ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH NINH THUẬN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1820/QĐ-UBND
|
Ninh Thuận,
ngày 20 tháng 9 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VỀ HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN LAO ĐỘNG, HUẤN LUYỆN
AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG VÀ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG LAO ĐỘNG THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ Y TẾ NINH THUẬN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08
tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14
tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07
tháng 02 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về hướng dẫn công bố, niêm yết thủ
tục hành chính và báo cáo về tình hình kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Quyết định số 7540/QĐ-BYT ngày 28
tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố một số thủ tục hành
chính được ban hành tại Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của
Chính phủ về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện an toàn,
vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động thuộc phạm vi quản lý của Bộ
Y tế;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Y tế tại Tờ trình
số 3159/TTr-SYT ngày 11 tháng 9 năm 2017 và ý kiến của Giám đốc Sở Tư pháp tại
Công văn số 1641/STP-KSTTHC ngày 31 tháng 8 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm
theo Quyết định này thủ tục hành chính về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn
lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động
thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế Ninh Thuận.
Điều 2. Quyết định
này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh, Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố, Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn, Giám
đốc Trung tâm Kiểm soát bệnh tật thuộc Sở Y tế tỉnh Ninh Thuận và các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Văn Bình
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ Y TẾ NINH THUẬN
(Kèm theo Quyết định số 1820/QĐ-UBND ngày 20 tháng 9 năm 2017 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VỀ HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN
LAO ĐỘNG, HUẤN LUYỆN AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG VÀ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG LAO ĐỘNG
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ Y TẾ NINH THUẬN
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
1
|
Thủ tục công bố cơ sở y tế
đủ điều kiện huấn luyện cấp chứng chỉ chứng nhận về y tế lao động đối với cơ
sở y tế
|
2
|
Thủ tục công bố đủ điều
kiện thực hiện quan trắc môi trường lao động
|
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
SỞ Y TẾ NINH THUẬN
1. Thủ tục công bố đủ
điều kiện huấn luyện cấp chứng chỉ chứng nhận về y tế lao động đối với cơ sở y
tế
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1. Người đứng đầu cơ sở
y tế gửi hồ sơ đề nghị công bố đủ điều kiện huấn luyện cấp chứng chỉ chứng nhận
về y tế lao động đến Sở Y tế nơi cơ sở y tế đó đặt trụ sở chính.
Bước 2. Khi tiếp nhận hồ sơ
đầy đủ, Sở Y tế cấp cho cơ sở y tế đề nghị công bố phiếu tiếp nhận hồ sơ.
Bước 3. 21 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Y tế tiến hành rà soát hồ sơ và công bố
đủ điều kiện huấn luyện cấp chứng chỉ chứng nhận về y tế lao động trên cổng
thông tin điện tử của Sở Y tế.
Trường hợp cơ sở y tế không
đảm bảo điều kiện công bố, Sở Y tế trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện: nộp
bản tự công bố trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả tại Sở Y tế Ninh Thuận. Trường hợp Sở Y tế triển khai công bố trực
tuyến, cơ sở y tế nộp hồ sơ trực tuyến.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
* Thành phần:
- Đơn đề nghị công bố đủ
điều kiện huấn luyện cấp chứng chỉ chứng nhận về y tế lao động theo Mẫu số 01
quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2016 của Chính phủ;
- Bản thuyết minh về quy mô
huấn luyện và các điều kiện, giải pháp thực hiện theo Mẫu số 02 Phụ lục II ban
hành kèm theo Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ;
- Bản sao quyết định thành
lập;
- Bản sao quyết định bổ
nhiệm hoặc giao nhiệm vụ người đứng đầu, người phụ trách công tác huấn luyện;
- Danh mục về cơ sở vật
chất; danh sách người quản lý, người huấn luyện kèm theo hồ sơ, tài liệu sau
đây:
+ Bản sao có chứng thực hồ
sơ, giấy tờ chứng minh đủ điều kiện huấn luyện của người huấn luyện;
+ Bản sao có chứng thực hồ
sơ, giấy tờ về cơ sở vật chất liên quan gồm quyết định giao cơ sở vật chất của
cơ quan có thẩm quyền, hợp đồng, hoá đơn mua, giấy tờ cho, tặng, sang nhượng,
mượn hợp pháp; hợp đồng thuê, hợp đồng liên kết huấn luyện trong trường hợp
thuê hoặc liên kết với cơ sở khác để bảo đảm điều kiện về máy, thiết bị huấn
luyện theo quy định tại Điều 26 Nghị định số 44/2016/NĐ-CP;
+ Chương trình chi tiết, tài
liệu huấn luyện chuyên môn về y tế lao động.
