Quyết định 1804/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt kết quả khảo sát lập danh mục các dự án bố trí, sắp xếp dân cư vùng thiên tai trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2023-2025, định hướng đến năm 2030
Số hiệu | 1804/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 05/12/2023 |
Ngày có hiệu lực | 05/12/2023 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Ngãi |
Người ký | Trần Phước Hiền |
Lĩnh vực | Tài nguyên - Môi trường |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1804/QĐ-UBND |
Quảng Ngãi, ngày 05 tháng 12 năm 2023 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Phòng chống thiên tai ngày 19/6/2013; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống thiên tai và Luật Đê điều ngày 17/6/2020;
Căn cứ Nghị quyết số 22/NQ-CP ngày 01/03/2020 của Chính phủ về ổn định dân di cư tự do và quản lý, sử dụng đất có nguồn gốc từ nông, lâm trường;
Căn cứ Quyết định số 590/QĐ-TTg ngày 18/5/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình Bố trí dân cư các vùng: Thiên tai, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo, di cư tự do, khu rừng đặc dụng giai đoạn 2021 -2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 1390/QĐ-UBND ngày 07/12/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc điều chỉnh giảm dự toán kinh phí bố trí vốn đối ứng các Chương trình mục tiêu quốc gia; đồng thời, bổ sung kinh phí thực hiện chính sách, nhiệm vụ phát sinh năm 2022.
Căn cứ Quyết định số 256/QĐ-UBND ngày 01/3/2023 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề cương nhiệm vụ và Dự toán khảo sát lập danh mục các dự án bố trí sắp xếp dân cư các vùng thiên tai trên địa bàn tỉnh, giai đoạn 2023 - 2025, định hướng đến năm 2030.
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Báo cáo thẩm định số 5251/BC-SNNPTNT ngày 28/11/2023 và Tờ trình số 5252/TTr-SNNPTNT ngày 28/11/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
(Có Phụ lục Kết quả khảo sát kèm theo)
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
|
KT. CHỦ TỊCH |
KẾT QUẢ KHẢO SÁT LẬP DANH MỤC CÁC DỰ ÁN BỐ TRÍ, SẮP XẾP
DÂN CƯ CÁC VÙNG THIÊN TAI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI, GIAI ĐOẠN 2023 - 2025,
ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số 1804/QĐ-UBND ngày 05/12/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh)
SỰ CẦN THIẾT VÀ CĂN CỨ PHÁP LÝ
Trong những năm gần đây, trước những diễn biến bất thường của thời tiết, biến đổi khí hậu khó lường, ngày càng trái quy luật; bão và mưa lũ mỗi năm một gia tăng về quy mô, lẫn tần suất làm cho tình hình thiên tai trên địa bàn tỉnh diễn biến phức tạp; các hiện tượng sạt lở bờ sông, bờ biển, sạt lở đất, sụt lún đất, lốc, bão, lũ, ngập lụt ngày càng gia tăng đã ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng và tài sản của nhân dân và hạ tầng cơ sở của các địa phương dọc ven sông, ven biển. Vì vậy, việc khảo sát lập danh mục các dự án bố trí sắp xếp dân cư vùng thiên tai trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2023 - 2025, định hướng đến năm 2030 là rất cần thiết và cấp bách.
Theo số liệu báo cáo của các huyện: Bình Sơn, Sơn Tịnh, Tư Nghĩa, Nghĩa Hành, Mộ Đức, thị xã Đức Phổ, thành phố Quảng Ngãi, trong năm 2021 có 30 xã thường xuyên bị ảnh hưởng thiên tai, trong đó có 10.686 hộ đang sinh sống trong vùng bị ảnh hưởng và 4.523 hộ cần phải di dời đến nơi an toàn, vì vậy, việc khảo sát lập danh mục các dự án bố trí sắp xếp dân cư vùng thiên tai trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2023 - 2025, định hướng đến năm 2030 là hết sức cần thiết nhằm giúp các địa phương có phương án chủ động theo kế hoạch hàng năm, sắp xếp di chuyển các hộ dân di dời ra khỏi vùng thường xuyên bị ảnh hưởng về thiên tai, nhằm hạn chế tối thiểu những thiệt hại do thiên tai gây ra, ổn định sinh kế cho các hộ dân, tăng thu nhập, cải thiện đời sống của người dân, góp phần giảm nghèo bền vững, đảm bảo an sinh, giữ vững an ninh - quốc phòng và xây dựng nông thôn mới.
- Luật Tài nguyên nước số 17/2012 ngày 21/6/2012;
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1804/QĐ-UBND |
Quảng Ngãi, ngày 05 tháng 12 năm 2023 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Phòng chống thiên tai ngày 19/6/2013; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống thiên tai và Luật Đê điều ngày 17/6/2020;
Căn cứ Nghị quyết số 22/NQ-CP ngày 01/03/2020 của Chính phủ về ổn định dân di cư tự do và quản lý, sử dụng đất có nguồn gốc từ nông, lâm trường;
Căn cứ Quyết định số 590/QĐ-TTg ngày 18/5/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình Bố trí dân cư các vùng: Thiên tai, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo, di cư tự do, khu rừng đặc dụng giai đoạn 2021 -2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 1390/QĐ-UBND ngày 07/12/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc điều chỉnh giảm dự toán kinh phí bố trí vốn đối ứng các Chương trình mục tiêu quốc gia; đồng thời, bổ sung kinh phí thực hiện chính sách, nhiệm vụ phát sinh năm 2022.
Căn cứ Quyết định số 256/QĐ-UBND ngày 01/3/2023 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề cương nhiệm vụ và Dự toán khảo sát lập danh mục các dự án bố trí sắp xếp dân cư các vùng thiên tai trên địa bàn tỉnh, giai đoạn 2023 - 2025, định hướng đến năm 2030.
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Báo cáo thẩm định số 5251/BC-SNNPTNT ngày 28/11/2023 và Tờ trình số 5252/TTr-SNNPTNT ngày 28/11/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
(Có Phụ lục Kết quả khảo sát kèm theo)
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
|
KT. CHỦ TỊCH |
KẾT QUẢ KHẢO SÁT LẬP DANH MỤC CÁC DỰ ÁN BỐ TRÍ, SẮP XẾP
DÂN CƯ CÁC VÙNG THIÊN TAI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI, GIAI ĐOẠN 2023 - 2025,
ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số 1804/QĐ-UBND ngày 05/12/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh)
SỰ CẦN THIẾT VÀ CĂN CỨ PHÁP LÝ
Trong những năm gần đây, trước những diễn biến bất thường của thời tiết, biến đổi khí hậu khó lường, ngày càng trái quy luật; bão và mưa lũ mỗi năm một gia tăng về quy mô, lẫn tần suất làm cho tình hình thiên tai trên địa bàn tỉnh diễn biến phức tạp; các hiện tượng sạt lở bờ sông, bờ biển, sạt lở đất, sụt lún đất, lốc, bão, lũ, ngập lụt ngày càng gia tăng đã ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng và tài sản của nhân dân và hạ tầng cơ sở của các địa phương dọc ven sông, ven biển. Vì vậy, việc khảo sát lập danh mục các dự án bố trí sắp xếp dân cư vùng thiên tai trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2023 - 2025, định hướng đến năm 2030 là rất cần thiết và cấp bách.
Theo số liệu báo cáo của các huyện: Bình Sơn, Sơn Tịnh, Tư Nghĩa, Nghĩa Hành, Mộ Đức, thị xã Đức Phổ, thành phố Quảng Ngãi, trong năm 2021 có 30 xã thường xuyên bị ảnh hưởng thiên tai, trong đó có 10.686 hộ đang sinh sống trong vùng bị ảnh hưởng và 4.523 hộ cần phải di dời đến nơi an toàn, vì vậy, việc khảo sát lập danh mục các dự án bố trí sắp xếp dân cư vùng thiên tai trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2023 - 2025, định hướng đến năm 2030 là hết sức cần thiết nhằm giúp các địa phương có phương án chủ động theo kế hoạch hàng năm, sắp xếp di chuyển các hộ dân di dời ra khỏi vùng thường xuyên bị ảnh hưởng về thiên tai, nhằm hạn chế tối thiểu những thiệt hại do thiên tai gây ra, ổn định sinh kế cho các hộ dân, tăng thu nhập, cải thiện đời sống của người dân, góp phần giảm nghèo bền vững, đảm bảo an sinh, giữ vững an ninh - quốc phòng và xây dựng nông thôn mới.
- Luật Tài nguyên nước số 17/2012 ngày 21/6/2012;
- Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng, chống thiên tai và Luật Đê điều ngày 17/6/2020;
- Luật Phòng, chống thiên tai ngày 19/6/2013.
- Nghị quyết số 22/NQ-CP ngày 01/03/2020 của Chính phủ về ổn định dân di cư tự do và quản lý, sử dụng đất có nguồn gốc từ nông, lâm trường.
- Quyết định số 1776/QĐ-TTg ngày 21/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình bố trí dân cư các vùng: Thiên tai, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo, di cư tự do, khu rừng đặc dụng giai đoạn 2013 - 2015 và định hướng đến năm 2020;
- Quyết định số 590/QĐ-TTg ngày 18/5/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình Bố trí dân cư các vùng: Thiên tai, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo, di cư tự do, khu rừng đặc dụng giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030.
- Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
- Nghị định số 66/2021/NĐ-CP ngày 06/7/2021 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống thiên tai và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống thiên tai và Luật Đê điều;
- Thông tư số 109/2016/TT-BTC ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê, tổng điều tra thống kê quốc gia;
- Thông tư số 136/2017/TT-BTC ngày 22/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên môi trường;
- Thông tư số 33/2019/TT-BTC ngày 10/6/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 34/2017/TT-BTC ngày 21/4/2017 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ và Thông tư số 196/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin dữ liệu đo đạc và bản đồ;
- Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31/08/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Công văn số 2641/BNN-PCTT ngày 17/4/2020 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc rà soát, cung cấp số liệu xây dựng Chương trình đầu tư công về bố trí, sắp xếp dân cư nhằm phòng tránh và giảm nhẹ thiên tai;
- Công văn số 4353/BNN-KTHT ngày 13/7/2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc tiếp tục triển khai thực hiện công tác bố trí ổn định dân cư;
- Công văn số 5668/BNN-KTHT ngày 29/8/2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn triển khai thực hiện Chương trình bố trí dân cư theo Quyết định số 590/QĐ-TTg ngày 18/5/2022 của Thủ tướng Chính phủ.
- Công văn số 1146/PCTT-ƯPKH ngày 05/11/2020 của Tổng cục Phòng, chống thiên tai về việc rà soát, cung cấp số liệu xây dựng Chương trình đầu tư công về bố trí, sắp xếp dân cư nhằm phòng tránh và giảm nhẹ thiên tai;
- Quyết định số 1947/QĐ-UBND ngày 21/10/2016 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch Tài nguyên nước tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2016 - 2020, tầm nhìn đến năm 2030.
- Quyết định số 74/QĐ-UBND ngày 15/01/2020 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Danh mục các vùng hạn chế và vùng cho phép khai thác, sử dụng nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
- Công văn số 5621/UBND-NNTN ngày 16/11/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc rà soát, cung cấp số liệu xây dựng Chương trình đầu tư công về bố trí, sắp xếp dân cư nhằm phòng tránh và giảm nhẹ thiên tai;
- Công văn số 5669/UBND-NNTN ngày 17/11/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc rà soát, cung cấp số liệu xây dựng Chương trình đầu tư công về bố trí, sắp xếp dân cư nhằm phòng tránh và giảm nhẹ thiên tai trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;
- Công văn số 3714/UBND-NNTN ngày 30/7/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc tiếp tục triển khai thực hiện công tác bố trí ổn định dân cư.
- Công văn số 3449/UBND-KTN ngày 14/7/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc triển khai thực hiện nội dung Quyết định số 590/QĐ-TTg ngày 18/5/2022 của Thủ tướng Chính phủ.
- Công văn số 4627/STC-HCSN&DN ngày 23/11/2022 của Sở Tài chính về việc ý kiến nguồn kinh phí để triển khai thực hiện nhiệm vụ khảo sát lập dự án bố trí sắp xếp dân cư vùng thiên tai trên địa bàn tỉnh, giai đoạn 2023-2025, định hướng đến năm 2030.
