278,07
|
39,15+4x40+39,15
|
247,95
|
Super-T
|
Cọc BTCT
|
11
|
Cầu Hàm Yên
|
Km49+600,00
|
33+(55+90+55)+3x33
|
343,425
|
I33, đúc hẫng cân bằng
|
Cọc BTCT
|
12
|
Cầu suối Thụt
|
Km57+591,20
|
2x30
|
73,20
|
I30
|
Cọc BTCT
|
13
|
Cầu vượt ĐT.189
|
Km69+678,90
|
1 x 33
|
49,10
|
I33
|
Cọc BTCT
|
14
|
Cầu Ngòi Họp
|
Km68+907,22
|
2 x 33
|
82,15
|
I33
|
Cọc BTCT
|
15
|
Cầu Ngòi Lung
|
Km75+096,10
|
1 x 33
|
49,10
|
I33
|
Cọc BTCT
|
16
|
Cầu Vĩnh Tuy
|
Km76+838,74
|
39,10+2x40+45 +50+45+39,10
|
294,40
|
Super-T
|
Cọc BTCT
|
II
|
Cầu trên nhánh nút giao
liên thông vượt cao tốc (05 cầu)
|
1
|
Cầu trên nhánh nút giao ĐH.04
|
Km18+560,00
|
1x38,3
|
52,40
|
Super-T
|
Cọc BTCT
|
2
|
Cầu trên nhánh nút giao đi TT huyện Yên Sơn
|
Km24+820,61
|
39,15+40+39,15
|
133,0
|
Super-T
|
Cọc BTCT
|
3
|
Cầu trên nhánh nút giao QL.3B
|
Km34+631,00
|
1x38,3
|
52,40
|
Super-T
|
Cọc BTCT
|
4
|
Cầu vượt Km57+106,475
|
Km57+106,47
|
39,267+40,23 +39,267
|
131,91
|
Super-T
|
Cọc BTCT
|
5
|
Cầu trên nhánh nút giao Bạch Xa
|
Km70+949,58
|
1 x 33
|
49,10
|
I33
|
Cọc BTCT
|
III
|
Cầu đường ngang vượt cao tốc
(01 cầu)
|
1
|
Cầu vượt Km54+175,83
|
Km54+175,83
|
39,15+40+39,15
|
134,45
|
Super-T
|
Cọc BTCT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Kết cấu phần trên: Sử dụng dầm
BTCT và BTCT dự ứng lực (dầm bản, dầm Super-T, dầm “I”), riêng kết cấu nhịp
chính cầu Hàm Yên sử dụng dầm hộp bê tông cốt thép dự ứng lực đúc hẫng cân bằng.
- Kết cấu phần dưới: Mố, trụ bằng
BTCT, móng cọc BTCT (chiều dài cọc, số lượng cọc, đường kính cọc là dự kiến),
trong bước tiếp theo căn cứ vào số liệu khảo sát địa hình, địa chất, thủy văn,
kết quả thí nghiệm theo quy định, kết quả tính toán kết cấu cầu,... để lựa chọn
giải pháp thiết kế cho phù hợp, đảm bảo kinh tế - kỹ thuật, ổn định công trình.
6.9. Công trình thoát nước:
- Hệ thống thoát nước ngang:
Xây dựng hệ thống cống thoát nước ngang đảm bảo đủ khẩu độ thoát nước theo kết
quả tính toán thủy văn, thủy lực và phục vụ thủy lợi. Chiều dài cống phù hợp với
quy mô nền đường giai đoạn 1.
- Thoát nước mặt: Xây dựng hoàn
chỉnh hệ thống rãnh dọc, rãnh đỉnh, rãnh cơ và bậc nước đảm bảo thoát nước nền,
mặt đường, ổn định công trình.
- Hoàn trả kênh, mương, suối đối
với các đoạn tuyến đi trùng với hệ thống kênh, mương, suối hiện hữu, đảm bảo
phù hợp với quy mô mương hiện trạng, quy hoạch thủy lợi của địa phương, khả
năng thoát nước của sông, suối.
6.10. Công trình khác
- Công trình phòng hộ: Đối với
nền đắp thông thường gia cố bằng trồng cỏ. Đoạn đắp qua khu vực ngập nước thường
xuyên gia cố mái taluy bằng tấm BTXM ốp kín 40x40x6cm; đoạn nền đắp cao trên
12,0m thiết kế gia cố mái ta luy bằng BTXM dày 18,0cm. Đối với nền đào, gia cố
mái taluy dương đối với những đoạn cần thiết.
- Hệ thống an toàn giao thông:
Bố trí đầy đủ theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường bộ QCVN
41:2019/BGTVT, Tiêu chuẩn thiết kế đường ô tô cao tốc TCVN 5729:2012 và Tiêu
chuẩn cơ sở TCCS 42:2022/TCĐBVN Đường ô tô cao tốc - Thiết kế và tổ chức giao
thông.
- Điện chiếu sáng: Bố trí tại
các cầu lớn và các nút giao liên thông theo QCVN 07:2016/BXD.
