Quyết định 1824/QĐ-TTg năm 2018 về phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Số hiệu 1824/QĐ-TTg
Ngày ban hành 25/12/2018
Ngày có hiệu lực 25/12/2018
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Thủ tướng Chính phủ
Người ký Nguyễn Xuân Phúc
Lĩnh vực Thương mại,Văn hóa - Xã hội

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1824/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 25 tháng 12 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI TỈNH VĨNH LONG ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội và Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2008 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ;

Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 với các nội dung chủ yếu sau:

I. QUAN ĐIỂM PHÁT TRIỂN

1. Điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 phải tạo đột phá chuyển dịch cơ cấu kinh tế, chuyển đổi cơ cấu sản xuất trong từng ngành, từng lĩnh vực; phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, quy mô lớn; phát triển mạnh công nghiệp, tạo động lực tăng trưởng kinh tế, nhất là công nghiệp chế biến các sản phẩm nông nghiệp; phát huy lợi thế so sánh để phát triển du lịch.

2. Phát huy nội lực, thu hút nguồn lực trong nước và quốc tế để đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng đồng bộ, từng bước hiện đại, trọng tâm là hạ tầng đô thị, giao thông, điện, thủy lợi, hạ tầng công nghệ thông tin và truyền thông; gắn phát triển nông nghiệp và du lịch trong quan hệ tổng thể với các tỉnh trong đồng bằng sông Cửu Long và tiểu vùng MêKông mở rộng; phát triển các đô thị thành trung tâm làm hạt nhân thúc đẩy phát triển các tiểu vùng trong tỉnh.

3. Chú trọng phát triển nhân lực chất lượng cao; nâng cao tay nghề, kỹ năng làm việc cho người lao động; đào tạo chuyên gia về công nghệ, doanh nhân; tạo lập môi trường để thu hút nhân lực chất lượng cao về địa phương làm việc.

4. Phát triển kinh tế - xã hội phải gắn với thích ứng biến đổi khí hậu và nước biển dâng, phù hợp với từng ngành, lĩnh vực đảm bảo tính đa mục tiêu, hiệu quả và phát triển bền vững. Kết hợp chặt chẽ giữa phát triển kinh tế với phát triển xã hội; xây dựng hệ thng chính trị vững mạnh, bảo đảm quốc phòng, an ninh, trật tự an toàn xã hội.

II. MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN

1. Mục tiêu tổng quát

Tập trung phát triển kinh tế, rút ngắn khoảng cách và trình độ phát triển chung của cả nước; xây dựng Vĩnh Long phát triển toàn diện nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ hiện đại, có ngành dịch vụ du lịch phát triển mạnh, kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội từng bước đồng bộ, kết nối tốt với vùng đồng bằng sông Cửu Long và cả nước; quản lý, sử dụng hiệu quả tài nguyên và bảo vệ môi trường, chủ động thích ứng với biến đổi khí hậu, đời sống người dân được cải thiện; quốc phòng an ninh được đảm bảo, trật tự xã hội được giữ vững.

2. Mục tiêu cụ thể

a) Về kinh tế:

- Tổng sản phẩm địa phương (GRDP) đến năm 2020 chiếm tỷ trọng khoảng 6% - 7% của vùng đồng bằng sông Cửu Long và chiếm khoảng 1% - 2% của cả nước; tăng trưởng bình quân giai đoạn 2016 - 2020 tăng 6,5%/năm, giai đoạn 2021 - 2025 tăng 7,5%/năm, giai đoạn 2026 - 2030 tăng 7%/năm.

- Thu nhập bình quân đầu người đến năm 2020 khoảng 1.950 USD, năm 2025 khoảng 2.500 USD và năm 2030 khoảng 3.600 USD. Năng suất lao động đến năm 2020 đạt 95 triệu đồng/lao động; năm 2025 đạt 137 triệu đồng/lao động và đến năm 2030 đạt 192 triệu đồng/lao động.

- Tỷ trọng nông lâm nghiệp, thủy sản chiếm 28%, công nghiệp - xây dựng chiếm 25,60%, dịch vụ chiếm 46,40% trong cơ cấu kinh tế vào năm 2020; tương ứng đến năm 2025 là 23%, 28,50% và 48,50%; đến năm 2030 tương ứng là 17,80%, 32,60% và 49,60%.

- Xuất khẩu đến năm 2020 đạt khoảng 530 triệu USD, chiếm tỷ trọng khoảng 2% - 3% xuất khẩu toàn vùng đồng bằng sông Cửu Long và khoảng 1% của cả nước; năm 2025 đạt 730 triệu USD; năm 2030 đạt khoảng 1 tỷ USD.

b) Về văn hóa xã hội:

- n định tốc độ tăng dân số tự nhiên hàng năm ổn định ở mức 1%.

- Tỷ lệ lao động qua đào tạo đến năm 2020 đạt 75%, trong đó lao động qua đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ là 50%; tương ứng đến năm 2025 đạt 80% và 65%; đến năm 2030 đạt 85% và 75%.

- Đến năm 2020, có 12 - 15 bác sỹ/1 vạn dân và 30 giường bệnh/1 vạn dân; đến năm 2025, có 15,5 bác sỹ/1 vạn dân và trên 33 giường bệnh/1 vạn dân; đến năm 2030, có 17 bác sỹ/1 vạn dân và từ trên 35 - 40 giường bệnh/1 vạn dân.

- Đến năm 2020, số học sinh đến trường trong độ tuổi mẫu giáo đạt 98%, tiểu học đạt 100%, trung học cơ sở đạt 99%, trung học phổ thông đạt 80%; số trường các cấp đạt chuẩn quốc gia đạt 55%; đến năm 2025 và 2030 tiếp tục duy trì tỷ lệ huy động các cấp và tỷ lệ trường các cấp đạt chuẩn quốc gia đạt 80%.

- Tỷ lệ đô thị hóa đạt 20 - 25% vào năm 2020; đến năm 2030 đạt 25 - 35%, phấn đấu xây dựng Vĩnh Long có 11 đô thị bảo đảm các tiêu chí theo quy định.

[...]