UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ NAM
******
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
*******
|
Số : 1825/QĐ-UB
|
Hà Nam, ngày 27
tháng 12 năm 2004
|
QUYẾT
ĐỊNH
CỦA
UBND TỈNH HÀ NAM V/V BAN HÀNH GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NĂM 2005
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND được Quốc
hội thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật đất đai số 13/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh giá số 40/2003/PL-UBTVQH ngày 26/4/2003;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/QĐ-CP ngày 16/11/2004 Nghị định của Chính phủ về
phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị quyết số 12/2004/NQ-HĐND ngày 15/12/2004 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Hà Nam kỳ họp thứ 3 khoá XVI;
Xét đề nghị của Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên - Môi trường, Xây dựng,
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
QUYẾT ĐỊNH
Điều
1. Nay ban hành kèm theo quyết định
này bản Quy định về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2005. Thay thế Quyết định số
454/QĐ-UB ngày 02/7/1997 của UBND tỉnh Hà Nam về việc ban hành giá tối thiểu các
loại đất và Quyết định 455/QĐ-UB ngày 02/7/1997 của UBND tỉnh Hà Nam về việc phân loại đường phố thuộc thị xã Phủ Lý.
Điều 3. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị
xã; Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định này
thi hành./.
Nơi nhận:
-
Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: TC, XD, TN&MT
- Như
điều 3
- Lưu VT, TCTM
|
TM. UỶ
BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
CHỦ TỊCH
Đinh Văn
Cương
|
(Ban hành kèm theo
Quyết định số:1825 /QĐ-UB ngày 27/12/ 2004)
Điều
1:
Uỷ ban nhân dân tỉnh quy định gía các loại đất trên địa
bàn tỉnh Hà Nam;
Điều
2:
Phạm vi áp dụng
2.1. Giá đất do UBND tỉnh
quy định được sử dụng làm căn cứ để:
- Tính thuế đối với
việc sử dụng đất và chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;
- Tính tiền sử dụng
đất và tiền thuê đất khi giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền
sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất cho các trường hợp quy định tại
Điều 34 và Điều 35 của luật đất đai năm 2003
- Tính giá trị quyền
sử dụng đất khi giao đất không thu tiền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân
trong các trượng hợp quy định tại Điều 33 của Luật Đất đai năm 2003;
- Xác định giá trị
quyền sử dụng đất dể tính vào giá trị tài sản của doanh nghiệp nhà nước khi
doanh nghiệp cổ phần hoá, lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất
theo quy định tại khoản 3 Điều 59 của Luật Đất đai năm 2003;
- Tính giá trị quyền
sử dụng đất để thu lệ phí trước bạ chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của
pháp luật;
- Tính giá trị quyền
sử dụng đất để bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc
phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế quy
định tại Điều 39, Điều 40 của Luật đất đai năm 2003;
- Tính tiền bồi
thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại
cho Nhà nước theo quy định của pháp luật.
2.2. Trường hợp Nhà nước
giao đất, cho thuê đất theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, hoặc đấu thầu
dự án có sử dụng đất, thì mức gía trúng đấu giá quyền sử dụng đất hoặc trúng
đấu thầu dự án có sử dụng đất không được thấp hơn mức gía do Uỷ ban dân nhân tỉnh
quyết định theo quy định này.
Điều
3:
Nguyên tắc, phương pháp xác định gía các loại đất theo
quy định tại Nghị định số:188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính
phủ Về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất; giá các loại đất
phù hợp với gía chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế phổ biến trên thị
trường trong điều kiện bình thường trên địa bàn tỉnh Hà nam.