- Trạm dừng nghỉ: Dự kiến bố
trí trạm dừng nghỉ tại Km45+100 thuộc địa bàn huyện Hàm Yên. Quy mô xây dựng trạm
dừng nghỉ tuân thủ theo Tiêu chuẩn thiết kế đường ô tô cao tốc TCVN 5729:2012
và Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về trạm dừng nghỉ đường bộ QCVN 43:2012/BGTVT.
Nguồn vốn xây dựng và vận hành trạm dừng nghỉ là nguồn vốn xã hội hóa do nhà đầu
tư tự thực hiện, không tính vào tổng mức đầu tư của dự án.
- Các công trình quản lý phục vụ
khai thác đường cao tốc: Giai đoạn 1 xây dựng các hào cáp ngang đường trung
bình 1km/điểm để chờ đấu nối cáp qua đường; xây dựng nhà quản lý cao tốc tại vị
trí nút giao Km34+631,00. Trạm thu phí và hệ thống giao thông thông minh (ITS)
sẽ nghiên cứu đầu tư ở giai đoạn hoàn chỉnh.
7. Tổ chức tư vấn khảo sát,
lập Báo cáo nghiên cứu khả thi: Liên danh Công ty cổ phần Tư vấn Xây dựng
công trình giao thông 2 (TECCO 2) - Công ty cổ phần tư vấn thiết kế đường bộ
(HECO) - Công ty cổ phần tư vấn đầu tư xây dựng công trình giao thông 1 -
Cienco1 (TECCO1).
8. Địa điểm xây dựng và diện
tích sử dụng đất
- Địa điểm xây dựng: Thành phố
Tuyên Quang, huyện Yên Sơn và huyện Hàm Yên, tỉnh Tuyên Quang.
- Diện tích sử dụng đất: Khoảng
590,8 ha.
9. Nhóm dự án, loại, cấp
công trình chính; thời hạn sử dụng của công trình chính theo thiết kế:
- Loại công trình: Công trình
giao thông;
- Nhóm dự án: Dự án nhóm A.
- Cấp công trình: Công trình cấp
I.
- Thời hạn sử dụng công trình
chính theo thiết kế: Thời hạn sử dụng theo tiêu chuẩn thiết kế được áp dụng
(công trình cầu theo TCVN 11823-2017; công trình đường theo TCVN 5729-2012).
10. Số bước thiết kế, danh mục
tiêu chuẩn chủ yếu được lựa chọn
- Thiết kế 03 bước: Thiết kế cơ
sở, thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công.
- Danh mục tiêu chuẩn chủ yếu
được lựa chọn: Theo Quyết định số 1286/QĐ-UBND ngày 08/9/2022 của Ủy ban nhân
dân tỉnh về việc phê duyệt Khung tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng cho Dự án cao tốc
Tuyên Quang - Hà Giang (giai đoạn 1) - Đoạn qua tỉnh Tuyên Quang.
11. Tổng mức đầu tư: 6.800.000.000.000
đồng (Bằng chữ: Sáu nghìn, tám trăm tỷ đồng). Trong đó:
TT
|
NỘI DUNG CHI PHÍ
|
ĐƠN VỊ TÍNH
|
TỔNG MỨC ĐẦU TƯ
|
I
|
CHI PHÍ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ,
TĐC
|
Đồng
|
1.454.243.000.000
|
1
|
Tiểu dự án 1: GPMB địa phận
TP Tuyên Quang
|
Đồng
|
108.560.000.000
|
2
|
Tiểu dự án 2: GPMB địa phận
huyện Yên Sơn
|
Đồng
|
264.876.000.000
|
3
|
Tiểu dự án 3: GPMB địa phận
huyện Hàm Yên
|
Đồng
|
1.042.359.000.000
|
4
|
Chi phí di chuyển hạ tầng
kỹ thuật
|
Đồng
|
10.755.000.000
|
5
|
Đo đạc, trích đo bản đồ
thu hồi đất
|
Đồng
|
4.000.000.000
|
6
|
Chi phí lập hồ sơ xin chủ
trương chuyển mục đích sử dụng rừng, đất lúa
|
Đồng
|
1.272.000.000
|
7
|
Chi phí trồng rừng thay thế
|
Đồng
|
22.421.000.000
|
II
|
CHI PHÍ XÂY DỰNG, THIẾT BỊ
|
Đồng
|
4.582.042.000.000
|
III
|
CHI PHÍ QUẢN LÝ DỰ ÁN
|
Đồng
|
29.606.000.000
|
IV
|
CHI PHÍ TƯ VẤN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
|
Đồng
|
169.437.000.000
|
V
|
CHI PHÍ KHÁC
|
Đồng
|
96.511.000.000
|
VI
|
CHI PHÍ DỰ PHÒNG
|
Đồng
|
468.161.000.000
|
|
TỔNG CỘNG
|
Đồng
|
6.800.000.000.000
|
12. Tiến độ thực hiện dự án:
Năm 2022 - 2025
13. Nguồn vốn đầu tư: Vốn
ngân sách Trung ương và ngân sách địa phương. Trong đó:
a) Ngân sách trung ương:
4.497.170 triệu đồng, trong đó:
- Vốn thuộc Chương trình phục hồi
phát triển kinh tế - xã hội: Thông báo tại Văn bản số 681/TTg-KTTH ngày
01/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ 2.430.000 triệu đồng;
- Vốn thuộc Kế hoạch đầu tư
công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025: Thông báo tại Văn bản số 1019/TTg-KTTH
ngày 01/11/2022 của Thủ tướng Chính phủ 2.067.170 triệu đồng.
b) Ngân sách địa phương:
2.302.830 triệu đồng.