- Kế hoạch số 171/KH-UBND ngày 03/11/2022 của UBND tỉnh về kế hoạch thực hiện Chương trình bố trí dân cư vùng thiên tai trung hạn và hàng năm giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;
- Quyết định số 1390/QĐ-UBND ngày 07/12/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc điều chỉnh giảm dự toán kinh phí bố trí vốn đối ứng các Chương trình mục tiêu quốc gia; đồng thời, bổ sung kinh phí thực hiện chính sách, nhiệm vụ phát sinh năm 2022.
- Công văn số 6350/UBND-KTN ngày 14/12/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc khảo sát lập dự án bố trí, sắp xếp dân cư các vùng thiên tai trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2023 - 2025, định hướng đến năm 2030.
- Quyết định số 786/QĐ-SNNPTNT ngày 09/12/2022 của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc giao dự toán kinh phí bổ sung thực hiện chính sách, nhiệm vụ phát sinh năm 2022.
- Quyết định số 256/QĐ-UBND ngày 01/3/2023 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề cương nhiệm vụ và Dự toán khảo sát lập danh mục các dự án bố trí sắp xếp dân cư các vùng thiên tai trên địa bàn tỉnh, giai đoạn 2023 - 2025, định hướng đến năm 2030.
- Quyết định số 413/QĐ-UBND ngày 14/6/2023 của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu gói thầu số 01: Xây dựng lập dự án thực hiện nhiệm vụ khảo sát lập danh mục các dự án bố trí sắp xếp dân cư các vùng thiên tai trên địa bàn tỉnh, giai đoạn 2023 - 2025, định hướng đến năm 2030.
I. THỰC TRẠNG DÂN CƯ VÙNG THIÊN TAI
1. Khái quát điều kiện tự nhiên
Quảng Ngãi là một tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ, có tọa độ địa lý từ 14°32’ đến 15°25’ vĩ độ Bắc, 108°06’ đến 109°04’ kinh độ Đông, chia thành 03 khu vực: Khu vực miền núi, khu vực đồng bằng và khu vực hải đảo.
Khu vực đồng bằng tỉnh Quảng Ngãi gồm có 07 huyện, thị xã, thành phố: các huyện: Bình Sơn, Sơn Tịnh, Tư Nghĩa, Mộ Đức, Nghĩa Hành, thị xã Đức Phổ và thành phố Quảng Ngãi; diện tích trải dài theo hướng Bắc - Nam khoảng 130 km, theo hướng Đông sang Tây khoảng 40 - 45 km, ranh giới khu vực đồng bằng, bao gồm:
- Phía Bắc giáp tỉnh Quảng Nam, có đường ranh giới chung với huyện Bình Sơn;
- Phía Nam giáp tỉnh Bình Định, có đường ranh giới chung với thị xã Đức Phổ;
- Phía Tây giáp các huyện Trà Bồng, Sơn Hà, Minh Long, Ba Tơ;
- Phía Đông giáp biển Đông.
2. Thực trạng dân cư vùng thiên tai
a) Tình hình dân cư và phân bố dân cư vùng thiên tai
Trên địa bàn 07 huyện, thị xã, thành phố có tổng 18.033 hộ/ 64.078 khẩu đang sinh sống ở vùng thiên tai. Trong đó:
- Sạt lở núi: 280 hộ/1.048 khẩu;
- Sạt lở bờ sông, suối: 545 hộ/2.085 khẩu;
- Sạt lở ven biển: 585 hộ/2.217 khẩu;
- Thủy triều: 120 hộ/492 khẩu;
- Lũ: 42 hộ/140 khẩu;
- Vùng trũng, ngập lụt: 16.461 hộ/ 58.096 khẩu.
Các điểm dân cư chủ yếu sống dọc theo các con sông, suối; ven biển, dưới chân đồi; vùng trũng, thấp... nên ở những khu vực này thường xuyên xảy ra sạt lở núi, sạt lở bờ sông, suối, ven biển, lũ, thủy triều và ngập lụt...; ảnh hưởng lớn đến tính mạng và tài sản của người dân.
b) Tình hình thiên tai và thiệt hại về người và tài sản do thiên tai gây ra từ năm 2015 đến năm 2020
Từ năm 2015 - 2020, thiên tai xảy ra bất thường, trái quy luật, hàng năm thường xuyên xảy ra các đợt thiên tai như mưa lũ, bão và áp thấp nhiệt đới đã gây mưa lớn trên địa bàn tỉnh, mực nước tại các sông trong tỉnh dâng cao làm ngập sâu, cô lập nhiều vùng trũng, thấp; gây sạt lở nghiêm trọng, ảnh hưởng lớn đến người và tài sản; gây thiệt hại lớn về cơ sở hạ tầng, giao thông, thủy lợi, nhà ở và sản xuất nông nghiệp của người dân trên địa bàn tỉnh, cụ thể như sau (số liệu được tổng hợp từ báo cáo thiệt hại hàng năm của huyện):
- Thiệt hại về người: 25 người chết, 359 người bị thương; 02 người mất tích.
- Thiệt hại về nhà ở: Số nhà bị thiệt hại trên địa bàn tỉnh là 153.086 nhà. Trong đó: 161 nhà bị hư hại gần như hoàn toàn; 152.925 nhà bị hư hỏng 1 phần.
- Phòng học: có 11 phòng học bị hư hại gần như hoàn toàn và 445 phòng học bị hư hỏng.
- Trạm y tế: có 02 trạm y tế bị hư hại gần như hoàn toàn và 34 trạm y tế bị hư hỏng.
- Thiệt hại về nông, lâm nghiệp:
+ Diện tích hoa màu, rau màu: 16.576,37 ha.
+ Diện tích cây trồng lâu năm: 4.679,6 ha.
+ Diện tích rừng trồng: 31.524,19 ha.
- Thiệt hại về chăn nuôi là 4.560 con gia súc; 527.783 con gia cầm.
- Thiệt hại về công trình thủy lợi:
+ Kênh mương, đê, đập bị sạt trôi, bồi lấp ước khối lượng: 149.091,8 m3; Đê, kênh mương bị hư hại ước chiều dài khoảng: 210.096 m.
+ Công trình nhỏ vỡ trôi: 117 cái; trạm bơm ngập trôi: 17 cái.
- Thiệt hại về đường giao thông:
+ Nhiều tuyến đường giao thông trên địa bàn tỉnh (đường huyện, đường xã...) bị sạt lở, hư hỏng: Tổng chiều dài hư hại ước khoảng 614.275,3 m;
+ Khối lượng đất đường xã, huyện bị sạt lở, hư hỏng: 325.794,5 m3.
+ Cầu, cống bị hư hại: 30 cái.
c) Tình hình sản xuất và thực trạng đời sống dân cư vùng thiên tai
- Về cơ cấu lao động: tổng số 18.033 hộ đang sinh sống trong vùng thiên tai; trong đó số hộ sản xuất nông nghiệp là 15.185 hộ chiếm tỷ lệ 84,21%; ngư dân là 1.806 hộ chiếm tỷ lệ 10,01%; còn lại lao động ở các ngành nghề khác là 1.042 hộ chiếm tỷ lệ 5,78%.
- Về thu nhập: Qua khảo sát thực tế, chủ yếu thu nhập của các hộ dân trong vùng thiên tai có thu nhập chủ yếu từ nông nghiệp, thường xuyên bị ảnh hưởng trực tiếp bởi thiên tai nên thu nhập bình quân thường thấp hơn so với mặt bằng chung của tỉnh; số hộ nghèo, cận nghèo khoảng 1.175 hộ/18.033 hộ, chiếm tỷ lệ 6,52%.
- Tỷ lệ hộ sử dụng điện, nước sinh hoạt hợp vệ sinh: Tỷ lệ sử dụng điện đảm bảo an toàn, thường xuyên đạt tỷ lệ 100%; tỷ lệ hộ sử dụng nước sinh hoạt từ hệ thống cấp nước sinh hoạt đạt tỷ lệ 11,2%; còn lại 88,8% sử dụng nước giếng.
- Về nhà ở: Số nhà kiên cố 5.451/18.033 nhà, chiếm 30,23%; số nhà bán kiên cố: 12.468/18.033 nhà, chiếm 69,13%; số nhà tạm: 114/18.033 nhà, chiếm 0,63%.
d) Đánh giá mức độ đáp ứng yêu cầu về phòng chống thiên tai của các công trình hiện có
Hiện tại trên địa bàn 07 huyện, thị xã, thành phố đang sử dụng các trụ sở làm việc của UBND các xã, trường học, nhà sinh hoạt cộng đồng, trạm y tế xã và nhà dân xây dựng kiên cố xen kẽ ở các thôn... để di dời người dân ở vùng thiên tai khi xảy ra mưa lũ, bão lớn. Tuy nhiên, mức độ đáp ứng nhu cầu về phòng chống thiên tai của các công trình hiện có vẫn chưa đảm bảo, cần thường xuyên kiểm tra, duy tu, bảo dưỡng các công trình hiện có để nâng cao năng lực phòng tránh thiên tai; đặc biệt nên sử dụng phương án nâng cấp hoặc xây dựng mới nhà sinh hoạt cộng đồng kết hợp phòng tránh bão, lũ theo tiêu chuẩn tại từng địa phương để đảm bảo đáp ứng yêu cầu về phòng tránh thiên tai của người dân trên địa bàn.
1. Mục tiêu
a) Mục tiêu chung: Thực hiện bố trí, sắp xếp dân cư đang sinh sống tại các vùng thiên tai trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2023 - 2025, định hướng đến năm 2030 nhằm phòng, tránh, hạn chế mức thấp nhất thiệt hại do thiên tai và đảm bảo tính mạng, tài sản, ổn định và nâng cao đời sống của người dân, phát triển sản xuất, từng bước hình thành các điểm dân cư mới có đầy đủ cơ sở hạ tầng, đáp ứng tốt nhất nhu cầu cuộc sống của người dân, góp phần bảo vệ môi trường và đảm bảo an ninh, quốc phòng.
b) Mục tiêu cụ thể: Đen năm 2030, trên địa bàn 07 huyện, thị xã, thành phố của tỉnh Quảng Ngãi hoàn thành cơ bản việc bố trí sắp xếp ổn định dân cư cho 18.033 hộ dân sống tại các vùng thiên tai trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi. Trong đó, bố trí tái định cư tập trung vào 08 khu tái định cư cho 262 hộ; bố trí di dân xen ghép cho 30 hộ; bố trí ổn định tại chỗ cho 17.741 hộ.
2. Yêu cầu
- Rà soát, xác định phạm vi, đối tượng của Chương trình bố trí dân cư (không bao gồm phạm vi, đối tượng thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ).
- Phù hợp với các quy hoạch các cấp theo quy định của pháp luật về quy hoạch, đất đai, xây dựng và các quy hoạch có liên quan, đáp ứng yêu cầu về đất ở, đất sản xuất, nước phục vụ sản xuất và sinh hoạt, các công trình cơ sở hạ tầng thiết yếu, thích ứng với biến đổi khí hậu, phù hợp với phong tục tập quán của người dân từng vùng, từng địa phương và phát triển bền vững.
- Xác định mục tiêu số hộ cần phải bố trí sắp xếp ổn định hợp lý, phù hợp với điều kiện thực tế, khả năng huy động nguồn vốn và tổ chức thực hiện tại địa phương.
- Bảo đảm tính khoa học và kế thừa, dựa trên kết quả điều tra cơ bản, các định mức kinh tế, kỹ thuật, các tiêu chí, chỉ tiêu liên quan để xây dựng dự án.
- Danh mục các dự án bố trí sắp xếp dân cư các vùng thiên tai trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2023 - 2025, định hướng đến năm 2030, cần đề cập cụ thể về vị trí, tên địa điểm dân cư, nơi xây dựng khu tái định cư, quy mô số hộ bố trí ổn định theo các loại hình thiên tai. Đồng thời, sắp xếp thứ tự ưu tiên, trước hết là nơi bị thiên tai, nơi có nguy cơ thiên tai theo kế hoạch hàng năm.
- Đề xuất các giải pháp thực hiện như: quy hoạch, kế hoạch; bố trí đất ở, nhà ở, đất sản xuất, đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng thiết yếu; phát triển sản xuất; phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm; tuyên truyền vận động; nâng cao năng lực quản lý thực hiện chương trình.
II. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN
1. Đối tượng
a) Các điểm bố trí dân cư được phê duyệt khảo sát lập danh mục các dự án bố trí sắp xếp dân cư các vùng thiên tai trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2023 - 2025 và giai đoạn 2026 - 2030.
b) Hộ gia đình, cá nhân được bố trí ổn định theo hình thức tái định cư tập trung, xen ghép hoặc ổn định tại chỗ theo quy hoạch, kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt, bao gồm:
- Hộ gia đình, cá nhân bị mất nhà ở, đất ở do sạt lở đất, sụt lún đất, lốc, lũ, lũ quét; hộ gia đình, cá nhân sinh sống ở vùng thiên tai có nguy cơ bị sạt lở đất, sụt lún đất, lốc, lũ, lũ quét, ngập lụt, nước dâng.
- Cộng đồng dân cư nơi tiếp nhận hộ tái định cư tập trung, xen ghép.
2. Phạm vi
Chương trình thực hiện bố trí ổn định dân cư tại các vùng thiên tai (sạt lở đất, sụt lún đất, lốc, lũ, lũ quét, ngập lụt, nước dâng) trên địa bàn 07 huyện, thị xã, thành phố của tỉnh Quảng Ngãi, bao gồm: các huyện: Bình Sơn, Sơn Tịnh, Tư Nghĩa, Nghĩa Hành, Mộ Đức, thị xã Đức Phổ, thành phố Quảng Ngãi.
3. Thời gian: Giai đoạn 2023 - 2025, định hướng đến năm 2030.
1. Nội dung thực hiện năm 2024
a) Bố trí, ổn định dân cư:
a1) Số hộ cần bố trí di dân xen ghép:
- Bố trí di dân xen ghép cho 02 hộ với khoảng 07 khẩu sống ở vùng thường xuyên xảy ra lũ vào tại xóm Châu Lộc, thôn Phước An, xã Bình Khương, huyện Bình Sơn vào điểm dân cư hiện hữu.
(Chi tiết xem biểu 5)
- Khái toán tổng nhu cầu vốn dự kiến cần hỗ trợ di dân xen ghép: 210,0 triệu đồng. Trong đó:
+ Chi phí hỗ trợ trực tiếp hộ gia đình di dời (40 triệu đồng/hộ): 80,0 triệu đồng;
+ Chi phí hỗ trợ cộng đồng tiếp nhận xen ghép (60 triệu đồng/hộ): 120,0 triệu đồng;
+ Chi phí hỗ trợ để tự tạo nguồn nước sạch sinh hoạt đối với các hộ di dân xen ghép (5 triệu đồng/hộ): 10,0 triệu đồng.
(Chi tiết xem biểu 7)
a2) Số hộ cần bố trí vào khu TĐC: Bố trí tập trung cho 106 hộ với khoảng 417 khẩu vào 02 khu tái định cư tập trung. Trong đó:
- Bố trí dân cư sống ở vùng trũng, ngập lụt cho 80 hộ với khoảng 315 khẩu vào khu TĐC Lò Bó thôn Thạch An, xã Bình Mỹ, huyện Bình Sơn.
- Bố trí dân cư sống ở vùng có nguy cơ cao xảy ra sạt lở núi cho 26 hộ với khoảng 102 khẩu vào khu TĐC Đồng Cau, xã Hành Tín Tây, huyện Nghĩa Hành.
a3) Số hộ cần ổn định tại chỗ:
- Hỗ trợ ổn định tại chỗ cho 358 hộ với khoảng 1.286 khẩu tại nơi các hộ đang sinh sống. Trong đó:
+ Ổn định tại chỗ cho 10 hộ với khoảng 31 khấu sống ở vùng có nguy cơ cao xảy ra sạt lở núi;
+ Ổn định tại chỗ cho 75 hộ với khoảng 266 khẩu sống ở vùng sạt lở bờ sông, suối;
+ Ổn định tại chỗ cho 18 hộ với khoảng 82 khẩu sống ở vùng sạt lở ven biển;
+ Ổn định tại chỗ cho 22 hộ với khoảng 74 khẩu sống ở vùng thủy triều;
+ Ổn định tại chỗ cho 40 hộ với khoảng 133 khẩu sống ở vùng lũ;
+ Ổn định tại chỗ cho 193 hộ với khoảng 700 khẩu sống ở vùng trũng, ngập lụt.
- Khái toán tổng nhu cầu vốn dự kiến hỗ trợ ổn định dân cư tại chỗ (20 triệu đồng/hộ): 7.160,0 triệu đồng.
(Chi tiết xem biểu 6)
b) Xây dựng các dự án TĐC:
b1) Địa điểm bố trí dân cư: Bố trí dân cư tập trung vào khu TĐC Lò Bó, thôn Thạch An, xã Bình Mỹ, huyện Bình Sơn và khu TĐC Đồng Cau, xã Hành Tín Tây, huyện Nghĩa Hành.
b2) Số hộ cần bố trí vào khu TĐC: Bố trí tập trung cho 106 hộ với khoảng 417 khẩu vào 02 khu tái định cư tập trung.
b3) Các tiêu chí xây dựng khu TĐC:
- Đo đạc, diện tích san lấp mặt bằng: 4,0 ha.
- Giao thông: Đường trục chính (nối từ đường giao thông trục chính gần nhất đến khu tái định cư); mặt đường được cứng hóa bằng bê tông xi măng hoặc bê tông nhựa, tổng chiều dài cần đầu tư nâng cấp là 1.200 m; đường giao thông nội bộ khu tái định cư với mặt đường được cứng hóa bằng bê tông xi măng hoặc bê tông nhựa, tổng chiều dài cần đầu tư là 1.520 m.
- Điện sinh hoạt: Cần đầu tư 02 trạm biến áp; 1.100 m đường dây trung áp và 1.620 m đường dây hạ áp, đảm bảo cung cấp điện thường xuyên và an toàn cho các khu tái định cư.
- Nước sinh hoạt: Cần đầu tư khoảng 25 giếng nước, đảm bảo đáp ứng nhu cầu sử dụng nước sinh hoạt của các hộ dân sống trong các khu tái định cư.
- Các hạng mục hạ tầng thiết yếu cần đầu tư khác như mái taluy, mương thoát nước...: Cần đầu tư khoảng 1.120 m các công trình hỗ trợ cho các khu tái định cư.
(Chi tiết xem biểu 3)
b4) Khái toán kinh phí dự kiến bồi thường, giải phóng mặt bằng: Tổng diện tích bồi thường, giải phóng mặt bằng là 4,0 ha với tổng khái toán kinh phí dự kiến trong năm 2024 là 8.400 triệu đồng.
b5) Khái toán tổng nhu cầu vốn cần đầu tư xây dựng các khu TĐC trong năm 2024 là 44.316,40 triệu đồng.
(Chi tiết xem biểu 4)
c) Nguồn vốn đầu tư: Dự kiến tổng nguồn vốn đầu tư trong năm 2024 là: 51.686,40 triệu đồng. Trong đó:
- Dự kiến nguồn vốn ngân sách Trung ương: 31.011,84 triệu đồng (chiếm 60%);
- Dự kiến nguồn vốn ngân sách địa phương và các nguồn vốn lồng ghép khác: 20.674,56 triệu đồng (chiếm 40%).
(Chi tiết xem biểu 8)
2. Nội dung thực hiện năm 2025
a) Bố trí, ổn định dân cư:
a1) Số hộ cần bố trí di dân xen ghép:
- Bố trí di dân xen ghép cho 14 hộ với khoảng 50 khẩu sống ở vùng có nguy cơ xảy ra sạt lở núi tại xóm 1, thôn Trì Bình, xã Bình Nguyên, huyện Bình Sơn và xóm Đá Bàn, thôn 1, xã Nghĩa Thắng, huyện Tư Nghĩa vào 02 điểm dân cư hiện hữu.
(Chi tiết xem biểu 5)
- Khái toán tổng nhu cầu vốn dự kiến cần hỗ trợ di dân xen ghép: 1.470,0 triệu đồng. Trong đó:
+ Chi phí hỗ trợ trực tiếp hộ gia đình di dời (40 triệu đồng/hộ): 560,0 triệu đồng;
+ Chi phí hỗ trợ cộng đồng tiếp nhận xen ghép (60 triệu đồng/hộ): 840,0 triệu đồng;
+ Chi phí hỗ trợ để tự tạo nguồn nước sạch sinh hoạt đối với các hộ di dân xen ghép (5 triệu đồng/hộ): 70,0 triệu đồng.
(Chi tiết xem biểu 7)
a2) Số hộ cần bố trí vào khu TĐC: Bố trí tập trung cho 56 hộ với khoảng 219 khẩu vào 02 khu tái định cư tập trung. Trong đó:
- Bố trí dân cư sống ở vùng có nguy cơ cao xảy ra sạt lở núi cho 36 hộ với khoảng 139 khẩu vào khu tái định cư Vườn Đào, xã Hành Tín Tây, huyện Nghĩa Hành.
- Bố trí dân cư sống ở vùng trũng, ngập lụt cho 20 hộ với khoảng 80 khẩu vào khu tái định cư xóm 9, thôn An Điềm 2, xã Bình Chương, huyện Bình Sơn.
a3) Số hộ cần ổn định tại chỗ:
- Hỗ trợ ổn định tại chỗ cho 745 hộ với khoảng 2.683 khẩu tại nơi các hộ đang sinh sống. Trong đó:
+ Ổn định tại chỗ cho 32 hộ với khoảng 102 khẩu sống ở vùng có nguy cơ cao xảy ra sạt lở núi;
+ Ổn định tại chỗ cho 155 hộ với khoảng 588 khẩu sống ở vùng sạt lở bờ sông, suối;
+ Ổn định tại chỗ cho 56 hộ với khoảng 216 khẩu sống ở vùng sạt lở ven biển;
+ Ổn định tại chỗ cho 502 hộ với khoảng 1.777 khẩu sống ở vùng trũng, ngập lụt;
- Khái toán tổng nhu cầu vốn dự kiến hỗ trợ ổn định dân cư tại chỗ (20 triệu đồng/hộ): 14.900,0 triệu đồng.
(Chi tiết xem biểu 6)
b) Xây dựng các dự án TĐC:
b1) Địa điểm bố trí dân cư: Bố trí dân cư tập trung vào khu tái định cư Vườn Đào, xã Hành Tín Tây, huyện Nghĩa Hành và khu tái định cư xóm 9, thôn An Điềm 2, xã Bình Chương, huyện Bình Sơn.
b2) Số hộ cần bố trí vào khu TĐC: Bố trí tập trung cho 56 hộ với khoảng 219 khẩu vào 02 khu tái định cư tập trung.
b3) Các tiêu chí xây dựng khu TĐC:
- Đo đạc, diện tích san lấp mặt bằng: 4,0 ha.
- Giao thông: Đường trục chính (nối từ đường giao thông trục chính gần nhất đến khu tái định cư); mặt đường được cứng hóa bằng bê tông xi măng hoặc bê tông nhựa, tổng chiều dài cần đầu tư mới là 300 m; đường giao thông nội bộ khu tái định cư với mặt đường được cứng hóa bằng bê tông xi măng hoặc bê tông nhựa, tổng chiều dài cần đầu tư là 1.000 m.
- Điện sinh hoạt: Cần đầu tư 01 trạm biến áp; 500 m đường dây trung áp và 1.100 m đường dây hạ áp, đảm bảo cung cấp điện thường xuyên và an toàn cho các khu tái định cư.
- Nước sinh hoạt: cần đầu tư khoảng 14 giếng nước, đảm bảo đáp ứng nhu cầu sử dụng nước sinh hoạt của các hộ dân sống trong các khu tái định cư.
- Các hạng mục hạ tầng thiết yếu cần đầu tư khác như mái taluy, mương thoát nước...: Cần đầu tư khoảng 400 m các công trình hỗ trợ cho các khu tái định cư.
(Chi tiết xem biểu 3)
b4) Khái toán kinh phí dự kiến bồi thường, giải phóng mặt bằng: Tổng diện tích bồi thường, giải phóng mặt bằng là 4,0 ha với tổng khái toán kinh phí dự kiến trong năm 2025 là 8.400 triệu đồng.
b5) Khái toán tổng nhu cầu vốn cần đầu tư xây dựng các khu TĐC trong năm 2025: 32.076,96 triệu đồng.