* Số lượng: 01 bộ bản giấy
(không áp dụng đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến).
d) Thời hạn giải quyết: 21
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
e) Đối tượng thực hiện: cơ
sở y tế thuộc quản lý của tỉnh bao gồm cơ sở giáo dục chuyên nghiệp dạy nghề y
tế, các cơ sở giáo dục khác có đào tạo mã ngành thuộc khối ngành khoa học sức
khoẻ, trung tâm đào tạo nhân lực y tế;
f) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Y tế tỉnh Ninh Thuận.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: văn bản thông báo đủ điều kiện công bố hoặc văn bản đề nghị sửa
đổi, bổ sung hồ sơ công bố đủ điều kiện huấn luyện cấp chứng chỉ chứng nhận về
y tế lao động.
h) Phí, lệ phí: không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu số 01: Đơn đề nghị
công bố đủ điều kiện huấn luyện cấp chứng chỉ chứng nhận về y tế lao động
- Mẫu số 02: Bản thuyết minh
về quy mô huấn luyện và các điều kiện, giải pháp thực hiện.
k) Yêu cầu, điều kiện thủ
tục hành chính:
Cơ sở y tế thực hiện huấn
luyện cấp chứng chỉ chứng nhận y tế lao động bảo đảm các điều kiện sau đây:
- Là cơ sở y tế bao gồm: cơ
sở giáo dục chuyên nghiệp dạy nghề y tế, các cơ sở giáo dục khác có đào tạo mã
ngành thuộc khối ngành khoa học sức khoẻ, trung tâm đào tạo nhân lực y tế;
- Ít nhất 5 người huấn luyện
có trình độ bác sĩ trở lên và có ít nhất 5 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực có
liên quan đến bệnh nghề nghiệp, vệ sinh lao động, sơ cứu, cấp cứu, dinh dưỡng,
phòng chống dịch, an toàn vệ sinh thực phẩm;
- Đủ trang thiết bị và cơ sở
vật chất để phục vụ cho việc huấn luyện lý thuyết, thực hành theo chương trình
học; có trang thiết bị thực hành, liên quan đến dinh dưỡng, lấy mẫu kiểm tra an
toàn thực phẩm, sơ cứu, cấp cứu;
- Có tài liệu huấn luyện về
y tế lao động theo quy định tại Khoản 5, Phụ lục IV Nghị định số 44/2016/NĐ-CP.
l) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật An toàn, vệ sinh lao
động ngày 25 tháng 6 năm 2015.
- Nghị định số 44/2016/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
An toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động,
huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động.
Mẫu số 01
CƠ QUAN CHỦ
QUẢN
TÊN CƠ SỞ Y TẾ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Công bố đủ điều kiện huấn luyện cấp chứng chỉ chứng nhận về y tế lao
động
Kính gửi: Sở Y tế ..............................
1. Tên cơ sở y tế 1:
.............................................................................................................
2. Địa chỉ:.............................................................................................................................
Điện thoại:
.......................................... Fax:
................................... Email: .........................
3. Quyết định thành lập (kèm
bản sao có công chứng):
Số: ...............................
Ngày tháng năm cấp:........................... Cơ quan cấp:...................
4. Họ và tên thủ trưởng đơn
vị:
...........................................................................................
Số chứng minh nhân dân/hộ
chiếu:
....................................................................................
5. Họ và tên người phụ trách
công tác huấn luyện:.....................................................
Số chứng minh nhân dân/hộ
chiếu: ...................................................................................