14. Hình thức tổ chức quản
lý dự án: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành (Ban Quản lý dự
án đầu tư xây dựng các công trình giao thông tỉnh Tuyên Quang).
15. Phương án giải phóng mặt
bằng, tái định cư
15.1. Phạm vi giải phóng mặt
bằng: Giải phóng mặt bằng toàn bộ theo quy mô quy hoạch đường cao tốc Tuyên
Quang - Hà Giang đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số
1454/QĐ-TTg ngày 01/9/2021 (đường cao tốc 4 làn xe, Bnền =
25,25m). Phạm vi giải phóng mặt bằng bao gồm toàn bộ phạm vi đất của đường
bộ đối với tuyến đường cao tốc theo quy định tại Nghị định số 11/2010/NĐ-CP
ngày 24/02/2010 và số 100/2013/NĐ-CP ngày 03/9/2013 của Chính phủ về quản lý và
bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
15.2. Phương án tổ chức thực
hiện: Tổ chức thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư của Dự án
được tách thành 03 tiểu dự án độc lập, giao cho các địa phương làm chủ đầu tư
thực hiện các tiểu dự án (trừ các nhiệm vụ: Di chuyển hạ tầng kỹ thuật; đo đạc,
trích đo bản đồ thu hồi đất; chuyển đổi mục đích sử dụng rừng, đất lúa; trồng rừng
thay thế do chủ đầu tư xây dựng dự án thực hiện), cụ thể:
- Tiểu dự án 1: Giải phóng mặt
bằng địa phận thành phố Tuyên Quang. Giao Ủy ban nhân dân thành phố Tuyên Quang
làm Chủ đầu tư.
- Tiểu dự án 2: Giải phóng mặt
bằng địa phận huyện Yên Sơn. Giao Ủy ban nhân dân huyện Yên Sơn làm Chủ đầu tư.
- Tiểu dự án 3: Giải phóng mặt
bằng địa phận huyện Hàm Yên. Giao Ủy ban nhân dân huyện Hàm Yên làm Chủ đầu tư.
16. Phương án bảo vệ môi trường:
Thực hiện theo Báo cáo đánh giá tác động môi trường được Bộ Tài nguyên và
Môi trường phê duyệt tại Quyết định số 3052/QĐ-BTNMT ngày 10/11/2022 và các quy
định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
(Chi tiết theo hồ sơ dự án
do Sở Giao thông vận tải thẩm định, trình phê duyệt tại Tờ trình số
190/TTr-SGTVT ngày 13/12/2022).
Điều 2.
Sở Giao thông vận tải chịu trách nhiệm toàn diện đối
với kết quả thẩm định, nội dung trình phê duyệt Dự án.
Điều 3.
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao
thông
1. Chịu trách nhiệm toàn diện về
thông tin, số liệu và hồ sơ Báo cáo nghiên cứu khả thi của Dự án.
2. Có trách nhiệm tiếp thu, thực
hiện đầy đủ các nội dung theo ý kiến thẩm định của Cục Quản lý xây dựng và Chất
lượng công trình giao thông - Bộ Giao thông vận tải tại Văn bản số 2718/CQLXD-DAĐT1
ngày 29/9/2022 và Sở Giao thông vận tải tại Văn bản số 1963/SGTVT-QLCL ngày
13/12/2022 để tổ chức thực hiện các bước tiếp theo bảo đảm đúng quy định hiện
hành của Nhà nước.
Điều 4.
Giao các sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng,
Giao thông vận tải, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Công Thương và các cơ quan có liên quan theo chức năng, nhiệm vụ có trách
nhiệm kiểm tra, hướng dẫn Chủ đầu tư, Ủy ban nhân dân: thành phố Tuyên Quang,
huyện Yên Sơn, huyện Hàm Yên thực hiện nội dung tại Quyết định này bảo đảm chặt
chẽ, đúng quy định của pháp luật.
Điều 5. Điều
khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày ký.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh, Giám đốc sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Giao thông vận
tải, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công
Thương; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Tuyên Quang; Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành
phố Tuyên Quang; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Yên Sơn; Chủ tịch Ủy ban nhân
dân huyện Hàm Yên; Giám đốc Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình
giao thông; Chủ đầu tư và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Các bộ: KH&ĐT, TC, GTVT (Báo
cáo);
- Thường trực Tỉnh ủy (Báo cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh (Báo cáo);
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Phó Chánh Văn phòng UBND tỉnh;
- Như Điều 5; (thi hành)
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, ĐTXD. (Ch).
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Sơn
|