1
|
2.000488
|
Cấp
Phiếu lý lịch tư pháp cho công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú tại
Việt Nam
|
Cấp
Phiếu lý lịch tư pháp cho công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú tại
Việt Nam
|
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ Hai đến thứ Sáu
(Buổi sáng từ 07 giờ 30 đến 12 giờ 00, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ
30), trừ ngày lễ.
- Thời gian giải quyết: 10
ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ. Trường hợp người được yêu cầu cấp
Phiếu lý lịch tư pháp là công dân Việt Nam đã cư trú ở nhiều nơi hoặc có thời
gian cư trú ở nước ngoài, người nước ngoài, trường hợp phải xác minh về điều
kiện đương nhiên được xóa án tích thì thời hạn không quá 15 ngày.
|
Tại
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
Hồ
sơ được nộp theo một trong các phương thức sau đây:
-
Hồ sơ nộp trực tiếp;
-
Gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích;
- Nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ
công tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (https://dichvucong.baria-vungtau.gov.vn)
(DVCTT toàn trình)
|
-
Phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp: 200.000 đồng/lần/người.
-
Phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp của sinh viên, người có công với cách
mạng, thân nhân liệt sỹ (gồm cha đẻ, mẹ đẻ, vợ (hoặc chồng), con (con đẻ, con
nuôi), người có công nuôi dưỡng liệt sỹ): 100.000 đồng/lần/người.
-
Các trường hợp miễn phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp gồm: Trẻ em theo
quy định tại Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em; Người cao tuổi theo
quy định tại Luật Người cao tuổi; Người khuyết tật theo quy định tại Luật
Người khuyết tật; Người thuộc hộ nghèo và Người cư trú tại các xã đặc biệt
khó khăn, đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội
đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu theo quy định của pháp luật.
|
-
Luật Lý lịch tư pháp;
-
Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam
số 51/2019/QH14 sửa đổi, bổ sung năm 2023;
-
Luật Cư trú số 68/2020/QH14;
-
Luật Căn cước số 26/2023/QH15;
-
Nghị định số 111/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 11 năm 2010 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Lý lịch tư pháp;
-
Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 04 năm 2020 của Chính phủ về thực
hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
- Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23 tháng 04 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP
ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ
chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
-
Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2022 của Chính phủ quy định về
việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên
môi trường mạng;
-
Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp;
-
Thông tư liên tịch số 04/2012/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP ngày 10 tháng 5
năm 2012 của Bộ Tư pháp, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối
cao, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng hướng dẫn trình tự, thủ tục tra cứu, xác minh,
trao đổi, cung cấp thông tin lý lịch tư pháp;
-
Thông tư số 16/2013/TT-BTP ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6
năm 2011 về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư
pháp;
-
Thông tư số 244/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp
thông tin lý lịch tư pháp;
- Thông tư 06/2024/TT-BTP
ngày 19 tháng 6 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung
một số điều của các Thông tư ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ
lý lịch tư pháp;
-
Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc
tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu
chính công ích.
|
Những nội dung còn lại của TTHC này được thực hiện theo Quyết định số 1235/QĐ-BTP ngày 01 tháng 7 năm
2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được sửa
đổi, bổ sung trong lĩnh vực lý lịch tư pháp thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Tư pháp.
|
2
|
2.000505
|
Thủ
tục cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho cơ quan tiến hành tố tụng (đối tượng là
công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam)
|
Cấp Phiếu lý lịch tư pháp theo yêu cầu của cơ quan tiến hành tố tụng
(đối tượng là công dân Việt Nam, người
nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam)
|
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ Hai đến thứ Sáu
(Buổi sáng từ 07 giờ 30 đến 12 giờ 00, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ
30), trừ ngày lễ.
- Thời gian giải quyết:
+ 10 ngày, kể từ ngày nhận
được yêu cầu hợp lệ. Trường hợp người được yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp
là công dân Việt Nam đã cư trú ở nhiều nơi hoặc có thời gian cư trú ở nước
ngoài, người nước ngoài, trường hợp phải xác minh về điều kiện đương nhiên
được xóa án tích thì thời hạn không quá 15 ngày.
