Quyết định 1843/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Kế hoạch thanh tra năm 2022 của Thanh tra tỉnh Quảng Ngãi
Số hiệu | 1843/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 22/11/2021 |
Ngày có hiệu lực | 22/11/2021 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Ngãi |
Người ký | Đặng Văn Minh |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1843/QĐ-UBND |
Quảng Ngãi, ngày 22 tháng 11 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH THANH TRA NĂM 2022 CỦA THANH TRA TỈNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Thanh tra ngày 15/11/2010;
Căn cứ Nghị định số 86/2011/NĐ-CP ngày 22/9/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thanh tra;
Căn cứ Thông tư số 01/2014/TT-TTCP ngày 23/4/2014 của Tổng Thanh tra Chính phủ quy định việc xây dựng, phê duyệt định hướng chương trình thanh tra, kế hoạch thanh tra;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra tỉnh tại Tờ trình số 908/TTr-TTT ngày 16/11/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch thanh tra năm 2022 của Thanh tra tỉnh Quảng Ngãi (có Danh mục các cuộc thanh tra kèm theo).
Điều 2. Chánh Thanh tra tỉnh chịu trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch và báo cáo kết quả cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xử lý theo thẩm quyền.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Chánh Thanh tra tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
KẾ
HOẠCH THANH TRA NĂM 2022 CỦA THANH TRA TỈNH QUẢNG NGÃI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1843/QĐ-UBND ngày 22/11/2021 của Chủ tịch UBND
tỉnh)
TT |
Đơn vị được thanh tra |
Nội dung thanh tra |
Thời hạn thanh tra |
Phạm vi thanh tra |
Thời gian tiến hành |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
Ghi chú |
1 |
Công Ty TNHH Bệnh viện Đa khoa Quốc tế tỉnh Quảng Ngãi, Bệnh viện Đa khoa tỉnh Quảng Ngãi, Công ty Cổ phần Medika Investment Việt Nam và các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Việc chấp hành các quy định pháp luật về đầu tư, đất đai, xây dựng đối với Dự án Khu du lịch chất lượng cao Bệnh viện đa khoa tỉnh Quảng Ngãi |
30 ngày |
Từ khi triển khai dự án đến thời điểm thanh tra |
Quý I |
Thanh tra tỉnh |
Các Sở: Y tế, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng |
|
2 |
Sở Y tế và các đơn vị tư vấn, cung cấp, mua sắm, sử dụng trang thiết bị y tế, vật tư y tế và các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Thanh tra việc quản lý, sử dụng các nguồn kinh phí, việc mua sắm trang thiết bị y tế, vật tư y tế phục vụ công tác phòng, chống dịch bệnh Covid-19 trên địa bàn tỉnh |
45 ngày |
Từ năm 2020 đến thời điểm thanh tra |
Quý II |
Thanh tra tỉnh |
Sở Y tế, Sở Kế hoạch và Đầu tư, BHXH tỉnh, Sở Tài chính, Công an tỉnh |
|
3 |
Công ty TNHH Một thành viên Khai thác công trình thủy lợi Quảng Ngãi |
- Việc chấp hành các quy định pháp luật, nhiệm vụ trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. - Việc chấp hành các quy định của pháp luật về quản lý đầu tư xây dựng |
45 ngày |
- Từ năm 2019 đến 2021. - Từ khi triển khai công trình, dự án đến thời điểm thanh tra |
Quý II |
Thanh tra tỉnh |
|
|
4 |
Chủ tịch UBND huyện, UBND huyện Sơn Hà và các đơn vị trực thuộc |
- Thanh tra việc thực hiện quy định pháp luật về tiếp công dân, giải quyết khiếu nại tố cáo và phòng chống tham nhũng. - Thanh tra việc thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới. - Thanh tra việc chấp hành các quy định pháp luật về đầu tư xây dựng một số dự án đầu tư công trên địa bàn. - Thanh tra việc thực hiện các văn bản của UBND tỉnh về triển khai thực hiện Chỉ thị số 41-CT/TU ngày 11/6/2015 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác quản lý, sử dụng đất lâm nghiệp và giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo liên quan đến đất lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh |
45 ngày |
- Từ 2020 đến thời điểm thanh tra. - Từ năm 2016-2021. - Từ năm 2019-2021. - Từ khi có Chỉ thị đến thời điểm thanh tra |
Quý III |
Thanh tra tỉnh |
Các Sở: Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường |
|