Quyết định 1809/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch cơ cấu lại ngành công nghiệp tỉnh Trà Vinh đến năm 2025

Số hiệu 1809/QĐ-UBND
Ngày ban hành 01/09/2021
Ngày có hiệu lực 01/09/2021
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Trà Vinh
Người ký Nguyễn Trung Hoàng
Lĩnh vực Thương mại

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1809/-UBND

Trà Vinh, ngày 01 tháng 9 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH KẾ HOẠCH CƠ CẤU LẠI NGÀNH CÔNG NGHIỆP TỈNH TRÀ VINH ĐẾN NĂM 2025

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyn địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Quyết định số 598/QĐ-TTg ngày 25/5/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch cơ cấu lại ngành công nghiệp giai đoạn 2018 - 2020, xét đến năm 2025;

Căn cứ Quyết định số 2903/QĐ-BCT ngày 16/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc ban hành “Chương trình hành động của ngành Công Thương thực hiện Kế hoạch cơ cấu lại ngành công nghiệp Việt Nam giai đoạn 2018-2020, xét đến năm 2025”;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch cơ cấu lại ngành công nghiệp tỉnh Trà Vinh đến năm 2025.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Công Thương; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh có liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- BLĐVP UBND tỉnh;
- Phòng NN;
- Lưu:
VT, Phòng CNXD.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Trung Hoàng

 

KẾ HOẠCH

CƠ CẤU LẠI NGÀNH CÔNG NGHIỆP TỈNH TRÀ VINH ĐẾN NĂM 2025
(Kèm theo Quyết định số 1809/QĐ-UBND ngày 01/9/2021 của UBND tỉnh)

I. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP TỈNH TRÀ VINH

1. Lĩnh vực công nghiệp

a) Hiện trạng cơ sở/doanh nghiệp công nghiệp: đến nay toàn tỉnh có 10.700 cơ sở/doanh nghiệp, chủ yếu là ngành công nghiệp chế biến, chế tạo.

b) Về phát triển hạ tầng khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp:

- Khu kinh tế: trên địa bàn tỉnh có Khu kinh tế Định An diện tích 39.020 ha, đến nay khu kinh tế hoàn thành đưa vào sử dụng Tuyến đường số 1 và 2, cầu C16, triển khai thi công tiến đường số 5, đã thu hút đầu tư được 51 dự án với tổng vốn đầu tư đăng ký đầu tư là 155.404,62 tỷ đồng, trong đó có 03 dự án vốn đầu tư nước ngoài đăng ký là 2.530,3 triệu USD.

- Khu công nghiệp: Khu công nghiệp Long Đức, din tích 108 ha, tỷ lệ lắp đầy đạt 100%, đến nay đã thu hút đầu tư được 34 dự án với tổng vốn đầu tư đăng ký đầu tư là 3.234,13 tỷ đồng, trong đó có 12 dự án vốn đầu tư nước ngoài đăng ký là 118,86 triệu USD; Khu công nghiệp Cầu Quan, diện tích 120 ha, tổng vốn đầu tư 632.940.000.000 đồng, tỉnh đã kiến nghị BKế hoạch và Đầu tư thẩm định, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định chấp thuận Công ty Cổ phần Đầu tư xây dựng và cơ điện Thiên Phú - Công ty Cphần Hải Đăng làm chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng; Khu công nghiệp CChiên do Công ty TNHH phát triển và đầu tư hạ tầng Trà Vinh làm chủ đu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng, diện tích 199,98 ha, tổng vốn đầu tư khoảng 748.980.000.000 đồng, hiện tỉnh đang hỗ trợ chủ đầu tư đẩy nhanh tiến độ giải phóng mặt bằng để sớm triển khai dự án theo tiến độ được phê duyệt.

- Cụm công nghiệp: trên địa bàn tỉnh đã thành lập 04 cụm công nghiệp, tổng diện tích khoảng 104,2 ha (Cụm công nghiệp Sa Bình; Cụm công nghiệp Hiệp Mỹ Tây, Cụm công nghiệp Tân Ngại; Cụm công nghiệp Phú Cn) hiện nay, các chủ đầu tư đang khẩn thực hiện các thủ tục có liên quan để triển khai dự án theo tiến độ được phê duyệt.

- Về phát triển hạ tầng cung cấp điện: đến nay trên địa bàn tỉnh có các công trình, hệ thng điện lưới quốc gia phủ khp các xã, phường, thị trn như: Trung tâm Điện lực Duyên Hải, với 4 nhà máy(1), tổng công suất 4.498 MW, đây là nguồn phát điện cung cấp cho tỉnh và cả nước; 01 nhà máy điện mặt trời Trung Nam Trà Vinh, công suất 140 MW, trạm biến áp 220kV Trà Vinh, đường dây 500kV và đường dây 220kV từ Trung tâm Điện lực Duyên Hải kết nối với các tỉnh lân cận hòa vào hệ thống điện quốc gia. Đối với đường dây và trạm biến áp 110kV gồm 6 phát tuyến liên kết mạch vòng, phụ tải điện được cung cấp từ 03 trạm biến áp trung gian 110/22kV (Trà Vinh, Duyên Trà, Cầu Kè) với tổng dung lượng 200MVA. Toàn tỉnh có 2.808,72km đường dây trung thế; 5.321,44 km đường dây hạ thế và 6.201 trạm biến thế (tổng dung lượng 521.756kVA), đảm bảo nguồn cung cấp điện phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh của tỉnh. Ngoài ra, trên địa bàn tỉnh đang triển khai 05 dự án điện gió với tổng công suất 322MW dự kiến đến cuối năm 2021 đi vào vận hành thương mại.

- Về giá trị sản xuất công nghiệp: năm 2020 đạt 44.164 tỷ đồng (các sản phẩm chủ yếu như: thủy sản đông lạnh, than hoạt tính, thuốc viên các loại, may mặc, hóa chất, gạo, dây dẫn điện dùng trong ngành ô tô, túi xách, giày thành phẩm, điện năng,...) bình quân giai đoạn (2016 - 2020) tăng 23,5%. Trong đó: ngành khai khoáng chiếm 0,029%; ngành công nghiệp chế biến, chế tạo chiếm 38,94%; ngành công nghiệp sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước nóng, hơi nước và điều hòa không khí chiếm 60,43%; ngành cung cp nước, quản lý và xử lý rác thải, nước thải chiếm 0,59%.

2. Lĩnh vực thương mại

a) Về phát triển hạ tầng thương mại: hiện nay, trên địa bàn tỉnh có 02 trung tâm thương mại (trung tâm thương mại VinCom, trung tâm thương mại và siêu thị bán lẻ GO - Trà Vinh), 07 siêu thị (03 siêu thị chuyên doanh và 04 siêu thị tổng hợp); 24 cửa hàng tiện lợi; 04 máy bán hàng tự động; 116 chợ (02 chợ hạng I, 09 chợ hạng II, 105 chợ hạng III), trong đó doanh nghiệp và hợp tác xã quản lý 21 chợ, hộ kinh doanh quản lý 04 chợ, Ban quản lý và UBND cấp xã trực tiếp quản lý 91 chợ; 322 cửa hàng bán lẻ xăng dầu với sức chứa khoảng 9.660m3; 11 thương nhân phân phối xăng dầu và 01 tổng đại lý kinh doanh xăng dầu; 03 kho xăng dầu với tổng dung tích 8.600m3; 05 thương nhân kinh doanh mua bán khí và 01 Đại lý LPG; 01 trạm chiết nạp LPG.

[...]