UỶ BAN NHÂN
DÂN
TỈNH HẢI DƯƠNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1862/QĐ-UBND
|
Hải Dương,
ngày 16 tháng 8 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND&UBND ngày
26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số
69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ Quy định bổ sung về quy hoạch
sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường tại Tờ trình số 249/TTr-STNMT ngày 06/8/2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt phương án bồi
thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất giải phóng mặt bằng (GPMB) di chuyển đường
điện cao thế để xây dựng đường ô tô cao tốc Hà Nội - Hải Phòng thuộc địa bàn
các xã: Cổ Bì, Thái Dương, Thái Hòa, Tân Hồng, Thái Học, Thúc Kháng, Nhân Quyền,
huyện Bình Giang, cụ thể như sau:
I. Về chính sách
và đơn giá bồi thường, hỗ trợ:
- Thực hiện theo các quy định tại
Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính
phủ; Quyết định số 40/2009/QĐ-UBND ngày
15/12/2009; Quyết định số 30/2011/QĐ-UBND, ngày 19/12/2011; Quyết định số
44/2008/QĐ-UBND ngày 29/8/2008 của UBND tỉnh; Quyết định số 4120/2007/QĐ-UBND
ngày 22/11/2007 và các quy định hiện hành;
- Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và
tái định cư huyện Bình Giang chịu trách nhiệm về nguồn gốc sử dụng đất, khối lượng
và tính chính xác của số liệu phương án bồi thường, hỗ trợ.
II. Về số liệu
phương án bồi thường, hỗ trợ:
1. Bồi thường, hỗ trợ cho xã Cổ
Bì:
a) Bồi thường, hỗ trợ cho 37 hộ
gia đình:
- Bồi thường (791,6m2)
đất nông nghiệp trồng cây hàng năm ở trong đê đã giao ổn định lâu dài cho các hộ
gia đình, thời hạn thu hồi đất lâu dài: 47.496.000 đồng;
- Hỗ trợ hộ gia đình cá nhân trực
tiếp sản xuất nông nghiệp chuyển đổi nghề nghiệp và tạo việc làm khi Nhà nước
thu hồi đất thời hạn lâu dài (791,6m2): 94.992.000 đồng;
- Bồi thường (2.799,5 m2)
đất nông nghiệp ở trong đê thu hồi trong thời hạn 6 tháng (đất mượn để thi
công): 6.999.000 đồng (làm tròn);
- Bồi thường (3.591,1 m2)
hoa màu ngắn ngày các loại: 14.364.000 đồng (làm tròn).
Cộng (a): 163.851.000 đồng.
b) Bồi thường, hỗ trợ cho UBND xã:
- Hỗ trợ (49,6 m2) đất
nông nghiệp trồng cây hàng năm ở trong đê (đất công điền do UBND xã quản lý),
thời hạn thu hồi đất lâu dài: 2.976.000 đồng;
- Bồi thường (321,6 m2)
hoa màu ngắn ngày các loại (gồm cả trên diện tích đất công điền thu hồi có thời
hạn 6 tháng - mượn để thi công): 1.286.000 đồng (làm tròn).
Cộng (b): 4.262.000 đồng.
Cộng (1 =a+b): 168.113.000 đồng.
2. Bồi thường, hỗ trợ cho xã Nhân
Quyền:
a) Bồi thường, hỗ trợ cho 17 hộ
gia đình:
- Bồi thường (362,1m2)
đất nông nghiệp trồng cây hàng năm ở trong đê đã giao ổn định lâu dài cho các hộ
gia đình, thời hạn thu hồi đất lâu dài: 21.726.000 đồng;
- Hỗ trợ hộ gia đình cá nhân trực
tiếp sản xuất nông nghiệp chuyển đổi nghề nghiệp và tạo việc làm khi Nhà nước
thu hồi đất thời hạn lâu dài (362,1m2): 43.452.000 đồng;
- Bồi thường (1.398,1 m2)
đất nông nghiệp ở trong đê thu hồi trong thời hạn 6 tháng (đất mượn để thi
công): 3.495.000 đồng (làm tròn);
- Bồi thường (1.760,2 m2)
hoa màu ngắn ngày các loại: 7.041.000 đồng (làm tròn).