(Chi tiết xem biểu 4)
c) Nguồn vốn đầu tư: Dự kiến tổng nguồn vốn đầu tư trong năm 2025 là: 48.446,96 triệu đồng. Trong đó:
- Dự kiến nguồn vốn ngân sách trung ương: 29.068,18 triệu đồng (chiếm 60%).
- Dự kiến nguồn vốn ngân sách địa phương và các nguồn vốn lồng ghép khác: 19.378,78 triệu đồng (chiếm 40%).
(Chi tiết xem biểu 8)
3. Nội dung thực hiện giai đoạn 2026-2030
a) Bố trí, ổn định dân cư:
a1) Số hộ cần bố trí di dân xen ghép:
- Bố trí di dân xen ghép cho 14 hộ với khoảng 56 khẩu sống ở vùng có nguy cơ xảy ra sạt lở núi tại thôn Gia Hòa và thôn Dương Quang, xã Đức Thắng, huyện Mộ Đức vào 02 điểm dân cư hiện hữu.
(Chi tiết xem biểu 5)
- Khái toán tổng nhu cầu vốn dự kiến cần hỗ trợ di dân xen ghép: 1.470,0 triệu đồng. Trong đó:
+ Chi phí hỗ trợ trực tiếp hộ gia đình di dời (40 triệu đồng/hộ): 560,0 triệu đồng;
+ Chi phí hỗ trợ cộng đồng tiếp nhận xen ghép (60 triệu đồng/hộ): 840,0 triệu đồng;
+ Chi phí hỗ trợ để tự tạo nguồn nước sạch sinh hoạt đối với các hộ di dân xen ghép (5 triệu đồng/hộ): 70,0 triệu đồng.
(Chi tiết xem biểu 7)
a2) Số hộ cần bố trí vào khu TĐC: Bố trí tập trung cho 100 hộ với khoảng 400 khẩu vào 04 khu tái định cư tập trung. Trong đó:
- Bố trí dân cư sống ở vùng có nguy cơ cao xảy ra sạt lở bờ sông, suối cho 40 hộ với khoảng 160 khẩu vào 01 khu TĐC Hải Ninh, thôn Hải Ninh, xã Bình Thạnh, huyện Bình Sơn.
- Bố trí dân cư sống ở vùng trũng, ngập lụt cho 60 hộ với khoảng 240 khẩu vào 03 khu TĐC xóm Bà Mân, thôn Nam Thuận; khu TĐC Gò Bòng, thôn Ngọc Trì; khu TĐC Gò Si, thôn An Điềm 1 thuộc xã Bình Chương, huyện Bình Sơn.
a3) Số hộ cần ổn định tại chỗ:
- Hỗ trợ ổn định tại chỗ cho 16.638 hộ với khoảng 58.960 khẩu tại nơi các hộ đang sinh sống. Trong đó:
+ Ổn định tại chỗ cho 148 hộ với khoảng 568 khẩu sống ở vùng có nguy cơ cao xảy ra sạt lở núi;
+ Ổn định tại chỗ cho 275 hộ với khoảng 1.071 khẩu sống ở vùng sạt lở bờ sông, suối;
+ Ổn định tại chỗ cho 511 hộ với khoảng 1.919 khẩu sống ở vùng sạt lở ven biển;
+ Ổn định tại chỗ cho 98 hộ với khoảng 418 khẩu sống ở vùng thủy triều;
+ Ổn định tại chỗ cho 15.606 hộ với khoảng 54.984 khẩu sống ở vùng trũng, ngập lụt.
- Khái toán tổng nhu cầu vốn dự kiến hỗ trợ ổn định dân cư tại chỗ (20 triệu đồng/hộ): 332.760,0 triệu đồng.
(Chi tiết xem biểu 6)
b) Xây dựng các dự án TĐC:
b1) Địa điểm bố trí dân cư: Bố trí dân cư tập trung vào 04 khu tái định cư, bao gồm:
- Khu TĐC Hải Ninh, thôn Hải Ninh, xã Bình Thạnh, huyện Bình Sơn.
- Khu TĐC xóm Bà Mân, thôn Nam Thuận; khu TĐC Gò Bòng, thôn Ngọc Trì; khu TĐC Gò Si, thôn An Điềm 1 thuộc xã Bình Chương, huyện Bình Sơn.
b2) Số hộ cần bố trí vào khu TĐC: Bố trí tập trung cho 100 hộ với khoảng 400 khẩu vào 04 khu tái định cư tập trung.
b3) Các tiêu chí xây dựng khu TĐC:
- Đo đạc, diện tích san lấp mặt bằng: 4,5 ha.
- Giao thông: Đường trục chính (nối từ đường giao thông trục chính gần nhất đến khu tái định cư); mặt đường được cứng hóa bằng bê tông xi măng hoặc bê tông nhựa, tổng chiều dài cần đầu tư là 2.300 m (trong đó đầu tư nâng cấp 1800m và đầu tư mới 500m); đường giao thông nội bộ khu tái định cư với mặt đường được cứng hóa bằng bê tông xi măng hoặc bê tông nhựa, tổng chiều dài cần đầu tư là 1.800 m.
- Điện sinh hoạt: Cần đầu tư 02 trạm biến áp; 300 m đường dây trung áp và 1.800 m đường dây hạ áp, đảm bảo cung cấp điện thường xuyên và an toàn cho các khu tái định cư.
- Nước sinh hoạt: Cần đầu tư khoảng 15 giếng nước, đảm bảo đáp ứng nhu cầu sử dụng nước sinh hoạt của các hộ dân sống trong các khu tái định cư.
- Các hạng mục hạ tầng thiết yếu cần đầu tư khác như mái taluy, mương thoát nước...: Cần đầu tư khoảng 1.800 m các công trình hỗ trợ cho các khu tái định cư.
(Chi tiết xem biểu 3)
b4) Khái toán kinh phí dự kiến bồi thường, giải phóng mặt bằng: Tổng diện tích bồi thường, giải phóng mặt bằng là 4,5 ha với tổng khái toán kinh phí dự kiến giai đoạn 2026 - 2030 là 9.450 triệu đồng.
b5) Khái toán tổng nhu cầu vốn cần đầu tư xây dựng các khu TĐC trong giai đoạn 2026-2030: 50.941,12 triệu đồng.
(Chi tiết xem biểu 4)
c) Nguồn vốn đầu tư: Dự kiến tổng nguồn vốn đầu tư trong giai đoạn 2026 - 2030 là: 385.171,12 triệu đồng. Trong đó:
- Dự kiến nguồn vốn ngân sách trung ương: 231.102,67 triệu đồng (chiếm 60%).
- Dự kiến nguồn vốn ngân sách địa phương và các nguồn vốn lồng ghép khác: 154.068,45 triệu đồng (chiếm 40%).
(Chi tiết xem biểu 8)
a) Dự kiến nhu cầu vốn đầu tư:
- Dự kiến nhu cầu vốn đầu tư phát triển: giai đoạn 2023-2025, định hướng đến năm 2030: 116.854,48 triệu đồng. Trong đó:
+ Năm 2024: 40.076,40 triệu đồng.
+ Năm 2025: 29.836,96 triệu đồng.
+ Giai đoạn 2026 - 2030: 46.941,12 triệu đồng.
- Dự kiến nhu cầu vốn sự nghiệp: giai đoạn 2023 - 2025, định hướng đến năm 2030: 368.450,0 triệu đồng. Trong đó:
+ Năm 2024: 11.610,0 triệu đồng.
+ Năm 2025: 18.610,0 triệu đồng.
+ Giai đoạn 2026-2030: 338.230,0 triệu đồng.
(Chi tiết xem biểu 7)
b) Dự kiến nguồn vốn đầu tư: Dự kiến tổng nguồn vốn đầu tư giai đoạn 2023 - 2025, định hướng đến năm 2030 là 485.304,48 triệu đồng. Trong đó:
- Dự kiến nguồn vốn ngân sách Trung ương: 291.182,69 triệu đồng (chiếm 60%). Trong đó:
+ Dự kiến nguồn vốn đầu tư phát triển: 70.112,69 triệu đồng (cụ thể năm 2024: 24.045,84; năm 2025: 17.902,18 triệu đồng và giai đoạn 2026 - 2030: 28.164,67 triệu đồng);
+ Dự kiến nguồn vốn sự nghiệp: 221.070,0 triệu đồng (cụ thể năm 2024: 6.966.0 triệu đồng; năm 2025: 11.166,0 triệu đồng và giai đoạn 2026 - 2030: 202.938,0 triệu đồng).
- Dự kiến nguồn vốn ngân sách địa phương và các nguồn vốn lồng ghép khác: 194.121,79 triệu đồng (chiếm 40%); trong đó:
+ Dự kiến nguồn vốn đầu tư phát triển: 46.741,79 triệu đồng (cụ thể năm 2024: 16.030,56; năm 2025: 11.934,78 triệu đồng và giai đoạn 2026 - 2030: 18.776,45 triệu đồng).
+ Dự kiến nguồn vốn sự nghiệp: 147.380,0 triệu đồng (cụ thể năm 2024: 4.644,0 triệu đồng; năm 2025: 7.444,0 triệu đồng và giai đoạn 2026 - 2030: 135.292,0 triệu đồng).
(Chi tiết xem biểu 8)
c) Dự kiến phân kỳ vốn đầu tư giai đoạn 2023 - 2025, định hướng đến năm 2030: Khái toán tổng vốn dự kiến đầu tư giai đoạn 2023 - 2025, định hướng đến năm 2030: 485.304,48 triệu đồng, cụ thể:
- Năm 2024: 51.686,40 triệu đồng (đầu tư di dân tập trung: 44.316,40 triệu đồng; hỗ trợ di dân xen ghép: 210,0 triệu đồng; hỗ trợ ổn định tại chỗ: 7.160,0 triệu đồng).
- Năm 2025: 48.446,96 triệu đồng (đầu tư di dân tập trung: 32.076,96 triệu đồng; hỗ trợ di dân xen ghép: 1.470,0 triệu đồng; hỗ trợ ổn định tại chỗ: 14.900,0 triệu đồng).
- Giai đoạn 2026-2030: 385.171,12 triệu đồng (đầu tư di dân tập trung: 50.941,12 triệu đồng; hỗ trợ di dân xen ghép 1.470,0 triệu đồng; hỗ trợ ổn định tại chỗ: 332.760,00 triệu đồng).
(Chi tiết xem biểu 9)
1. Giải pháp về quy hoạch và kế hoạch
UBND các huyện, thị xã, thành phố và các xã, phường, thị trấn tiến hành rà soát nội dung bố trí ổn định dân cư bảo đảm phù hợp với các quy hoạch các cấp theo quy định của pháp luật về quy hoạch, đất đai, xây dựng và các quy hoạch có liên quan, đáp ứng yêu cầu về đất ở, đất sản xuất, nước phục vụ sản xuất và sinh hoạt, các công trình cơ sở hạ tầng thiết yếu, thích ứng với biến đổi khí hậu, phù hợp với phong tục tập quán của người dân từng vùng, từng địa phương và phát triển bền vững.
2. Giải pháp về bố trí đất ở, nhà ở, đất sản xuất, đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng thiết yếu
- Căn cứ quy định của pháp luật về đất đai và các quy định của pháp luật có liên quan, các địa phương có biện pháp giao đất ở, đất sản xuất cho các hộ gia đình, cá nhân thuộc dự án bố trí ổn định dân cư, đảm bảo đúng quy định, phù hợp với điều kiện thực tế, tập quán ở địa phương. Thực hiện miễn, giảm tiền sử dụng đất ở đối với các hộ gia đình, cá nhân theo quy định.
- Hỗ trợ đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng thiết yếu đối với vùng bố trí ổn định dân cư tập trung theo dự án được duyệt, bao gồm các hạng mục: Bồi thường, giải phóng mặt bằng (nếu có); san lấp mặt bằng đất ở tại điểm tái định cư; đường giao thông (nội vùng dự án và đường nối điểm dân cư mới đến tuyến giao thông gần nhất); thủy lợi, điện sinh hoạt, nước sinh hoạt và một số công trình thiết yếu khác.
- Hỗ trợ trực tiếp các hộ gia đình, cá nhân thuộc đối tượng của Chương trình, bao gồm: Di chuyển người và tài sản, nhà ở, lương thực (trong thời gian đầu tại nơi tái định cư), nước sinh hoạt (nơi không có điều kiện xây dựng công trình cấp nước sinh hoạt tập trung).