Điều
4:
Nhóm đất nông nghiệp: Được chia theo 2 khu vực: xã đồng
bằng; xã miền núi; trong mỗi khu vực xã chia theo loại đất, trong mỗi loại đất
xác định theo các hạng đất:
4.1. Nhóm đất nông
nghiệp:
4.1.1. Đất trồng cây
hàng năm và đất nuôi trồng thuỷ sản:
Đơn vị tính: đồng/m2
Hạng đất
|
Đất trồng cây hàng
năm
|
Đất nuôi trồng thuỷ
sản
|
Xã đồng bằng
|
Xã miền núi
|
Xã đồng bằng
|
Xã miền núi
|
Hạng 1
|
21.000
|
11.100
|
21.000
|
11.100
|
Hạng 2
|
17.500
|
9.300
|
17.500
|
9.300
|
Hạng 3
|
14.200
|
7.500
|
14.200
|
7.500
|
Hạng 4
|
10.700
|
5.700
|
10.700
|
5.700
|
Hạng 5
|
6.900
|
3.700
|
6.900
|
3.700
|
Hạng 6
|
4.000
|
1.000
|
4.000
|
1.000
|
4.1.2. Đất trồng cây
lâu năm và đất rừng sản xuất:
Đơn vị tính: đồng/m2
Hạng đất
|
Đất trồng cây lâu
năm
|
Đất rừng sản xuất
|
Xã đồng bằng
|
Xã miền núi
|
H¹ng 1
|
25.000
|
11.000
|
5.000
|
Hạng 2
|
21.000
|
9.200
|
4.200
|
Hạng 3
|
16.900
|
7.400
|
3.400
|
Hạng 4
|
12.800
|
5.650
|
2.600
|
Hạng 5
|
8.200
|
3.630
|
1.650
|
Hạng 6
|
5.000
|
1.000
|
500
|
4.2.
Đối với đất vườn, ao nằm xen kẽ trong khu vực đất ở tại nông thôn nhưng không
được cấp có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đất ở thì giá đất được xác định bằng
1,5 lần mức giá đất trồng cây lâu năm hạng cao nhất cùng vùng;
4.3. Đối với đất nông nghiệp nằm xen kẽ
trong đô thị không được quy hoạch là đất ở hoặc đất phi nông nghiệp khác, thì
giá đất được xác định bằng 1,5 lần mức giá đất trồng cây lâu năm hạng cao nhất
cùng vùng;
4.4. Đối với một số xã
miền núi những khu vực đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thuỷ sản và đất
trồng cây lâu năm, có điều kiện sản xuất khó khăn, vùng đất cao, đất trên núi
đồi và xen kẽ núi đồi áp dụng theo biểu giá xã miền núi; những khu vực có điều
kiện sản xuất tương đương khu vực xã đồng bằng áp dụng biểu giá xã đồng bằng.
4.5. Đối với nhóm đất
nông nghiệp khi thu hồi, áp dụng mức giá của hạng cao nhất theo loại đất và khu
vực để bồi thường.
Điều
5:
Đất phi nông nghiệp tại nông thôn:
5.1. Đất phi nông nghiệp
chia làm 4 khu vực; mỗi khu vực chia làm 4 vị trí
ĐVT:
1000đ/m2
Khu vực
|
Vị
trí 1
|
Xã đồng bằng
|
Xã miền núi
|
§ất ở
|
Đất SX-KD
|
Đất ở
|
Đất SX-KD
|
Khu vực 1
|
300
|
180
|
180
|
108
|
Khu vực 2
|
210
|
126
|
126
|
75
|
Khu vực 3
|
150
|
90
|
90
|
54
|
Khu vực 4
|
100
|
60
|
60
|
36
|
5.2. Mức giá trên quy
định cho vị trí 1 các vị trí tiếp theo xác định theo hệ số so với vị trí 1; Hệ
số điều chỉnh các vị trí như sau:
Vị trí 1: Hệ số 1;
Vị trí 2: Hệ số: 0,6; Vị trí 3: Hệ số: 0,4; Vị trí 4: Hệ số: 0,2
5.3. Xác định các khu vực:
Việc phân loại khu vực để xác định giá đất thực hiện theo nguyên tắc: Khu vực 1
có khả năng sinh lợi cao nhất, có điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất; khu
vực 2 và khu vực 3 có khả năng sinh lợi và kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn.
- Khu vực 1: Đất có
mặt tiền tiếp giáp với trục đường giao thông chính nằm tại trung tâm xã hoặc
cụm xã (gần UBND nhân dân xã, trường học, chợ, trạm y tế) gần khu thương mại và
dịch vụ, khu du lịch, khu công nghiệp; hoặc không nằm tại khu vực trung tâm xã
nhưng gần đầu mối giao thông hoặc gần chợ nông thôn; khu vực có điều kiện thuận
lợi cho sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và sinh hoạt tốt nhất.