Cộng (a): 75.714.000 đồng.
b) Bồi thường, cho UBND xã:
- Bồi thường (98,5 m2)
hoa màu ngắn ngày các loại (trên diện tích đất công điền thu hồi có thời
hạn 6 tháng - mượn để thi công): 394.000 đồng (làm tròn).
Cộng (2 =a+b): 76.108.000 đồng.
3. Bồi thường, hỗ trợ cho xã Thái
Học:
a) Bồi thường, hỗ trợ cho 04 hộ
gia đình:
- Bồi thường (216,5 m2)
đất nông nghiệp trồng cây hàng năm ở trong đê đã giao ổn định lâu dài cho các hộ
gia đình, thời hạn thu hồi đất lâu dài: 12.990.000 đồng;
- Hỗ trợ hộ gia đình cá nhân trực
tiếp sản xuất nông nghiệp chuyển đổi nghề nghiệp và tạo việc làm khi Nhà nước
thu hồi đất thời hạn lâu dài (216,5 m2): 25.980.000 đồng;
- Bồi thường (705,6 m2)
đất nông nghiệp ở trong đê thu hồi trong thời hạn 6 tháng (đất mượn để thi
công): 1.764.000 đồng;
- Bồi thường (922,1 m2)
hoa màu ngắn ngày các loại: 3.688.000 đồng (làm tròn).
Cộng (a): 44.422.000 đồng.
b) Bồi thường, cho UBND xã:
- Hỗ trợ (14 m2) đất
nông nghiệp trồng cây hàng năm ở trong đê (đất công điền do UBND xã quản lý),
thời hạn thu hồi đất lâu dài: 840.000 đồng;
- Hỗ trợ (14,4 m2) đất
nông nghiệp trồng cây lâu năm ở trong đê (đất công điền do UBND xã quản lý), thời
hạn thu hồi đất lâu dài: 936.000 đồng.
Cộng (b): 1.776.000 đồng.
Cộng (3 =a+b): 46.198.000 đồng.
4. Bồi thường, hỗ trợ cho 02 hộ
gia đình, xã Thúc Kháng:
- Bồi thường (14,4 m2)
đất nông nghiệp trồng cây hàng năm ở trong đê đã giao ổn định lâu dài cho các hộ
gia đình, thời hạn thu hồi đất lâu dài: 864.000 đồng;
- Hỗ trợ hộ gia đình cá nhân trực
tiếp sản xuất nông nghiệp chuyển đổi nghề nghiệp và tạo việc làm khi Nhà nước
thu hồi đất thời hạn lâu dài (14,4 m2): 1.728.000 đồng;
- Bồi thường (74 m2) đất
nông nghiệp ở trong đê thu hồi trong thời hạn 6 tháng (đất mượn để thi công):
185.000 đồng;
- Bồi thường (88,4 m2)
hoa màu ngắn ngày các loại: 354.000 đồng (làm tròn).
Cộng (4): 3.131.000 đồng.
5. Bồi thường, hỗ trợ cho 06 hộ
gia đình, xã Tân Hồng:
- Bồi thường (216,5 m2)
đất nông nghiệp trồng cây hàng năm ở trong đê đã giao ổn định lâu dài cho các hộ
gia đình, thời hạn thu hồi đất lâu dài: 12.990.000 đồng;
- Hỗ trợ hộ gia đình cá nhân trực
tiếp sản xuất nông nghiệp chuyển đổi nghề nghiệp và tạo việc làm khi Nhà nước
thu hồi đất thời hạn lâu dài (216,5 m2): 25.980.000 đồng;
- Bồi thường (748,6 m2)
đất nông nghiệp ở trong đê thu hồi trong thời hạn 6 tháng (đất mượn để thi
công): 1.872.000 đồng (làm tròn);
- Bồi thường (965,1 m2)
hoa màu ngắn ngày các loại: 3.860.000 đồng (làm tròn).
Cộng (5): 44.702.000 đồng.