Đề nghị công bố đủ điều kiện
hoạt động huấn luyện cấp chứng chỉ chứng nhận về y tế lao động (có bản thuyết
minh quy mô huấn luyện và các điều kiện, giải pháp thực hiện kèm theo).
Chúng tôi xin cam kết thực
hiện đúng những quy định pháp luật về hoạt động huấn luyện cấp chứng chỉ chứng
nhận về y tế lao động và các quy định khác của pháp luật có liên quan./.
|
Thủ trưởng
đơn vị
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
___________________
1 Ghi chữ in đậm
Mẫu số 02
CƠ QUAN CHỦ
QUẢN
TÊN CƠ SỞ Y TẾ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢN THUYẾT MINH
Về quy mô huấn luyện và các điều kiện, giải pháp thực hiện
I. Cơ sở vật chất và
thiết bị chung của cơ sở y tế
1. Tổng quan về cơ sở vật
chất chung của cơ sở y tế
Công trình và tổng diện tích
sử dụng chung:
.................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
2. Công trình, phòng học
sử dụng chung:
- Phòng học được sử dụng
chung: .....................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
- Phòng thí nghiệm/thực
nghiệm, xưởng thực hành: ..................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
- Công trình phụ trợ (hội
trường; thư viện; khu thể thao; ký túc xá...): ............
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
3. Các thiết bị huấn
luyện sử dụng chung
STT
|
Tên thiết bị
|
Số lượng
|
Năm sản xuất
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Cán bộ quản lý, người
huấn luyện cơ hữu
STT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Trình độ chuyên môn
|
Số năm làm công việc về an toàn, vệ sinh lao động
|
I
|
Cán bộ quản lý
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
II
|
Người huấn luyện cơ hữu
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
Thủ trưởng
đơn vị
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Ghi chú: thực
hiện báo cáo chi tiết theo các nội dung ở từng mục
2. Thủ tục công bố điều
kiện thực hiện quan trắc môi trường lao động
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tổ chức thực hiện
quan trắc môi trường lao động gửi hồ sơ đề nghị công bố đủ điều kiện quan trắc
môi trường lao động đến Sở Y tế nơi tổ chức đặt trụ sở chính.
Bước 2. Khi tiếp nhận hồ sơ
đầy đủ, Sở Y tế cấp cho tổ chức đề nghị công bố đủ điều kiện phiếu tiếp nhận hồ
sơ.
Bước 3. 21 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, sở y tế tiến hành rà soát hồ sơ và công bố
đủ điều kiện quan trắc môi trường lao động trên cổng thông tin điện tử của sở y
tế.
Trường hợp tổ chức quan trắc
môi trường lao động không đảm bảo điều kiện công bố, Sở Y tế trả lời bằng văn
bản và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện: nộp
bản tự công bố trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả tại Sở Y tế Ninh Thuận. Trường hợp Sở Y tế triển khai công bố trực
tuyến, cơ sở y tế nộp hồ sơ trực tuyến.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
* Thành phần:
- Đơn đề nghị công bố đủ
điều kiện quan trắc môi trường lao động theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục III
ban hành kèm theo Nghị định số 44/2016/NĐ- CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ;
- Hồ sơ công bố đủ điều kiện
quan trắc môi trường lao động theo Mẫu số 02 quy định tại Phụ lục III ban hành
kèm theo Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ.
* Số lượng: 01 bộ bản giấy
(không áp dụng đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến)
d) Thời hạn giải quyết: 21
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
e) Đối tượng thực hiện: tổ
chức thực hiện quan trắc môi trường lao động thuộc quản lý của tỉnh.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Y tế Ninh Thuận.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: văn bản thông báo đủ điều kiện công bố hoặc văn bản đề nghị sửa
đổi, bổ sung hồ sơ công bố đủ điều kiện thực hiện hoạt động quan trắc môi
trường lao động.
h) Phí, lệ phí: không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu số 01: Đơn đề nghị
công bố đủ điều kiện quan trắc môi trường lao động;
- Mẫu số 02: Hồ sơ công bố
đủ điều kiện quan trắc môi trường lao động.
k) Yêu cầu, điều kiện thủ
tục hành chính: tổ chức hoạt động quan trắc môi trường lao động bảo đảm điều
kiện sau đây:
- Đơn vị sự nghiệp hoặc
doanh nghiệp cung ứng dịch vụ quan trắc môi trường lao động.