- Hỗ trợ địa bàn nơi bố trí dân cư xen ghép thuộc đối tượng của Chương trình để thực hiện các việc: Điều chỉnh đất ở, đất sản xuất giao cho các hộ mới đến (khai hoang, bồi thường theo quy định khi thu hồi đất của các tổ chức, cá nhân đang sử dụng đất), xây mới hoặc nâng cấp lớp học, trạm y tế, thủy lợi nội đồng, đường dân sinh, công trình điện sinh hoạt, công trình cấp nước cộng đồng và một số công trình hạ tầng thiết yếu khác. Các hạng mục công trình được lựa chọn để nâng cấp hoặc đầu tư mới theo thứ tự ưu tiên, có sự tham gia của cộng đồng người dân sở tại.
- Hỗ trợ ổn định dân cư tại chỗ: Hộ gia đình, cá nhân đang sinh sống ở vùng có nguy cơ thiên tai nhưng không còn quỹ đất xây dựng khu tái định cư để di chuyển phải bố trí ổn định tại chỗ được hỗ trợ để nâng cấp nhà ở và vật dụng phòng, chống thiên tai thiết yếu khác.
3. Giải pháp về tuyên truyền vận động
Huy động sự tham gia của các tổ chức đoàn thể, tổ chức xã hội và cơ quan thông tin đại chúng để tuyên truyền, vận động nhân dân hiểu rõ chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước, tích cực tham gia cùng chính quyền các cấp thực hiện bố trí ổn định dân cư theo quy hoạch, kế hoạch.
4. Giải pháp nâng cao năng lực quản lý, thực hiện chương trình
Xây dựng nội dung, tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn về quản lý, tổ chức thực hiện Chương trình cho cán bộ, công chức, người làm công tác bố trí dân cư và bảo đảm kinh phí chỉ đạo thực hiện Chương trình ở các cấp.
III. KINH PHÍ, NGUỒN VỐN THỰC HIỆN
1. Kinh phí thực hiện Chương trình được bố trí từ nguồn ngân sách nhà nước (ngân sách Trung ương và ngân sách địa phương) theo quy định của Luật ngân sách nhà nước và quy định của pháp luật về đầu tư công; nguồn vốn lồng ghép từ các chương trình, kế hoạch, dự án và các nguồn vốn hợp pháp khác trên địa bàn.
2. Việc quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện Chương trình theo đúng quy định pháp luật.
3. Đối với kinh phí dự kiến thực hiện trong giai đoạn 2023 - 2025, nếu nguồn vốn ngân sách nhà nước và các nguồn vốn lồng ghép khác chưa được bố trí để thực hiện trong giai đoạn 2023 - 2025, sẽ tiếp tục thực hiện vào giai đoạn 2026 - 2030.
Quyết định phê duyệt kèm theo Báo cáo Thuyết minh tổng hợp Khảo sát lập danh mục các dự án bố trí, sắp xếp dân cư vùng thiên tai trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2023 - 2025, định hướng đến năm 2030 (bao gồm Báo cáo Thuyết minh tổng hợp Khảo sát lập danh mục các dự án bố trí, sắp xếp dân cư vùng thiên tai trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2023 - 2025, định hướng đến năm 2030; hệ thống biểu số liệu kèm theo báo cáo; bản đồ vị trí các điểm thiên tai và các khu tái định cư trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi).
I. CÁC SỞ, BAN, NGÀNH CẤP TỈNH
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chịu trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị triển khai thực hiện:
- Hướng dẫn các địa phương có liên quan triển khai thực hiện; đồng thời nghiên cứu tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện cơ chế, chính sách hỗ trợ sắp xếp, ổn định dân cư.
- Chủ động phối hợp với UBND các huyện, thị xã, thành phố xây dựng kế hoạch hàng năm về sắp xếp, ổn định dân cư, phù hợp với việc xây dựng nông thôn mới và lồng ghép vào các chương trình, đề án từ nguồn vốn ngân sách trung ương, địa phương, các nguồn hợp pháp khác để triển khai thực hiện kết quả khảo sát nêu trên đảm bảo hiệu quả đầu tư.
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính tham mưu UBND tỉnh xem xét, bố trí vốn hỗ trợ hàng năm cho các địa phương (nếu tỉnh cân đối được).
- Kiểm tra, giám sát việc thực hiện dự án; báo cáo định kỳ cho UBND tỉnh và các cơ quan liên quan; đề xuất các điều chỉnh cần thiết (nếu có) trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện dự án.
- Chủ trì, phối hợp với các ngành và địa phương tổ chức sơ kết và tổng kết tình hình thực hiện dự án.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Trên cơ sở đề xuất của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các sở, ban, ngành có liên quan, tham mưu cấp có thẩm quyền bố trí kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn và hàng năm theo khả năng cân đối của ngân sách của tỉnh để thực hiện các dự án theo quy định.
3. Sở Tài chính: Trên cơ sở đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các sở, ban, ngành có liên quan tham mưu cấp có thẩm quyền cân đối theo khả năng ngân sách của tỉnh để bố trí nguồn kinh phí từ ngân sách nhà nước hàng năm và nguồn kinh phí lồng ghép do ngân sách tỉnh đảm nhận để thực hiện những nội dung của dự án được duyệt.
4. Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh
- Phối hợp với chính quyền các địa phương xây dựng các kế hoạch ứng cứu, ứng phó trong có trường hợp có thể xảy ra nguy hiểm tại các vùng thiên tai.
- Phân công lực lượng tham gia, phối hợp trước, trong và sau khi xảy ra thiên tai. Tham gia sửa chữa, khắc phục hậu quả (nếu có) khi có thiên tai xảy ra.
5. Ban Dân Tộc: Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn triển khai thực hiện Chương trình; định kỳ hàng năm, gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn báo cáo kết quả thực hiện Dự án 2 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ, để tổng hợp báo UBND tỉnh.
6. Sở Tài nguyên và Môi trường: Trên cơ sở hồ sơ đề nghị của UBND các huyện, Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp, thẩm định trình UBND tỉnh xem xét phê duyệt bổ sung công trình, dự án vào Quy hoạch, Kế hoạch sử dụng đất của cấp huyện theo quy định, làm căn cứ để thực hiện hồ sơ thu hồi đất, giao đất, chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định của pháp luật đất đai hiện hành.
7. Sở Xây dựng: Phối hợp với các cơ quan, đơn vị và UBND các huyện, thị xã, thành phố có liên quan thực hiện tốt việc quản lý Quy hoạch xây dựng; xem xét, giải quyết các thủ tục có liên quan về xây dựng theo thẩm quyền.
8. Sở Giao thông vận tải: Phối hợp với các cơ quan, đơn vị và UBND các huyện, thị xã, thành phố liên quan thực hiện tốt việc quản lý xây dựng công trình giao thông; xem xét, giải quyết các thủ tục có liên quan về giao thông theo thẩm quyền.
9. Công an tỉnh: Chỉ đạo Công an các đơn vị, địa phương tham mưu cho cấp ủy, chính quyền cùng cấp thực hiện tốt công tác quản lý cư trú theo Luật Cư trú năm 2020; đồng thời, chủ động theo dõi, nắm chắc tình hình an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội trên địa bàn, kịp thời xử lý vi phạm (nếu có) theo đúng quy định.
10. Các cơ quan và đơn vị có liên quan: Theo chức năng, nhiệm vụ được giao chịu trách nhiệm phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để chỉ đạo, kiểm tra, giám sát, đôn đốc thực hiện các nội dung của dự án.
11. ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC CẤP
1. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
- Xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện dự án trên địa bàn huyện chỉ đạo Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (đối với các huyện), phòng Kinh tế (đối với các thị xã, thành phố), Phòng Tài nguyên và Môi trường, UBND cấp xã xây dựng phương án thực hiện, kế hoạch triển khai cụ thể ở từng xã, phường, thị trấn.
- Thực hiện hướng dẫn và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các hộ dân tái định cư theo quy định; cập nhật các khu đất dự kiến sắp xếp, ổn định dân cư vào Quy hoạch sử dụng đất, Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện.
- Hàng năm thực hiện việc kiểm tra, rà soát và xây dựng kế hoạch di chuyển các hộ dân ra khỏi vùng thiên tai trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các sở ban ngành liên quan kịp thời báo cáo, đề xuất kinh phí hỗ trợ cho các hộ dân di dời để giúp các hộ dân ổn định cuộc sống.
- Lập, thẩm định, tổ chức triển khai thực hiện các dự án bố trí, sắp xếp dân cư vùng thiên tai trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2023 - 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn theo thẩm quyền.
- Thực hiện việc lồng ghép các chương trình, dự án trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố để hỗ trợ các hộ dân vùng ảnh hưởng thiên tai (đặc biệt là các hộ nghèo, hộ cận nghèo) sớm ổn định cuộc sống và tập trung phát triển sản xuất.
- Phối hợp với các Sở ban ngành phối hợp giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện dự án.
2. Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn
- Có trách nhiệm tuyên truyền, vận động nhân dân nâng cao hiểu biết về dự án và thực hiện tốt các nội dung của dự án.
- Tham gia giám sát cộng đồng các hạng mục công trình được triển khai trên địa bàn xã, phường, thị trấn quản lý.
- Quản lý, sử dụng, duy tu bảo dưỡng các hạng mục công trình theo quy định đạt hiệu quả cao.
- Có văn bản đề nghị UBND cấp huyện hoặc các sở ban ngành phối hợp giải quyết các vướng mắc trong quá trình thực hiện hoặc các điều chỉnh về vị trí các điểm tái định cư (nếu có).