+
Trường hợp khẩn cấp thì thời hạn không quá 24 giờ, kể từ thời điểm nhận được
yêu cầu.
|
Tại
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
Hồ sơ được nộp theo một trong các phương thức sau đây:
- Hồ sơ nộp trực tiếp;
- Gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích;
- Nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia
(https://dichvucong.gov.vn) hoặc
Cổng dịch vụ công tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (https://dichvucong.baria-vungtau.gov.vn)
Trường hợp khẩn cấp, người có thẩm quyền của cơ quan tiến hành tố tụng
có thể yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp qua điện thoại, fax hoặc bằng các
hình thức khác và có trách nhiệm
gửi văn bản yêu cầu trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày có yêu
cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
(DVCTT toàn trình)
|
-
Phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp: Không.
|
-
Luật Lý lịch tư pháp số 28/2009/QH12;
- Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại
Việt Nam số 51/2019/QH14 sửa đổi,
bổ sung năm 2023;
- Luật Cư trú số 68/2020/QH14;
- Luật Căn cước số 26/2023/QH15;
-
Nghị định số 111/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 11 năm 2010 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Lý lịch tư pháp;
- Nghị định số 45/2020/NĐ-CP
ngày 08 tháng 04 năm 2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành
chính trên môi trường điện tử;
- Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23 tháng 04 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP
ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ
chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
- Nghị định số 42/2022/NĐ-CP
ngày 24 tháng 6 năm 2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và
dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng;
-
Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp;
-
Thông tư liên tịch số 04/2012/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP ngày 10 tháng 5
năm 2012 của Bộ Tư pháp, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối
cao, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng hướng dẫn trình tự, thủ tục tra cứu, xác minh,
trao đổi, cung cấp thông tin lý lịch tư pháp.
-
Thông tư số 16/2013/TT-BTP ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6
năm 2011 về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư
pháp;
-
Thông tư số 244/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp
thông tin lý lịch tư pháp;
- Thông tư 06/2024/TT-BTP
ngày 19 tháng 6 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Thông tư ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu
và mẫu sổ lý lịch tư pháp;
-
Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc
tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu
chính công ích.
|
Những nội dung còn lại của TTHC này được thực hiện theo Quyết định số 1235/QĐ-BTP ngày 01 tháng 7 năm
2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được sửa
đổi, bổ sung trong lĩnh vực lý lịch tư pháp thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Tư pháp.
|
3
|
2.001417
|
Thủ
tục cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ
chức chính trị - xã hội (đối tượng là công dân Việt Nam, người nước ngoài
đang cư trú ở Việt Nam)
|
Cấp Phiếu lý lịch tư pháp theo yêu cầu của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội (đối tượng
là công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú
ở Việt Nam)
|
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ Hai đến thứ Sáu
(Buổi sáng từ 07 giờ 30 đến 12 giờ 00, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ
30), trừ ngày lễ.
- Thời gian giải quyết: 10
ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ. Trường hợp người được yêu cầu cấp
Phiếu lý lịch tư pháp là công dân Việt Nam đã cư trú ở nhiều nơi hoặc có thời
gian cư trú ở nước ngoài, người nước ngoài, trường hợp phải xác minh về điều
kiện đương nhiên được xóa án tích thì thời hạn không quá 15 ngày.
|
Tại
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
Hồ
sơ được nộp theo một trong các phương thức sau đây:
-
Hồ sơ nộp trực tiếp;
- Gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích;
- Nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia
(https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng
dịch vụ công tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
(https://dichvucong.baria-vungtau.gov.vn)
(DVCTT toàn trình)
|
- Phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp: Không.
|
-
Luật Lý lịch tư pháp số 28/2009/QH12;
- Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại
Việt Nam số 51/2019/QH14 sửa đổi,
bổ sung năm 2023 ;
- Luật Cư trú số 68/2020/QH14
;
- Luật Căn cước số 26/2023/QH15;
-
Nghị định số 111/2010/NĐ- CP ngày 23 tháng 11 năm 2010 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Lý lịch tư pháp;
- Nghị định số 45/2020/NĐ-CP
ngày 08 tháng 04 năm 2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành
chính trên môi trường điện tử;
- Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23 tháng 04 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP
ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ
chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
- Nghị định số 42/2022/NĐ-CP
ngày 24 tháng 6 năm 2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và
dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng;
-
Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp;
-
Thông tư liên tịch số 04/2012/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP ngày 10 tháng 5
năm 2012 của Bộ Tư pháp, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối
cao, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng hướng dẫn trình tự, thủ tục tra cứu, xác minh,
trao đổi, cung cấp thông tin lý lịch tư pháp.
-
Thông tư số 16/2013/TT-BTP ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6
năm 2011 về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư
pháp;
-
Thông tư số 244/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp
thông tin lý lịch tư pháp;
- Thông tư 06/2024/TT-BTP
ngày 19 tháng 6 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Thông tư ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và
mẫu sổ lý lịch tư pháp;
-
Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc
tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính
công ích.
|
Những nội dung còn lại của TTHC này được thực hiện theo Quyết định số 1235/QĐ-BTP ngày 01 tháng 7 năm
2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được sửa
đổi, bổ sung trong lĩnh vực lý lịch tư pháp thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Tư pháp.
|