6. Bồi thường, hỗ trợ cho xã Thái
Dương:
a) Bồi thường, hỗ trợ cho 28 hộ
gia đình:
- Bồi thường (379,4 m2)
đất nông nghiệp trồng cây hàng năm ở trong đê đã giao ổn định lâu dài cho các hộ
gia đình, thời hạn thu hồi đất lâu dài: 22.764.000 đồng;
- Hỗ trợ hộ gia đình cá nhân trực
tiếp sản xuất nông nghiệp chuyển đổi nghề nghiệp và tạo việc làm khi Nhà nước
thu hồi đất thời hạn lâu dài (379,4 m2): 45.528.000 đồng;
- Bồi thường (1.514,5 m2)
đất nông nghiệp ở trong đê thu hồi trong thời hạn 6 tháng (đất mượn để thi
công): 3.786.000 đồng (làm tròn);
- Bồi thường (1.893,9 m2)
hoa màu ngắn ngày các loại: 7.576.000 đồng (làm tròn).
Cộng (a): 79.654.000 đồng.
b) Bồi thường,
cho UBND xã:
- Hỗ trợ (14,4 m2) đất
nông nghiệp trồng cây lâu năm ở trong đê (đất công điền do UBND xã quản lý), thời
hạn thu hồi đất lâu dài: 936.000 đồng.
Cộng (6 =a+b): 80.590.000 đồng.
7. Bồi thường, hỗ trợ cho xã Thái
Hòa:
a) Bồi thường, hỗ trợ cho 40 hộ
gia đình:
- Bồi thường (568 m2) đất
nông nghiệp trồng cây hàng năm ở trong đê đã giao ổn định lâu dài cho các hộ
gia đình, thời hạn thu hồi đất lâu dài: 34.080.000 đồng;
- Hỗ trợ hộ gia đình cá nhân trực
tiếp sản xuất nông nghiệp chuyển đổi nghề nghiệp và tạo việc làm khi Nhà nước
thu hồi đất thời hạn lâu dài (568 m2): 68.160.000 đồng;
- Bồi thường (2.576,8 m2)
đất nông nghiệp ở trong đê thu hồi trong thời hạn 6 tháng (đất mượn để thi
công): 6.442.000 đồng;
- Bồi thường (3.144,8 m2)
hoa màu ngắn ngày các loại: 12.579.000 đồng (làm tròn).
Cộng (a): 121.261.000 đồng.
b) Bồi thường, cho UBND xã:
- Hỗ trợ (18 m2) đất
nông nghiệp trồng cây hàng năm ở trong đê (đất công điền do UBND xã quản lý),
thời hạn thu hồi đất lâu dài: 1.080.000 đồng;
- Bồi thường (228,3 m2)
hoa màu ngắn ngày các loại (gồm cả trên diện tích
đất công điền thu hồi có thời hạn 6 tháng - mượn để thi công): 913.000 đồng.
Cộng (b): 1.993.000 đồng.
Cộng (7 =a+b): 123.254.000 đồng.
* (UBND các xã có đất công điền
có trách nhiệm thanh toán tiền bồi thường, hỗ trợ chi phí đầu tư vào đất còn lại
(nếu có) cho các hộ gia đình sử dụng đất công điền theo quy định).
8. Trích chuyển kinh phí thẩm định
phương án bồi thường, hỗ trợ về Sở Tài nguyên và Môi trường: 1.084.000 đồng.
9. Trích chuyển kinh phí thẩm định
giá về Sở Tài chính: 542.000 đồng.
Tổng cộng
kinh phí GPMB (II= 1÷9): 543.722.000 đồng.
(Năm trăm bốn ba triệu, bẩy
trăm hai hai nghìn đồng)
Điều 2. Việc thanh toán chi trả số tiền bồi thường, hỗ trợ thực hiện
theo quy định hiện hành của Nhà nước.
Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với các Sở,
ngành và đơn vị liên quan có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra và giám sát việc
thực hiện.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và
Môi trường, Tài chính, Xây dựng, Giao thông vận tải, Giám đốc Kho bạc Nhà nước
tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ngành và đơn vị liên quan, Chủ tịch UBND huyện Bình
Giang, Chủ tịch UBND các xã có tên ghi tại Điều 1 - huyện Bình Giang căn cứ quyết
định thi hành./.
Nơi nhận:
- Chủ tịch, Các PCT UBND tỉnh;
- Như điều 3;
- Phó Chánh VPUBND tỉnh: Ô Q Hải;
- Tổng Công ty VIDIFI Việt Nam;
- Lưu: VP, Thụy.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Trọng Thừa
|