Quyết định 1825/QĐ-UB ban hành giá các loại đất trên địa bàn tỉnh năm 2005 do Uỷ ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành

Số hiệu 1825/QĐ-UB
Ngày ban hành 27/12/2004
Ngày có hiệu lực 01/01/2005
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Hà Nam
Người ký Đinh Văn Cương
Lĩnh vực Bất động sản,Bộ máy hành chính,Tài nguyên - Môi trường

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
*******

Số : 1825/QĐ-UB

Hà Nam, ngày 27 tháng 12  năm 2004

 

QUYẾT ĐỊNH

 CỦA UBND TỈNH HÀ NAM V/V BAN HÀNH GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NĂM 2005

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND được Quốc hội thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật đất đai số 13/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh giá số 40/2003/PL-UBTVQH ngày 26/4/2003;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/QĐ-CP ngày 16/11/2004 Nghị định của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị quyết số 12/2004/NQ-HĐND ngày 15/12/2004 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam kỳ họp thứ 3 khoá XVI;
Xét đề nghị của Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên - Môi trường, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Nay ban hành kèm theo quyết định này bản Quy định về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Hà Nam.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2005. Thay thế Quyết định số 454/QĐ-UB ngày 02/7/1997 của UBND tỉnh Hà Nam về việc ban hành giá tối thiểu các loại đất và Quyết định 455/QĐ-UB ngày 02/7/1997 của UBND tỉnh  Hà Nam về việc phân loại đường phố thuộc thị xã Phủ Lý.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã; Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định này thi hành./.

 

 

Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: TC, XD, TN&MT
- Như điều 3
- Lưu VT, TCTM

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
CHỦ TỊCH




Đinh Văn Cương

 

(Ban hành kèm theo Quyết định số:1825 /QĐ-UB ngày 27/12/ 2004)

Điều 1: Uỷ ban nhân dân tỉnh quy định gía các loại đất trên địa bàn tỉnh Hà Nam;

Điều 2: Phạm vi áp dụng

2.1. Giá đất do UBND tỉnh quy định được sử dụng làm căn cứ để:

- Tính thuế đối với việc sử dụng đất và chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;

- Tính tiền sử dụng đất và tiền thuê đất khi giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất cho các trường hợp quy định tại Điều 34 và Điều 35 của luật đất đai năm 2003

- Tính giá trị quyền sử dụng đất khi giao đất không thu tiền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân trong các trượng hợp quy định tại Điều 33 của Luật Đất đai năm 2003;

- Xác định giá trị quyền sử dụng đất dể tính vào giá trị tài sản của doanh nghiệp nhà nước khi doanh nghiệp cổ phần hoá, lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định tại khoản 3 Điều 59 của Luật Đất đai năm 2003;

- Tính giá trị quyền sử dụng đất để thu lệ phí trước bạ chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;

- Tính giá trị quyền sử dụng đất để bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế quy định tại Điều 39, Điều 40 của Luật đất đai năm 2003;

- Tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại cho Nhà nước theo quy định của pháp luật.

2.2. Trường hợp Nhà nước giao đất, cho thuê đất theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất, thì mức gía trúng đấu giá quyền sử dụng đất hoặc trúng đấu thầu dự án có sử dụng đất không được thấp hơn mức gía do Uỷ ban dân nhân tỉnh quyết định theo quy định này.

Điều 3: Nguyên tắc, phương pháp xác định gía các loại đất theo quy định tại Nghị định số:188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ Về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất; giá các loại đất phù hợp với gía chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế phổ biến trên thị trường trong điều kiện bình thường trên địa bàn tỉnh Hà nam.

Điều 4: Nhóm đất nông nghiệp: Được chia theo 2 khu vực: xã đồng bằng; xã miền núi; trong mỗi khu vực xã chia theo loại đất, trong mỗi loại đất xác định theo các hạng đất:

4.1. Nhóm đất nông nghiệp:

4.1.1. Đất trồng cây hàng năm và đất nuôi trồng thuỷ sản:          

Đơn vị tính:       đồng/m2

Hạng đất

Đất trồng cây hàng năm

Đất nuôi trồng thuỷ sản

Xã đồng bằng

Xã miền núi

Xã đồng bằng

Xã miền núi

Hạng 1

21.000

11.100

21.000

11.100

Hạng 2

17.500

9.300

17.500

9.300

Hạng 3

14.200

7.500

14.200

7.500

Hạng 4

10.700

5.700

10.700

5.700

Hạng 5

6.900

3.700

6.900

3.700

Hạng 6

4.000

1.000

4.000

1.000

[...]