THỐNG KÊ HIỆN TRẠNG DÂN CƯ SỐNG Ở CÁC VÙNG THIÊN TAI TẠI 07 HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ
TT |
Địa điểm |
Tổng số |
Phân loại |
Hộ nghèo, cận nghèo |
||||||||||||
Hộ |
Khẩu |
Sạt lở núi |
Sạt lở bờ sông, suối |
Sạt lở ven biển |
Thủy triều |
Lũ |
Vùng trũng, ngập lụt |
|||||||||
Hộ |
Khẩu |
Hộ |
Khẩu |
Hộ |
Khẩu |
Hộ |
Khẩu |
Hộ |
Khẩu |
Hộ |
Khẩu |
|||||
|
Tổng cộng |
18.033 |
64.078 |
280 |
1.048 |
545 |
2.085 |
585 |
2.217 |
120 |
492 |
42 |
140 |
16.461 |
58.096 |
1.175 |
1 |
Huyện Bình Sơn |
6.544 |
22.513 |
88 |
334 |
111 |
377 |
247 |
873 |
22 |
74 |
4 |
14 |
6.072 |
20.841 |
250 |
2 |
Huyện Sơn Tịnh |
708 |
2.664 |
40 |
130 |
98 |
385 |
|
|
|
|
|
|
570 |
2.149 |
33 |
3 |
Huyện Tư Nghĩa |
1.511 |
5.346 |
55 |
212 |
75 |
296 |
|
|
|
|
38 |
126 |
1.343 |
4.712 |
94 |
4 |
Huyện Nghĩa Hành |
4.102 |
15.405 |
64 |
255 |
117 |
441 |
|
|
|
|
|
|
3.921 |
14.709 |
340 |
5 |
Huyện Mộ Đức |
2.603 |
8.982 |
18 |
67 |
104 |
392 |
133 |
480 |
|
|
|
|
2.348 |
8.043 |
365 |
6 |
Thị xã Đức Phổ |
1.106 |
4.038 |
15 |
50 |
15 |
87 |
205 |
864 |
|
|
|
|
871 |
3.037 |
65 |
7 |
Thành phố Quảng Ngãi |
1.459 |
5.130 |
|
|
25 |
107 |
|
|
98 |
418 |
|
|
1.336 |
4.605 |
28 |
THỐNG KÊ HIỆN TRẠNG DÂN CƯ SỐNG Ở CÁC VÙNG THIÊN TAI HUYỆN BÌNH SƠN
TT |
Địa điểm (xóm, thôn, xã) |
Tổng số |
Phân loại |
Hộ nghèo, cận nghèo |
||||||||||||
Số hộ |
Số khẩu |
Sạt lở núi |
Sạt lở bờ sông, suối |
Sạt lở ven biển |
Thủy triều |
Lũ |
Vùng trũng, ngập lụt |
|||||||||
Hộ |
Khẩu |
Hộ |
Khẩu |
Hộ |
Khẩu |
Hộ |
Khẩu |
Hộ |
Khẩu |
Hộ |
Khẩu |
|||||
|
Huyện Bình Sơn |
6.544 |
22.513 |
88 |
334 |
111 |
377 |
247 |
873 |
22 |
74 |
4 |
14 |
6.072 |
20.841 |
250 |
1 |
Xã Bình An |
47 |
165 |
21 |
89 |
|
|
|
|
|
|
|
|
26 |
76 |
|
|
Xóm An Lộc, thôn Phước Lâm |
14 |
48 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14 |
48 |
|
|
Thôn Tây Phước 1 |
12 |
28 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12 |
28 |
|
|
Tổ 3, thôn Thọ An |
10 |
47 |
10 |
47 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xóm Hố Dài, thôn An Khương |
9 |
34 |
9 |
34 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xóm Bình Trung, thôn An Khương |
2 |
8 |
2 |
8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Xã Bình Khương |
21 |
72 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
14 |
17 |
58 |
|
|
Sát cầu suối Đồng Tranh, thôn Tây Phước |
1 |
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
4 |
|
|
|
|
Xóm Châu Hòa, thôn Phước An |
17 |
58 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
17 |
58 |
|
|
Xóm Châu Lộc, thôn Phước An |
2 |
7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
7 |
|
|
|
|
Sát suối cầu Cây Sáu, xóm Châu Lộc, thôn Phước An |
1 |
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
3 |
|
|
|
3 |
Xã Bình Minh |
520 |
1.771 |
|
|
44 |
154 |
|
|
|
|
|
|
476 |
1.617 |
25 |
|
Xóm Nhì Đông, thôn Tân Phước Đông |
22 |
71 |
|
|
22 |
71 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
Thôn Tân Phước Đông |
94 |
291 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
94 |
291 |
|
|
Xóm Nhì Tây, thôn Tân Phước |
7 |
31 |
|
|
7 |
31 |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
Thôn Tân Phước |
334 |
1.154 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
334 |
1.154 |
13 |
|
Đội 10, 11 thôn Mỹ Long An |
15 |
52 |
|
|
15 |
52 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
Thôn Lộc Thanh |
48 |
172 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
48 |
172 |
5 |
4 |
Xã Bình Mỹ |
123 |
460 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
123 |
460 |
3 |
|
Thôn Phước Tích |
46 |
180 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
46 |
180 |
1 |
|
Xóm 1, thôn An Phong |
30 |
94 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
30 |
94 |
2 |
|
Xóm 2 Đông, thôn Thạch An |
18 |
64 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
18 |
64 |
|
|
Xóm 4, thôn Thạch An |
5 |
23 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
23 |
|
|
Xóm Thị Tứ, thôn Thạch An |
18 |
74 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
18 |
74 |
|
|
Xóm 2 Tây, thôn Thạch An |
6 |
25 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
25 |
|
5 |
Xã Bình Chương |
310 |
1.057 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
310 |
1.057 |
28 |
|
Xóm 1,2,3 thôn Nam Thuận |
89 |
286 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
89 |
286 |
9 |
|
Xóm 5, 6, 7 thôn An Điềm 1 |
100 |
347 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
100 |
347 |
6 |
|
Thôn An Điềm 2 |
57 |
192 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
57 |
192 |
7 |
|
Thôn Ngọc Trì |
64 |
232 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
64 |
232 |
6 |
6 |
Xã Bình Trung |
57 |
189 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
57 |
189 |
1 |
|
Thôn Tiên Đào |
5 |
19 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
19 |
1 |
|
Xóm Tân An, thôn Phú Lộc |
52 |
170 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
52 |
170 |
|
7 |
Xã Bình Nguyên |
90 |
303 |
15 |
52 |
|
|
|
|
|
|
|
|
75 |
251 |
5 |
|
Xóm 5, Bắc Biên, thôn Trì Bình |
20 |
72 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20 |
72 |
1 |
|
Xóm 1, thôn Trì Bình |
5 |
21 |
5 |
21 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xóm 9, thôn Nam Bình 1 |
10 |
31 |
10 |
31 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thôn Châu Tử |
33 |
108 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
33 |
108 |
4 |
|
Thôn Phước Bình |
22 |
71 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
22 |
71 |
|
8 |
Xã Bình Dương |
2.249 |
7.833 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.249 |
7.833 |
115 |
|
Toàn xã |
2.249 |
7.833 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.249 |
7.833 |
115 |
9 |
Xã Bình Chánh |
1.563 |
5.067 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.563 |
5.067 |
|
|
Thôn Quang Trung |
329 |
980 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
329 |
980 |
|
|
Thôn Mỹ Tân |
1.234 |
4.087 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.234 |
4.087 |
|
10 |
Xã Bình Thạnh |
134 |
448 |
|
|
67 |
223 |
|
|
|
|
|
|
67 |
225 |
1 |
|
Thôn Hải Ninh |
67 |
223 |
|
|
67 |
223 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xóm Tây, thôn Vĩnh Trà |
67 |
225 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
67 |
225 |
1 |
11 |
Xã Bình Đông |
171 |
562 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
171 |
562 |
|
|
Vức 1,2,3 thôn Thượng Hòa |
171 |
562 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
171 |
562 |
|
12 |
Xã Bình Thuận |
43 |
170 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
43 |
170 |
|
|
Tổ đoàn kết số 3, thôn Đông Lỗ |
43 |
170 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
43 |
170 |
|
13 |
Xã Bình Trị |
155 |
595 |
|
|
|
|
|
|
22 |
74 |
|
|
133 |
521 |
19 |
|
Thôn Lệ Thủy |
22 |
74 |
|
|
|
|
|
|
22 |
74 |
|
|
|
|
2 |
|
Thôn Phước Hòa |
113 |
449 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
113 |
449 |
17 |
|
Xóm Tân An, thôn An Lộc Bắc |
20 |
72 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20 |
72 |
|
14 |
Xã Bình Phước |
140 |
493 |
23 |
88 |
|
|
|
|
|
|
|
|
117 |
405 |
|
|
Xóm 4, thôn Phú Long 3 |
16 |
60 |
16 |
60 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xóm 4, thôn Phú Long 3 |
12 |
51 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12 |
51 |
|
|
Xóm 9, thôn Phú Long 2 |
7 |
13 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
13 |
|
|
Xóm 11, thôn Phú Long 2 |
55 |
177 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
55 |
177 |
|
|
Xóm 3A thôn Phú Long 1 |
6 |
24 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
24 |
|
|
Xóm 3B, thôn Phú Long 1 |
7 |
28 |
7 |
28 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xóm 3B, thôn Phú Long 1 |
14 |
61 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14 |
61 |
|
|
Xóm 2, thôn Phú Long 1 |
12 |
44 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12 |
44 |
|
|
Xóm 1, thôn Phú Long 1 |
11 |
35 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11 |
35 |
|
15 |
Thị trấn Châu Ổ |
