Quyết định 1842/QĐ-TCT năm 2019 quy định thẩm quyền quyết định việc mua sắm, quản lý, sử dụng tài sản công tại các đơn vị thuộc hệ thống Thuế do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế ban hành

Số hiệu 1842/QĐ-TCT
Ngày ban hành 16/12/2019
Ngày có hiệu lực 16/12/2019
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tổng cục Thuế
Người ký Cao Anh Tuấn
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí,Tài chính nhà nước

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1842/QĐ-TCT

Hà Nội, ngày 16 tháng 12 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH VIỆC MUA SẮM, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG TÀI SẢN CÔNG TẠI CÁC ĐƠN VỊ THUỘC HỆ THỐNG THUẾ

TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ

Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công số 15/2017/QH14 ngày 21/6/2017;

Căn cứ Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật quản lý sử dụng tài sản công;

Căn cứ Quyết định số 41/2018/QĐ-TTg ngày 25/9/2018 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thuế thuộc Bộ Tài chính;

Căn cứ Quyết định số 2156/QĐ-BTC ngày 15/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các Vụ và Văn phòng thuộc Tổng cục Thuế;

Căn cứ Quyết định số 2158/QĐ-BTC ngày 15/11 /2018 ca Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Công nghệ Thông tin trực thuộc Tổng cục Thuế;

Căn cứ Quyết định số 947/QĐ-BTC ngày 06/6/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Quyết định số 2156/QĐ-BTC ngày 15/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các Vụ và Văn phòng thuộc Tổng cục Thuế và Quyết định số 2158/QĐ-BTC ngày 15/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Công nghệ Thông tin trực thuộc Tổng cục Thuế;

Căn cứ Quyết định số 394/QĐ-BTC ngày 27/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính phân cấp thẩm quyền quyết định việc mua sắm, quản lý, sử dụng tài sản công tại các đơn vị, hệ thống thuộc Bộ Tài chính;

Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài vụ Quản trị,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Thẩm quyền quyết định việc mua sắm, quản lý, sử dụng tài sản công tại các đơn vị thuộc hệ thống Thuế được quy định như sau:

1. Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế

a) Quyết định mua sắm tài sản:

- Tài sản công nghệ thông tin (trừ tài sản công nghệ thông tin quy định tại khoản 2 Điều này);

- Các loại ấn chỉ gồm: Tem thuốc lá sản xuất trong nước, tem rượu sản xuất trong nước, biên lai thu thuế và các loại ấn chỉ khác theo quy định giao Tổng cục Thuế thực hiện;

- Lịch, sách nghiệp vụ, báo, tạp chí, tài liệu tuyên truyền do Tổng cục Thuế thực hiện mua sắm;

- Phù hiệu, cấp hiệu, trang phục và biển hiệu công chức, viên chức, người lao động ngành Thuế do Tổng cục Thuế thực hiện mua sắm;

- Phù hiệu, cấp hiệu, trang phục và biển hiệu công chức, viên chức, người lao động Cơ quan Tổng cục Thuế1, Đại diện Văn phòng Tổng cục Thuế tại thành phố Hồ Chí Minh, Cục Công nghệ Thông tin, Trường Nghiệp vụ Thuế, Tạp chí Thuế, các Ban quản lý dự án có tư cách pháp nhân, tài khoản riêng do Tổng cục Thuế thực hiện mua sắm.

- Tài sản khác (trừ trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp, xe ô tô) phục vụ hoạt động của Cơ quan Tổng cục Thuế, Tổng cục Thuế do Tổng cục Thuế thực hiện mua sắm.

b) Phê duyệt chủ trương mua sắm tài sản:

- Phần mềm ứng dụng, phần mềm thương mại đáp ứng yêu cầu quản lý của Cục Thuế (không thuộc kế hoạch, chương trình triển khai hệ thống công nghệ thông tin của Bộ Tài chính và Tổng cục Thuế) có giá trị dưới 500 triệu đồng/01 phần mềm (bao gồm chi phí mua sắm phần mềm, đào tạo và triển khai - nếu có);

- Tài sản khác (trừ trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp, xe ô tô và trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 điểm a khoản 4 Điều này) có giá trị từ 100 triệu đồng trở lên/01 đơn vị tài sản của các đơn vị dự toán thuộc, trực thuộc Tổng cục Thuế (trừ Cơ quan Tổng cục Thuế, Cục Thuế).

c) Quyết định thuê (trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản 4 Điều này):

- Tài sản của các đơn vị dự toán thuộc, trực thuộc Tổng cục Thuế (trừ Cục Thuế);

- Tài sản công nghệ thông tin dùng chung toàn ngành có mức tiền đề nghị thuê dưới 20 tỷ đồng/01 lần thuê;

- Tài sản công nghệ thông tin của Cục Thuế có mức tiền đề nghị thuê từ 500 triệu đồng đến dưới 20 tỷ đồng/01 lần thuê.

[...]