- Khu vực 2: Nằm ven
trục đường giao thông liên thôn, liên xã, tiếp giáp với khu vực trung tâm xã,
cụm xã, khu thương mại và dịch vụ, khu du lịch, điều kiện thuận lợi cho sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và sinh hoạt kém
khu vực 1. Trục đường giao thông liên xã, đường không có số có điều kiện kinh
tế xã hội, điều kiện cơ sở hạ tầng và khả năng sinh lợi kém hơn khu vực 1.
- Khu vực 3: Đất có
vị trí thuận lợi cho sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và sinh hoạt kém khu vực 2.
Trục đường giao thông liên thôn; Là khu dân cư đã hình thành ổn định, có điều
kiện hạ tầng cơ sở kém hơn khu vực 2.
- Khu vực 4: Khu vực
còn lại trên địa bàn xã
5.4. Xác định các vị trí:
Vị trí trong từng khu vực được xác định căn cứ vào khả năng sinh lợi, khoảng
cách tới mặt tiền của các trục đường giao thông và điều kiện kết cấu hạ tầng
thuận lợi cho sinh hoạt, kinh doanh và cung cấp dịch vụ theo nguyên tắc vị trí
số 1 có mức sinh lợi cao nhất, có điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất, gần
trục đường giao thông chính nhất, các vị trí tiếp sau đó theo thứ tự thứ 2 trở
đi có mức sinh lợi và điều kiện kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn.
- Vị trí 1: áp dụng
đối với đất mặt tiền trục đường giao thông
-
Vị trí 2: áp dụng đối với thửa đất trong ngõ liền kề với trục đường giao thông.
- Vị trí 3: áp dụng
đối với thửa đất trong ngõ liền kề với vị trí 2
- Vị trí 4: áp dụng
đối với các vị trí còn lại điều kiện giao thông, sinh hoạt rất kém.
Điều
6:
Đất phi nông nghiệp tại các thị trấn
6.1.
Đất ở tại thị trấn: Chia làm 4 khu vực; mỗi khu vực chia làm 4 vị trí
ĐVT:
1000đ/m2
TT
|
Thị
trấn
|
Vị
trí 1
|
Khu vực 1
|
Khu vực 2
|
Khu vực 3
|
Khu vực 4
|
1
|
Thị trấn Đồng văn
Thị trấn Hoà mạc
|
3.000
|
2.100
|
1.500
|
600
|
2
|
Thị trấn Bình mỹ
Thị Trấn Vĩnh trụ
|
2.500
|
1.750
|
1.250
|
500
|
3
|
Thị trấn Quế
|
2.000
|
1.400
|
1.000
|
400
|
4
|
Thị trấn Kiện khê
|
700
|
500
|
350
|
140
|
-
Mức giá trên quy định cho vị trí 1 các vị trí tiếp theo xác định theo hệ số so
với vị trí 1; Hệ số điều chỉnh các vị trí như sau:
Vị trí 1: Hệ số 1 Vị
trí 2: Hệ số: 0,6 Vị trí 3: Hệ số: 0,4 Vị trí 4: Hệ số: 0,2
6.2. Đất sản xuất kinh
doanh dịch vụ tại thị trấn: Chia làm 4 khu vực; mỗi khu vực chia làm 4 vị trí:
ĐVT: 1000đ/m2
TT
|
Thị
trấn
|
Vị
trí 1
|
Khu vực 1
|
Khu vực 2
|
Khu vực 3
|
Khu vực 4
|
1
|
Thị trấn Đồng Văn
Thị trấn Hoà Mạc
|
1.800
|
1.260
|
900
|
360
|
2
|
Thị trấn Bình Mỹ
Thị Trấn Vĩnh Trụ
|
1.500
|
1.050
|
750
|
300
|
3
|
Thị trấn Quế
|
1.200
|
840
|
600
|
240
|
4
|
Thị trấn Kiện Khê
|
420
|
300
|
210
|
85
|
- Mức giá trên quy
định cho vị trí 1 các vị trí tiếp theo xác định theo hệ số so với vị trí 1; Hệ
số điều chỉnh các vị trí như sau:
Vị trí 1: Hệ số 1;
Vị trí 2: Hệ số: 0,6; Vị trí 3: Hệ số: 0,4; Vị trí 4: Hệ số: 0,2
6.3. Xác định các loại
khu vực: Việc phân loại khu vực để xác định giá đất thực hiện theo nguyên tắc:
Khu vực 1 có khả năng sinh lợi cao nhất, có điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi
nhất; khu vực 2 và khu vực 3 có khả năng sinh lợi và kết cấu hạ tầng kém thuận
lợi hơn.