61 |
196 |
29 |
105 |
|
|
|
|
|
|
|
|
32 |
91 |
2 |
|
Xóm 8, TDP Giao Thủy |
32 |
91 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
32 |
91 |
2 |
|
Đồi Chi Khu, TDP 4 |
2 |
7 |
2 |
7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đồi Núi Chùa, TDP 4 |
27 |
98 |
27 |
98 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16 |
Xã Bình Long |
459 |
1.707 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
459 |
1.707 |
44 |
|
Thôn Long Yên |
60 |
204 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
60 |
204 |
7 |
|
Thôn Long Hội |
9 |
36 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
36 |
|
|
Thôn Long Vĩnh |
35 |
113 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
35 |
113 |
5 |
|
Thôn Long Xuân |
37 |
114 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
37 |
114 |
4 |
|
Thôn Long Mỹ |
318 |
1.240 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
318 |
1.240 |
28 |
17 |
Xã Bình Hiệp |
45 |
177 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
45 |
177 |
1 |
|
Thôn Xuân Yên Tây |
45 |
177 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
45 |
177 |
1 |
18 |
Xã Bình Hòa |
22 |
82 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
22 |
82 |
|
|
Xóm Tri Hòa, thôn 4 |
22 |
82 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
22 |
82 |
|
19 |
Xã Bình Tân Phú |
12 |
49 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12 |
49 |
4 |
|
Xóm Mỹ Lộc, thôn Diên Lộc |
5 |
20 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
20 |
1 |
|
Xóm Tam Phụ, thôn Nhơn Hoà 2 |
2 |
11 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
11 |
1 |
|
Xóm Lương Nông, thôn Nhơn Hoà 2 |
2 |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
2 |
1 |
|
Xóm Hoà Tân, thôn Nhơn Hoà 2 |
3 |
16 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
16 |
1 |
20 |
Xã Bình Châu |
322 |
1.117 |
|
|
|
|
247 |
873 |
|
|
|
|
75 |
244 |
2 |
|
Thôn An Hải |
18 |
82 |
|
|
|
|
18 |
82 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Xóm Châu An, thôn Châu Me |
75 |
244 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
75 |
244 |
|
|
Xóm Châu Tân, thôn Châu Me |
123 |
411 |
|
|
|
|
123 |
411 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Thôn Châu Thuận Tây |
80 |
294 |
|
|
|
|
80 |
294 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
Thôn Châu Thuận Biển |
26 |
86 |
|
|
|
|
26 |
86 |
|
|
|
|
|
|
|
THỐNG KÊ HIỆN TRẠNG DÂN CƯ SỐNG Ở CÁC VÙNG THIÊN TAI HUYỆN SƠN TỊNH
TT |
Địa điểm (xóm, thôn, xã) |
Tổng số |
Phân loại |
Hô nghèo, cận nghèo |
||||||
Số hộ |
Sổ khẩu |
Sạt lở núi |
Sạt lở bờ sông, suối |
Vùng trũng, ngập lụt |
||||||
Hộ |
Khẩu |
Hộ |
Khẩu |
Hộ |
Khẩu |
|||||
|
Huyện Sơn Tịnh |
708 |
2.664 |
40 |
130 |
98 |
385 |
570 |
2.149 |
33 |
1 |
Xã Tịnh Phong |
7 |
26 |
|
|
|
|
7 |
26 |
|
|
Xóm Hẻo, thôn Phú Lộc |
7 |
26 |
|
|
|
|
7 |
26 |
|
2 |
Xã Tịnh Thọ |
29 |
92 |
|
|
|
|
29 |
92 |
6 |
|
Xóm 3, 7 thôn Thọ Trung |
22 |
75 |
|
|
|
|
22 |
75 |
3 |
|
Xóm 5 thôn Thọ Trung |
7 |
17 |
|
|
|
|
7 |
17 |
3 |
3 |
Xã Tịnh Trà |
106 |
384 |
|
|
|
|
106 |
384 |
7 |
|
Xóm Bình Bắc, thôn Trà Bình |
18 |
59 |
|
|
|
|
18 |
59 |
|
|
Xóm Gò Mít, thôn Trà Bình |
61 |
207 |
|
|
|
|
61 |
207 |
4 |
|
Xóm An Hội II, thôn Thạch Nội |
4 |
16 |
|
|
|
|
4 |
16 |
1 |
|
Xóm Chùa, thôn Thạch Nội |
23 |
102 |
|
|
|
|
23 |
102 |
2 |
4 |
Xã Tịnh Bình |
111 |
436 |
|
|
|
|
111 |
436 |
|
|
Xóm 1, thôn Bình Đông |
111 |
436 |
|
|
|
|
111 |
436 |
|
5 |
Xã Tịnh Sơn |
108 |
436 |
|
|
3 |
14 |
105 |
422 |
5 |
|
Đội 14, thôn An Thọ |
17 |
75 |
|
|
|
|
17 |
75 |
3 |
|
Đội 15a, 15b, thôn An Thọ |
3 |
14 |
|
|
3 |
14 |
|
|
|
|
Đội 2, thôn Bình Thọ |
16 |
70 |
|
|
|
|
16 |
70 |
|
|
Đội 3,4,6,8 thôn Phước Lộc Đông |
33 |
134 |
|
|
|
|
33 |
134 |
|
|
Đội 16,17,19 thôn Diên Niên |
39 |
143 |
|
|
|
|
39 |
143 |
2 |
6 |
Xã Tịnh Minh |
125 |
516 |
|
|
48 |
199 |
77 |
317 |
10 |
|
Xóm 1,2,3 thôn Minh Thành |
41 |
161 |
|
|
41 |
161 |
|
|
5 |
|
Xóm 1,2,3,4 thôn Minh Trung |
77 |
317 |
|
|
|
|
77 |
317 |
5 |
|
Xóm 4, thôn Minh Khánh |
7 |
38 |
|
|
7 |
38 |
|
|
|
7 |
Xã Tịnh Bắc |
5 |
19 |
|
|
5 |
19 |
|
|
|
|
Xóm 3, thôn Minh Mỹ |
5 |
19 |
|
|
5 |
19 |
|
|
|
8 |
Xã Tịnh Hiệp |
124 |
425 |
|
|
|
|
124 |
425 |
1 |
|
Xóm 1,3 thôn Mỹ Danh |
11 |
40 |
|
|
|
|
11 |
40 |
|
|
Xóm 1a,2, 3a,3b,4, thôn Xuân Hòa |
49 |
158 |
|
|
|
|
49 |
158 |
|
|
Xóm 1a,1b, thôn Xuân Mỹ |
20 |
79 |
|
|
|
|
20 |
79 |
|
|
Xóm 3,4,5, thôn Đức Sơn |
44 |
148 |
|
|
|
|
44 |
148 |
1 |
9 |
Xã Tịnh Đông |
75 |
257 |
32 |
102 |
32 |
108 |
11 |
47 |
3 |
|
Xóm Long Giang, thôn Hương Nhượng Nam |
32 |
102 |
32 |
102 |
|
|
|
|
1 |
|
Đội 4, thôn Hương Nhượng Nam |
8 |
32 |
|
|
|
|
8 |
32 |
|
|
Xóm Đèo, đội 1, thôn Tân An |
3 |
15 |
|
|
|
|
3 |
15 |
2 |
|
Đội 15, thôn Tân Phước |
32 |
108 |
|
|
32 |
108 |
|
|
|
10 |
Xã Tịnh Giang |
18 |
73 |
8 |
28 |
10 |
45 |
|
|
1 |
|
Đội 3, thôn An Hòa |
7 |
25 |
|
|
7 |
25 |
|
|
1 |
|
Đội 4, thôn Cù Và |
3 |
20 |
|
|
3 |
20 |
|
|
|
|
Xóm Hòn Sặc, thôn Phước Thọ |
8 |
28 |
8 |
28 |
|
|
|
|
|
THỐNG KÊ HIỆN TRẠNG DÂN CƯ SỐNG Ở CÁC VÙNG THIÊN TAI HUYỆN TƯ NGHĨA
TT |
Địa điểm (xóm, thôn, xã) |
Tổng số |
Phân loại |
Hộ nghèo, cận nghèo |
||||||||
Số hộ |
Số khẩu |
Sạt lở núi |
Sạt lở bờ sông, suối |
Lũ |
Vùng trũng, ngập lụt |
|||||||
Hộ |
Khẩu |
Hộ |
Khẩu |
Hộ |
Khẩu |
Hộ |
Khẩu |
|||||
|
Huyện Tư Nghĩa |
1.511 |
5.346 |
55 |
212 |
75 |
296 |
38 |
126 |
1343 |
4.712 |
94 |
1 |
Xã Nghĩa Mỹ |
96 |
288 |
|
|
|
|
|
|
96 |
288 |
8 |
|
Đội 7,9 thôn Bách Mỹ |
52 |
132 |
|
|
|
|
|
|
52 |
132 |
7 |
|
Đội 4,6 thôn Phú Mỹ |
12 |
41 |
|
|
|
|
|
|
12 |
41 |
1 |
|
Đội 3, thôn Mỹ Hòa |
32 |
115 |
|
|
|
|
|
|
32 |
115 |
|
2 |
Thị trấn Sông Vệ |
102 |
396 |
|
|
|
|
|
|
102 |
396 |
|
|
KDC 4, TDP Sông Vệ |
35 |
139 |
|
|
|
|
|
|
35 |
139 |
|
|
KDC 6, TDP An Bàng |
40 |
155 |
|
|
|
|
|
|
40 |
155 |
|
|
KDC7B, TDP Vạn Mỹ |
27 |
102 |
|
|
|
|
|
|
27 |
102 |
|
3 |
Xã Nghĩa Hiệp |
62 |
248 |
|
|
62 |
248 |
|
|
|
|
|
|
KDC số 3, thôn Đồng Viên |
7 |
21 |
|
|
7 |
21 |
|
|
|
|
|
|
KDC số 7, thôn Thế Bình |
2 |
8 |
|
|
2 |
8 |
|
|
|
|
|
|
KDC số 3,4 thôn Năng Xã |
16 |
70 |
|
|
16 |
70 |
|
|
|
|
|
|
KDC số 6, thôn Đông Mỹ |
37 |
149 |
|
|
37 |
149 |
|
|
|
|
|
4 |
Xã Nghĩa Hòa |
129 |
374 |
|
|
|
|
|
|
129 |
374 |
11 |
|
Thôn Hòa Bình |
129 |
374 |
|
|
|
|
|
|
129 |
374 |
11 |
5 |
Xã Nghĩa Thương |
282 |
907 |
|
|
|
|
|
|
282 |
907 |
20 |
|
Đội 3, thôn La Hà 1 |
98 |
324 |
|
|
|
|
|
|
98 |
324 |
7 |
|
Đội 4,5 thôn La Hà 2 |
49 |
151 |
|
|
|
|
|
|
49 |
151 |
1 |
|
Đội 11,13 thôn La Hà 4 |
89 |
271 |
|
|
|
|
|
|
89 |
271 |
8 |
|
Đội 1,2,9 thôn Vạn An 1 |
37 |
117 |
|
|
|
|
|
|
37 |
117 |
2 |
|
Đội 4, thôn Vạn An 2 |
6 |
30 |
|
|
|
|
|
|
6 |
30 |
2 |
|
Dọc sông Kinh, thôn Vạn An 3 |
3 |
14 |
|
|
|
|
|
|
3 |
14 |
|
6 |
Xã Nghĩa Phương |
208 |
798 |
44 |
175 |
|
|
|
|
164 |
623 |
6 |
|
Thôn Năng Tây 1 |
49 |
181 |
|
|
|
|
|
|
49 |
181 |
1 |
|
Xóm Trung Bình, thôn Năng Tây 2 |
13 |
48 |
|
|
|
|
|
|
13 |
48 |
|
|
Xóm Bình Hòa, thôn Năng Tây 2 |
10 |
51 |
|
|
|
|
|
|
10 |
51 |
|
|
Xóm mới, thôn Năng Tây 3 |
26 |
104 |
|
|
|
|
|
|
26 |
104 |
|
|
Xóm An Sơn, thôn Năng Tây 3 |
37 |
154 |
37 |
154 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Đội 1, thôn An Đại 1 |
6 |
13 |
|
|
|
|
|
|
6 |
13 |
|
|
Đội 2, thôn An Đại 1 |
6 |
18 |
|
|
|
|
|
|
6 |
18 |
1 |
|
Thôn An Đại 2 |
7 |
21 |
7 |
21 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
Thôn An Đại 2 |
11 |
38 |
|
|
|
|
|
|
11 |
38 |
|
|
Đội 10, thôn An Đại 3 |
9 |
27 |
|
|
|
|
|
|
9 |
27 |
2 |
|
Đội 11, thôn An Đại 3 |
34 |
143 |
|
|
|
|
|
|
34 |
143 |
1 |
7 |
Xã Nghĩa Trung |
205 |
764 |
|
|
|
|
|
|
205 |
764 |
5 |
|
Xóm 6,7,8, thôn An Hà 1 |
46 |
167 |
|
|
|
|
|
|
46 |
167 |
|
|
Xóm 4, thôn An Hà 3 |
28 |
95 |
|
|
|
|
|
|
28 |
95 |
|
|
Xóm 2,3, thôn Tân Hội |
29 |
98 |
|
|
|
|
|
|
29 |
98 |
|
|
Xóm 5, thôn Phú Văn |
44 |
192 |
|
|
|
|
|
|
44 |
192 |
2 |
|
Xóm 11,12, thôn Điền Trang |
50 |
181 |
|
|
|
|
|
|
50 |
181 |
3 |
|
Xóm 6,8,9,10 thôn La Châu |
8 |
31 |
|
|
|
|
|
|
8 |
31 |
|
8 |
Thị trấn La Hà |
146 |
542 |
|
|
|
|
|
|
146 |
542 |
19 |
|
Tổ dân phố 1,3 |
29 |
120 |
|
|
|
|
|
|
29 |