- Có đủ nhân lực thực hiện
hoạt động quan trắc môi trường lao động như sau:
* Người trực tiếp phụ trách
quan trắc môi trường lao động có trình độ như sau:
+ Trình độ từ đại học trở
lên thuộc lĩnh vực y tế, môi trường, hoá sinh;
+ Có tối thiểu 02 năm kinh
nghiệm trong lĩnh vực quan trắc môi trường lao động hoặc 05 năm kinh nghiệm
trong lĩnh vực y học dự phòng;
+ Có chứng chỉ đào tạo về
quan trắc môi trường lao động.
** Có ít nhất 05 người làm
việc theo hợp đồng có thời hạn từ 12 tháng trở lên hoặc hợp đồng không xác định
thời hạn có trình độ như sau:
+ Trình độ chuyên môn từ
trung cấp trở lên thuộc các lĩnh vực y tế, môi trường, hoá sinh; trong đó có ít
nhất 60% số người có trình độ từ đại học trở lên;
+ Có chứng chỉ đào tạo về
quan trắc môi trường lao động.
*** Có cơ sở vật chất, trang
thiết bị, dụng cụ, hoá chất và năng lực bảo đảm yêu cầu tối thiểu như sau:
+ Quan trắc yếu tố có hại
trong môi trường lao động
++ Đo, thử nghiệm, phân tích
tại hiện trường và trong phòng thí nghiệm các yếu tố vi khí hậu, bao gồm: nhiệt
độ, độ ẩm, tốc độ gió và bức xạ nhiệt;
++ Đo, thử nghiệm, phân tích
tại hiện trường và trong phòng thí nghiệm yếu tố vật lý, bao gồm: ánh sáng,
tiếng ồn, rung theo dải tần, phóng xạ, điện từ trường, bức xạ tử ngoại;
++ Đánh giá yếu tố tiếp xúc
nghề nghiệp, bao gồm: yếu tố vi sinh vật, gây dị ứng, mẫn cảm, dung môi;
++ Đánh giá gánh nặng lao
động và một số chỉ tiêu tâm sinh lý lao động Ec-gô-nô-my: đánh giá gánh nặng
lao động thể lực; đánh giá căng thẳng thần kinh tâm lý; đánh giá Ec-gô-nô-my vị
trí lao động.
++ Lấy mẫu, bảo quản, đo,
thử nghiệm tại hiện trường và phân tích trong phòng thí nghiệm của 70% yếu tố
sau đây:
+++ Bụi hạt; phân tích hàm
lượng silic trong bụi, bụi kim loại, bụi than, bụi talc, bụi bông và bụi amiăng;
+++ Các yếu tố hoá học tối
thiểu NOx, SOx, CO, CO2, dung môi hữu cơ (benzen và đồng đẳng - toluen, xylen),
thủy ngân, asen, TNT, nicotin, hoá chất trừ sâu;
+ Có kế hoạch và quy trình
bảo quản, sử dụng an toàn, bảo dưỡng và kiểm định, hiệu chuẩn thiết bị theo quy
định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền hoặc quy định của nhà sản xuất;
+ Có quy trình sử dụng, vận
hành thiết bị lấy và bảo quản mẫu, đo, thử nghiệm và phân tích điều kiện lao
động;
+ Có trụ sở làm việc, đủ
diện tích để bảo đảm chất lượng công tác quan trắc môi trường lao động, điều
kiện phòng thí nghiệm phải đạt yêu cầu về chất lượng trong bảo quản, xử lý, phân
tích mẫu;
+ Trang bị đầy đủ phương
tiện bảo vệ cá nhân khi thực hiện quan trắc môi trường lao động;
+ Có biện pháp bảo đảm vệ
sinh công nghiệp, an toàn phòng cháy, chữa cháy, an toàn sinh học, an toàn hoá
học và tuân thủ nghiêm ngặt việc thu gom, vận chuyển bảo quản và xử lý chất
thải theo đúng quy định của pháp luật.
l) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
- Luật An toàn, vệ sinh lao
động ngày 25 tháng 6 năm 2015.