- Khu vực 1: Đất có
vị trí thuận lợi cho sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và sinh hoạt tốt nhất. Là
khu trung tâm thị trấn, điều kiện kinh tế xã hội, điều kiện cơ sở hạ tầng tốt
nhất.
- Khu vực 2: Đất có
điều kiện thuận lợi cho sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và sinh hoạt kém khu vực
1. Điều kiện kinh tế xã hội, điều kiện cơ sở hạ tầng và khả năng sinh lợi kém
hơn khu vực 1.
- Khu vực 3: Đất có
vị trí thuận lợi cho sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và sinh hoạt kém khu vực 2.
Là khu dân cư đã hình thành ổn định, có điều kiện hạ tầng cơ sở kém hơn khu vực
2.
- Khu vực 4: Là khu
dân cư mới hình thành, điều kiện kinh tế xã hội, cơ sở hạ tầng chưa thuận lợi.
6.4. Xác định các loại vị
trí: Vị trí trong từng khu vực được xác định căn cứ vào khả năng sinh lợi,
khoảng cách tới mặt tiền của các trục đường giao thông và điều kiện kết cấu hạ
tầng thuận lợi cho sinh hoạt, kinh doanh và cung cấp dịch vụ theo nguyên tắc vị
trí số 1 có mức sinh lợi cao nhất, có điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất,
gần trục đường giao thông chính nhất, các vị trí tiếp sau đó theo thứ tự thứ 2
trở đi có mức sinh lợi và điều kiện kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn.
- Vị trí 1: áp dụng
đối với đất mặt tiền trục đường giao thông
- Vị trí 2: áp dụng
đối với thửa đất trong ngõ liền kề với trục đường giao thông, (xe ô tô xe 3
bánh vào được tận nơi)
- Vị trí 3: áp dụng
đối với thửa đất trong ngõ liền kề với vị trí 2; có điều kiện giao thông kém vị
trí 2.
- Vị trí 4: áp dụng
đối với các vị trí còn lại điều kiện giao thông, sinh hoạt rất kém
Điều
7:
Đất phi nông nghiêp tại thị xã Phủ lý
7.1. Đất ở chia theo
loại đường phố và mỗi loại đường có 4 vị trí
ĐVT: 1000đ/m2
Đường phố
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
Loại 1
|
7.000
|
4.200
|
1.750
|
613
|
Loại 2
|
5.000
|
3.000
|
1.250
|
438
|
Loại 3
|
3.000
|
1.800
|
750
|
263
|
Loại 4
|
2.000
|
1.200
|
500
|
175
|
Các loại đường còn
lại, ngoại thị xã
|
800
|
480
|
200
|
70
|
7.2. Đất sản xuất kinh
doanh dịch vụ chia theo loại đường phố và mỗi loại đường có 4 vị trí
ĐVT: 1000đ/m2
Đường phố
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
Loại 1
|
4.200
|
2.520
|
1.050
|
368
|
Loại 2
|
3.000
|
1.800
|
750
|
263
|
Loại 3
|
1.800
|
1.080
|
450
|
158
|
Loại 4
|
1.200
|
720
|
300
|
105
|
Các loại đường còn
lại, ngoại thị xã
|
480
|
288
|
120
|
42
|
7.3. Xác định loại đường
phố:
Loại đường phố trong
đô thị được xác định căn cứ chủ yếu vào khả năng sinh lợi, điều kiện kết cấu hạ
tầng thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, du lịch, khoảng
cách tới khu trung tâm đô thị, trung tâm thương mại, dịch vụ, du lịch.