- Nghị định số 44/2016/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
An toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động,
huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động.
Mẫu số 01
TÊN TỔ CHỨC
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Công bố đủ điều kiện quan trắc môi trường lao động
Kính gửi: Sở Y tế ..............................
Căn cứ Nghị định số
44/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định hoạt động kiểm
định kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan
trắc môi trường lao động.
1. Tên tổ chức1: ..................................................................................................................
2. Người đại diện:
.............................................. Chức vụ:
................................................
3. Địa chỉ:............................................................................................................................
4. Số điện thoại:
..................................................... Số fax:
................................................
Địa chỉ Email:
....................................................... Website:
...............................................
5. Lĩnh vực đề nghị được
công bố đủ điều kiện quan trắc môi trường lao động:
5.1. Yếu tố vi khí hậu:
- Nhiệt độ:
- Độ ẩm:
- Tốc độ gió:
- Bức xạ nhiệt:
5.2. Yếu tố vật lý:
- Ánh sáng:
- Tiếng ồn theo dải tần
- Rung chuyển theo dải tần
- Vận tốc rung đứng hoặc
ngang
- Phóng xạ
- Điện từ trường tần số công
nghiệp
- Điện từ trường tần số cao
- Bức xạ tử ngoại
- Các yếu tố vật lý khác
(ghi rõ):
.........................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
5.3. Yếu tố bụi các loại:
- Bụi toàn phần:
- Bụi hô hấp:
- Bụi thông thường:
- Bụi silic (phân tích hàm
lượng silic tự do):
- Bụi amiăng:
- Bụi kim loại (chì, mangan,
cadimi,… đề nghị ghi rõ)
- Bụi than:
- Bụi talc:
- Bụi bông:
- Các loại bụi khác (ghi
rõ):..................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
5.4. Yếu tố hơi khí độc
(Liệt kê ghi rõ theo các yếu tố có giới hạn cho phép theo quy chuẩn vệ sinh lao
động) như:
- Thủy ngân:
- Asen:
- Oxit cac bon:
- Benzen và các hợp chất
(Toluene, Xylene):
- TNT:
- Nicotin:
- Hoá chất trừ sâu:
- Các hoá chất khác (ghi
rõ):
................................................................................................
..............................................................................................................................................
5.5. Yếu tố tâm sinh lý và
ec-gô-nô-my
- Đánh giá gánh nặng thần
kinh tâm lý:
- Đánh giá ec-gô-nô-my:
5.6. Đánh giá yếu tố tiếp
xúc nghề nghiệp
- Yếu tố vi sinh vật
- Yếu tố gây dị ứng, mẫn cảm
- Dung môi
- Yếu tố gây ung thư
5.7. Các yếu tố khác (liệt
kê rõ)
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Hồ sơ công bố năng lực theo
quy định được gửi kèm theo.
Tổ chức
................................................ cam kết toàn bộ các nội dung
đã công bố đủ điều kiện trên đây là hoàn toàn đúng sự thật.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Cục QLMTYT - Bộ Y tế;
- Lưu: VT.
|
Thủ trưởng
đơn vị
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
___________________
1 Ghi chữ in hoa
Mẫu số 02
TÊN TỔ CHỨC
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/ ...........
|
|
HỒ SƠ CÔNG BỐ ĐỦ ĐIỀU KIỆN QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG LAO ĐỘNG
A. THÔNG TIN CHUNG
I. Tên tổ chức đề nghị
công bố 1:....................................................................................
Địa chỉ:................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Số điện thoại:...................................................
Số Fax: .....................................................
Địa chỉ Email....................................................Website
......................................................
II. Cơ quan chủ quản:
.......................................................................................................
Địa chỉ:.................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Số điện thoại:...................................................
Số Fax: ......................................................
Địa chỉ Email....................................................Website
.......................................................
III. Lãnh đạo tổ chức:
........................................................................................................
Địa chỉ:.................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Số điện thoại:...................................................