Đường phố trong đô
thị được phân thành các loại đường phố có số thứ tự từ 1 trở đi. Đường phố loại
1 áp dụng đối với đất tại trung tâm đô thị, trung tâm thương mại, dịch vụ, du
lịch; có mức sinh lợi cao nhất, có điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất;
các loại đường phố tiếp sau đó theo thứ tự từ loại 2 trở đi áp dụng đối với đất
không ở trung tâm đô thị, trung tâm thương mại, dịch vụ, du lịch có mức sinh
lợi và kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn.
Trường hợp một đường
phố gồm nhiều đoạn đường phố có khả năng sinh lợi khác nhau, có kết cấu hạ tầng
khác nhau thì từng đoạn đường phố đó được xếp vào loại đường phố tương ứng.
- Đường loại 1: Đường
phố có cơ sở hạ tầng hoàn chỉnh, trung tâm văn hoá, chính trị, kinh tế, thương
mại, có vị trí thuận lợi cho sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và sinh hoạt tốt
nhất. Là khu trung tâm thị xã, điều kiện kinh tế xã hội, điều kiện cơ sở hạ
tầng tốt nhất.
- Đường loại 2: Đường
phố liền kề với đường phố loại 1, có điều kiện thuận lợi cho sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ và sinh hoạt kém đường loại 1.
- Đường loại 3: Đường
phố liền kề với đường phố loại 2; có điều kiện sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và
sinh hoạt kém đường phố loại 2; cơ sở hạ tầng mức trung bình;
- Đường loại 4: Bao
gồm các đường phố, đoạn phố còn lại, điều kiện kinh tế xã hội, cơ sở hạ tầng
chưa hoàn chỉnh.
7.4. Xác định các vị trí:
Vị trí trong từng loại đường phố của từng loại .đô thị được xác định căn cứ vào
khả năng sinh lợi, điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ, khoảng cách so với trục đường giao thông. Vị trí đất trong
từng loại đường phố của đô thị được phân thành các loại vị trí có số thứ tự từ
1 trở đi. Vị trí số 1 áp dụng đối với đất liền cạnh đường phố (mặt tiền) có mức
sịnh lợi cao nhất, có điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất, các vị trí tiếp
sau đó theo thứ tự thứ 2 trở đi áp dụng đối với đất không liền cạnh đường phố
có mức sinh lợi và điều kiện kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn.
- Vị trí 1: áp dụng
đối với đất mặt tiền trục đường phố
- Vị trí 2: áp dụng
đối với thửa đất trong ngõ liền kề với trục đường phố, (xe ô tô xe 3 bánh vào
được tận nơI )
- Vị trí 3: áp dụng
đối với thửa đất trong ngõ liền kề với vị trí 2; có điều kiện giao thông kém vị
trí 2.
- Vị trí 4: áp dụng
đối với các vị trí còn lại điều kiện giao thông, sinh hoạt rất kém
Điều
8:
Đất phi nông nghiệp có vị trí ven các trục đường giao
thông Quốc lộ, Tỉnh lộ (ngoài các khu vực đã phân loại ở khu vực thị trấn, thị
xã, khu vực nông thôn ):
8.1. Trục đường giao thông
Quốc lộ:
- Đường quốc lộ 1A:
ĐVT: 1000đ/m2
Quốc lộ 1A
|
Vị trí 1
|
Đất
ở
|
Đất SX,KD,DV
|
Khu vực cầu Gừng, (
H. Thanh liêm )
|
2.500
|
1.500
|
Khu vực phố Tâng,
phố Cà, (H. Thanh Liêm)
Phố Quang Trung,
cầu Đoan vĩ
|
1.500
|
900
|