Số Fax: ......................................................
Địa chỉ Email....................................................Website
.......................................................
IV. Người liên lạc:
Địa chỉ:..................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Số điện thoại:...................................................
Số Fax: .......................................................
Địa chỉ Email....................................................Website
.......................................................
(Bản chính hoặc bản sao
có chứng thực Quyết định của cấp có thẩm quyền quy định chức năng, nhiệm vụ của
tổ chức hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; trường hợp là doanh nghiệp
nước ngoài phải có Quyết định thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh tại Việt
Nam gửi kèm theo).
B. THÔNG TIN VỀ NĂNG LỰC
1. Điều kiện về trụ sở,
cơ sở vật chất, diện tích làm việc
- Trụ sở làm việc:
Có □
Không □
- Tổng diện tích:
m2
+ Khu vực hành chính và tiếp
nhận
m2
+ Phòng xét nghiệm bụi và
các yếu tố vật lý
m2
+ Phòng xét nghiệm hoá học
và sinh hoá
m2
+ Phòng xét nghiệm các yếu
tố vi sinh
m2
+ Phòng thí nghiệm tâm sinh
lý và ec-gô-nô-my
m2
+ Phòng bảo quản thiết bị
quan trắc môi trường lao động
m2
(Kèm theo sơ đồ vị trí
địa lý và sơ đồ bố trí trang thiết bị của phòng xét nghiệm).
2. Cán bộ thực hiện quan
trắc môi trường lao động
- Danh sách cán bộ thực hiện
quan trắc môi trường lao động:
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Giới tính
|
Chức vụ
(trong tổ chức)
|
Trình độ chuyên ngành
|
Số năm công tác trong ngành
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Bản sao có chứng thực
các văn bằng, chứng chỉ và hợp đồng lao động hoặc quyết định tuyển dụng kèm
theo).
3. Danh mục thiết bị
(hiện có)
STT
|
Tên thiết bị
|
Đặc tính kỹ thuật chính
|
Mã hiệu
|
Hãng/nước sản xuất
|
Ngày nhận
|
Ngày sử dụng
|
Tần suất hiệu chuẩn
|
Nơi hiệu chuẩn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Điều kiện phòng bảo quản
thiết bị:
+ Nhiệt độ:
°C ± °C
+ Độ ẩm:
% ± %
+ Điều kiện khác:
4. Thông số và các phương
pháp đo, phân tích tại hiện trường
STT
|
Tên thông số
|
Tên/số hiệu phương pháp sử dụng
|
Dải đo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Thông số và các phương
pháp phân tích trong phòng xét nghiệm
STT
|
Tên thông số
|
Loại mẫu
|
Tên/số hiệu phương pháp sử dụng
|
Giới hạn phát hiện/Phạm vi đo
|
Độ không đảm bảo đo
|
|
|
|
|
|
|
6. Các tài liệu kèm theo
- Sổ tay chất lượng
- Phương pháp quan trắc,
phân tích tại hiện trường/hiệu chuẩn
- Các tài liệu liên quan
khác: (đề nghị liệt kê)
- Hợp đồng hỗ trợ kỹ thuật
với đơn vị, tổ chức đã thực hiện công bố đủ năng lực thực hiện quan trắc môi
trường lao động.
(Trường hợp cơ sở chỉ
thực hiện được việc lấy mẫu, bảo quản, đo, thử nghiệm tại hiện trường và phân
tích trong phòng thí nghiệm của 70% các yếu tố quy định tại Điểm d Khoản 3 Điều
33 Nghị định này phải có thêm Hợp đồng hỗ trợ kỹ thuật với đơn vị, tổ chức đã
thực hiện công bố đủ năng lực thực hiện quan trắc môi trường lao động để đảm
bảo thực hiện được đầy đủ và có chất lượng các yếu tố cần quan trắc trong môi
trường lao động).
7. Phòng xét nghiệm đã
được chứng nhận/công nhận trước đây
Có
□
Chưa □
(Nếu có, đề nghị photo
bản sao có chứng thực các chứng nhận kèm theo)
|
Lãnh đạo tổ
chức đề nghị công bố
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|