Các khu vực còn lại
trên trục đường quốc lộ 1A
|
1.000
|
600
|
- Mức giá trên quy định
cho vị trí 1 các vị trí tiếp theo xác định theo hệ số so với vị trí 1; Hệ số
điều chỉnh các vị trí như sau:
Vị
trí 1: Hệ số 1 Vị trí 2: Hệ số: 0,6 Vị trí 3: Hệ số: 0,4 Vị trí 4:
Hệ số: 0,2
- Đường quốc lộ 21A:
ĐVT: 1000đ/m2
Quốc lộ 21A
|
Vị trí 1
|
Đất
ở
|
Đất SX,KD
|
Khu vực cầu Họ, cầu
Sắt ( Huyện Bình lục )
|
650
|
390
|
Khu vực Phố Động (
Huyện Thanh liêm )
|
1.500
|
900
|
Khu vực ngã Ba
thanh sơn (Huyện Kim bảng )
|
1.500
|
900
|
Khu vực Cầu Đồng
Sơn;Trung tâm xã Ba sao (H. Kim bảng)
|
500
|
300
|
Các khu vực còn lại
trên trục đường quốc lộ 21A
|
350
|
210
|
- Mức giá trên quy định cho vị trí 1 các vị
trí tiếp theo xác định theo hệ số so với vị trí 1; Hệ số điều chỉnh các vị trí
như sau:
Vị trí 1: Hệ số 1
Vị trí 2: Hệ số: 0,6 Vị trí 3: Hệ số: 0,4 Vị trí 4: Hệ số: 0,2
- Đường quốc lộ 38:
ĐVT: 1000đ/m2
Quốc lộ 38
|
Vị trí 1
|
Đất
ở
|
Đất SX,KD
|
Khu vực Cầu Giát
(H. Duy tiên )
|
1.000
|
600
|
Khu vực chợ Lương (
H. Duy Tiên )
|
1.500
|
900
|
Khu vực chợ Đại
|
500
|
300
|
Khu vực chợ Dầu,
chợ Chanh (H.Kim bảng)
|
400
|
240
|
Các khu vực còn lại
trên trục đường quốc lộ 38A
|
350
|
210
|
- Mức giá trên quy
định cho vị trí 1 các vị trí tiếp theo xác định theo hệ số so với vị trí 1; Hệ
số điều chỉnh các vị trí như sau:
Vị trí 1: Hệ số 1
Vị trí 2: Hệ số: 0,6 Vị trí 3: Hệ số: 0,4 Vị trí 4: Hệ số: 0,2
- Đường quốc lộ 21B
ĐVT: 1000đ/m2
Quốc lộ 21B
|
Vị trí 1
|
§ất
ở
|
Đất SX,KD
|
Khu vực ngã ba Tân
sơn (Huyện Kim bảng)
|
200
|
120
|
Khu vực ngã tư Biên
hoà (Huyện Kim bảng)
|
600
|
360
|
Các khu vực còn lại
|
150
|
90
|
- Mức giá trên quy
định cho vị trí 1 các vị trí tiếp theo xác định theo hệ số so với vị trí 1; Hệ
số điều chỉnh các vị trí như sau:
Vị trí 1: Hệ số 1; Vị trí 2: Hệ số:
0,6; Vị trí 3: Hệ số: 0,4; Vị trí 4: Hệ số: 0,2
8.2. Trục đường giao
thông tỉnh lộ:
ĐVT: 1000đ/m2
Đường tỉnh lộ
|
Vị trí 1
|
§ất
ở
|
Đất SX,KD
|
Khu vực thị tứ
|
600
|
360
|
Khu vực tiếp giáp
với khu vực thị trấn, thị xã
|
600
|
360
|
Các khu vực còn lại
|
150
|
90
|
- Mức giá trên quy
định cho vị trí 1 các vị trí tiếp theo xác định theo hệ số so với vị trí 1; Hệ
số điều chỉnh các vị trí như sau:
Vị trí 1: Hệ số
1; Vị trí 2: Hệ số: 0,6; Vị trí 3: Hệ số: 0,4; Vị trí 4: Hệ số: 0,2
Điều 9. Tổ chức thực
hiện
- Căn cứ các nguyên tắc, các quy định nêu
trên; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã quyết định khu vực, vị trí cụ thể phù hợp
với điều kiện thực tế ở địa phương để làm cơ sở áp dụng mức giá; xây dựng
phương án giá theo quy định hiện hành.
- Giám đốc các sở: Sở Tài chính, Sở Tài
Nguyên - Môi trường; Sở Xây dựng; Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn; Cục
thuế tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã hướng dẫn và kiểm tra thực hiện quy
định này./.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ NAM
CHỦ TỊCH
Đinh Văn Cương
|