120 |
1 |
|
KDC An Bình Trong, An Nhơn, tổ dân phố 2 |
27 |
118 |
|
|
|
|
|
|
27 |
118 |
|
|
Tổ dân phố 4 |
90 |
304 |
|
|
|
|
|
|
90 |
304 |
18 |
9 |
Xã Nghĩa Điền |
79 |
349 |
|
|
|
|
|
|
79 |
349 |
1 |
|
Đội 11, thôn Điền Long |
3 |
11 |
|
|
|
|
|
|
3 |
11 |
|
|
Thôn Điền An |
11 |
47 |
|
|
|
|
|
|
11 |
47 |
|
|
Đội 1, thôn Điền Hòa |
28 |
105 |
|
|
|
|
|
|
28 |
105 |
1 |
|
Đội 8, thôn Điền Chánh |
37 |
186 |
|
|
|
|
|
|
37 |
186 |
|
10 |
Xã Nghĩa Kỳ |
96 |
317 |
|
|
|
|
|
|
96 |
317 |
14 |
|
Xóm 3, thôn An Bình |
19 |
68 |
|
|
|
|
|
|
19 |
68 |
|
|
Xóm 4,5, thôn An Hội Bắc 1 |
27 |
98 |
|
|
|
|
|
|
27 |
98 |
2 |
|
Xóm 1, thôn An Hội Bắc 2 |
8 |
25 |
|
|
|
|
|
|
8 |
25 |
1 |
|
Xóm 3,4, thôn An Hội Bắc 3 |
11 |
33 |
|
|
|
|
|
|
11 |
33 |
1 |
|
Thôn Xuân Phổ Đông |
20 |
59 |
|
|
|
|
|
|
20 |
59 |
10 |
|
Thôn Xuân Phổ Tây |
11 |
34 |
|
|
|
|
|
|
11 |
34 |
|
11 |
Xã Nghĩa Thuận |
44 |
152 |
|
|
|
|
|
|
44 |
152 |
2 |
|
Xóm 2, thôn Nam Phước |
27 |
96 |
|
|
|
|
|
|
27 |
96 |
|
|
Thôn Mỹ Thạnh Bắc |
3 |
10 |
|
|
|
|
|
|
3 |
10 |
|
|
Xóm An Đông 1,3, thôn Mỹ Thạnh Đông |
14 |
46 |
|
|
|
|
|
|
14 |
46 |
2 |
12 |
Xã Nghĩa Thắng |
24 |
85 |
11 |
37 |
13 |
48 |
|
|
|
|
3 |
|
Xóm Đá Bàn, thôn 1 |
9 |
29 |
9 |
29 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
Xóm Tà Măng, thôn 2 |
2 |
8 |
2 |
8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Xóm 2, thôn An Tây |
13 |
48 |
|
|
13 |
48 |
|
|
|
|
1 |
13 |
Xã Nghĩa Sơn |
38 |
126 |
|
|
|
|
38 |
126 |
|
|
5 |
|
Xóm 4, thôn 2 |
38 |
126 |
|
|
|
|
38 |
126 |
|
|
5 |
THỐNG KÊ HIỆN TRẠNG DÂN CƯ SỐNG Ở CÁC VÙNG THIÊN TAI HUYỆN NGHĨA HÀNH
TT |
Địa điểm (xóm, thôn, xã) |
Tổng số |
Phân loại |
Hô nghèo, cận nghèo |
||||||
Số hộ |
Số khẩu |
Sạt lở núi |
Sạt lở bờ sông, suối |
Vùng trũng, ngập lụt |
||||||
Hộ |
Khẩu |
Hộ |
Khẩu |
Hộ |
Khẩu |
|||||
|
Huyện Nghĩa Hành |
4.102 |
15.405 |
64 |
255 |
117 |
441 |
3.921 |
14.709 |
340 |
1 |
Xã Hành Tín Đông |
624 |
2.227 |
|
|
|
|
624 |
2.227 |
19 |
|
Tổ 1,2 thôn Xuân Hòa |
230 |
851 |
|
|
|
|
230 |
851 |
11 |
|
Thôn Đồng Giữa |
142 |
513 |
|
|
|
|
142 |
513 |
3 |
|
Thôn Nhơn Lộc 1 |
55 |
224 |
|
|
|
|
55 |
224 |
|
|
Thôn Nhơn Lộc 2 |
160 |
506 |
|
|
|
|
160 |
506 |
|
|
Thôn Khánh Giang |
20 |
69 |
|
|
|
|
20 |
69 |
1 |
|
Thôn Trường Lệ |
17 |
64 |
|
|
|
|
17 |
64 |
4 |
2 |
Xã Hành Tín Tây |
1.126 |
4.524 |
62 |
241 |
41 |
153 |
1.023 |
4.130 |
39 |
|
Dọc DH57, thôn Tân Hòa |
8 |
31 |
|
|
8 |
31 |
|
|
|
|
Xóm đất, thôn Tân Hòa |
36 |
139 |
36 |
139 |
|
|
|
|
9 |
|
Thôn Tân Hòa |
155 |
641 |
|
|
|
|
155 |
641 |
20 |
|
Thôn Tân Phú |
227 |
1.045 |
|
|
|
|
227 |
1.045 |
|
|
Thôn Long Bình |
160 |
615 |
|
|
|
|
160 |
615 |
|
|
Thôn Đồng Miếu |
103 |
386 |
|
|
|
|
103 |
386 |
|
|
Thôn Phú Thọ |
198 |
749 |
|
|
|
|
198 |
749 |
|
|
Thôn Phú Khương |
180 |
694 |
|
|
|
|
180 |
694 |
2 |
|
Xóm Hóc Trảy, thôn Trũng Kè 1 |
26 |
102 |
26 |
102 |
|
|
|
|
8 |
|
Thôn Trũng Kè 2 |
33 |
122 |
|
|
33 |
122 |
|
|
|
3 |
Xã Hành Thiện |
177 |
591 |
|
|
|
|
177 |
591 |
46 |
|
Xóm 1,2,3 thôn Bàn Thới |
20 |
67 |
|
|
|
|
20 |
67 |
3 |
|
Xóm 1,2 thôn Vạn Xuân 1 |
25 |
60 |
|
|
|
|
25 |
60 |
10 |
|
Thôn Vạn Xuân 2 |
25 |
83 |
|
|
|
|
25 |
83 |
5 |
|
Thôn Ngọc Sơn |
68 |
252 |
|
|
|
|
68 |
252 |
16 |
|
Thôn Phú Lâm Đông |
24 |
75 |
|
|
|
|
24 |
75 |
3 |
|
Thôn Phú Lâm Tây |
15 |
54 |
|
|
|
|
15 |
54 |
9 |
4 |
Xã Hành Phước |
53 |
188 |
|
|
53 |
188 |
|
|
1 |
|
Xóm Bãi, thôn Hòa Mỹ |
3 |
13 |
|
|
3 |
13 |
|
|
|
|
KDC số 2, thôn An Chỉ Tây |
50 |
175 |
|
|
50 |
175 |
|
|
1 |
5 |
Xã Hành Thịnh |
164 |
596 |
|
|
|
|
164 |
596 |
8 |
|
Xóm 1,2,3 thôn Mỹ Hưng |
130 |
464 |
|
|
|
|
130 |
464 |
6 |
|
Xóm Bãi Trên và xóm Bãi Dưới thôn Đồng Xuân |
34 |
132 |
|
|
|
|
34 |
132 |
2 |
6 |
Xã Hành Nhân |
612 |
2.154 |
|
|
|
|
612 |
2.154 |
57 |
|
Thôn Phước Lâm |
172 |
627 |
|
|
|
|
172 |
627 |
20 |
|
Thôn Kim Thành Thượng |
86 |
303 |
|
|
|
|
86 |
303 |
5 |
|
Thôn Đông Trúc Lâm |
104 |
280 |
|
|
|
|
104 |
280 |
9 |
|
Thôn Đồng Vinh |
73 |
286 |
|
|
|
|
73 |
286 |
6 |
|
Thôn Nghĩa Lâm |
38 |
174 |
|
|
|
|
38 |
174 |
1 |
|
Thôn Bình Thành |
136 |
479 |
|
|
|
|
136 |
479 |
15 |
|
Thôn Tân Lập |
3 |
5 |
|
|
|
|
3 |
5 |
1 |
7 |
Xã Hành Dũng |
738 |
2.874 |
|
|
|
|
738 |
2.874 |
96 |
|
Thôn An Hòa |
178 |
801 |
|
|
|
|
178 |
801 |
3 |
|
Thôn An Sơn |
8 |
23 |
|
|
|
|
8 |
23 |
1 |
|
Thôn An Định |
21 |
74 |
|
|
|
|
21 |
74 |
4 |
|
Thôn Trung Mỹ |
197 |
807 |
|
|
|
|
197 |
807 |
59 |
|
Thôn Kim Thành |
334 |
1.169 |
|
|
|
|
334 |
1.169 |
29 |
8 |
Xã Hành Minh |
173 |
675 |
|
|
17 |
77 |
156 |
598 |
29 |
|
Xóm 1, 2, 3a, 3b thôn Long Bàn Bắc |
20 |
80 |
|
|
|
|
20 |
80 |
8 |
|
Xóm 15B, thôn Tịnh Phú Bắc |
17 |
77 |
|
|
17 |
77 |
|
|
|
|
Xóm số 8A,8B,9,10 thôn Tịnh Phú Nam |
69 |
273 |
|
|
|
|
69 |
273 |
8 |
|
Xóm 4,5,6,7 thôn Long Bàn Nam |
67 |
245 |
|
|
|
|
67 |
245 |
13 |
9 |
Xã Hành Trung |
100 |
337 |
|
|
|
|
100 |
337 |
7 |
|
Xóm 11, thôn Hiệp Phổ Nam |
39 |
130 |
|
|
|
|
39 |
130 |
|
|
Xóm 1, thôn Hiệp Phổ Bắc |
27 |
92 |
|
|
|
|
27 |
92 |
|
|
Xóm 14, thôn Hiệp Phổ Tây |
11 |
45 |
|
|
|
|
11 |
45 |
|
|
Xóm 6, 8 thôn Hiệp Phổ Trung |
23 |
70 |
|
|
|
|
23 |
70 |
7 |
10 |
Thị trấn Chợ Chùa |
25 |
86 |
|
|
6 |
23 |
19 |
63 |
5 |
|
TDP Phú Bình Đông |
3 |
12 |
|
|
3 |
12 |
|
|
|
|
TDP Phú Bình Đông |
7 |
17 |
|
|
|
|
7 |
17 |
3 |
|
TDP Phú Bình Tây |
9 |
37 |
|
|
|
|
9 |
37 |
|
|
TDP Phú Vinh Đông |
3 |
11 |
|
|
3 |
11 |
|
|
1 |
|
TDP Phú Vinh Đông |
3 |
9 |
|
|
|
|
3 |
9 |
1 |
11 |
Xã Hành Đức |
283 |
1.056 |
2 |
14 |
|
|
281 |
1.042 |
23 |
|
Thôn Kỳ Thọ Nam 1 |
2 |
14 |
2 |
14 |
|
|
|
|
1 |
|
Thôn Kỳ Thọ Nam 1 |
18 |
68 |
|
|
|
|
18 |
68 |
3 |
|
Đội 2,3,4,5, thôn Kỳ Thọ Nam 2 |
62 |
231 |
|
|
|
|
62 |
231 |
13 |
|
Đội 6,7,8,9,10, thôn Kỳ Thọ Bắc |
32 |
91 |
|
|
|
|
32 |
91 |
4 |
|
Đội 9,10, thôn Phú Châu |
133 |
497 |
|
|
|
|
133 |
497 |
1 |
|
Đội 11, thôn Xuân Vinh |
36 |
155 |
|
|
|
|
36 |
155 |
1 |
12 |
Xã Hành Thuận |
27 |
97 |
|
|
|
|
27 |
97 |
10 |
|
Thôn Đại Xuân |
3 |
8 |
|
|
|
|
3 |
8 |
|
|
Thôn An Phú |
4 |
10 |
|
|
|
|
4 |
10 |
2 |
|
Thôn Đại An Đông 1 |
5 |
15 |
|
|
|
|
5 |
15 |
3 |
|
Thôn Đại An Đông 2 |
3 |
15 |
|
|
|
|
3 |
15 |
1 |
|
Thôn Phúc Minh |
12 |
49 |
|
|
|
|
12 |
49 |
4 |
THỐNG KÊ HIỆN TRẠNG DÂN CƯ SỐNG Ở CÁC VÙNG THIÊN TAI HUYỆN MỘ ĐỨC
TT |
Địa điểm (Thôn, xóm, xã) |
Tổng số |
Phân loại |
Hộ nghèo, cận nghèo |
||||||||
Số hộ |
Số khẩu |
Sạt lở núi |
Sạt lở bờ sông, suối |
Sạt lở ven biển |
Vùng trũng, ngập lụt |
|||||||
Hộ |
Khẩu |
Hộ |
Khẩu |
Hộ |
Khẩu |
Hộ |
Khẩu |
|||||
|
Huyện Mộ Đức |
2.603 |
8.982 |
18 |
67 |
104 |
392 |
133 |
480 |
2.348 |
8.043 |
365 |
1 |
Xã Đức Lợi |
190 |
710 |
|
|
57 |
230 |
133 |
480 |
|
|
4 |
|
KDC 15,16 thôn An Mô |
15 |
57 |
|
|
15 |
57 |
|
|
|
|
3 |
|
KDC 13, thôn Vinh Phú |
7 |
34 |
|
|
7 |
34 |
|
|
|
|
|
|
Thôn An Chuẩn |
27 |
107 |
|
|
|
|
27 |
107 |
|
|
|
|
KDC 5,6,7,8 thôn Kỳ Tân |
106 |
373 |
|
|
|
|
106 |
373 |
|
|
1 |
|
KDC 10, thôn Kỳ Tân |
35 |
139 |
|
|
35 |
139 |
|
|
|
|
|
2 |
Xã Đức Thắng |
178 |
652 |
14 |
56 |
|
|
|
|
164 |
596 |
26 |
|
KDC 13, thôn Mỹ Khánh |
40 |
163 |
|
|
|
|
|
|
40 |
163 |
4 |
|
Thôn Thanh Long |
16 |
60 |
|
|
|
|
|
|
16 |
60 |
7 |
|
Thôn An Tỉnh |
73 |
230 |
|
|
|
|
|
|
73 |
230 |
10 |
|
Thôn Gia Hòa |
13 |
43 |
|
|
|
|
|
|
13 |
43 |
2 |
|
Thôn Gia Hòa |
7 |
29 |
7 |
29 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Thôn Dương Quang |
7 |
27 |
7 |
27 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Thôn Tân Định |
22 |
100 |
|
|
|
|
|
|
22 |
100 |
3 |
3 |
Xã Đức Nhuận |
238 |
696 |
|
|
|
|
|
|
238 |
696 |
10 |
|
KDC 6, thôn 2 |
52 |
170 |
|
|
|
|
|
|
52 |
170 |
4 |
|
KDC10A,10B,12A thôn 3 |
83 |
284 |
|
|
|
|
|
|
83 |
284 |
4 |
|
KDC 15a, thôn 4 |
13 |
45 |
|
|
|
|
|
|
13 |
45 |
|
|
KDC 21, thôn 5 |
14 |
43 |
|
|
|
|
|
|
14 |
43 |
2 |
|
KDC 33,34 thôn 7 |
76 |
154 |
|
|
|
|
|
|
76 |
154 |
|
4 |
Xã Đức Hiệp |
230 |
735 |
|
|
|
|
|
|
230 |
735 |
82 |
|
Thôn An Long |
30 |
84 |
|
|
|
|
|
|
30 |
84 |
15 |
|
Thôn Nghĩa Lập |
37 |
115 |
|
|
|
|
|
|
37 |
115 |
15 |
|
Thôn Phước Sơn |
63 |
209 |
|
|
|
|
|
|
63 |
209 |
15 |
|
KDC 13, thôn Phú An |
45 |
181 |
|
|
|
|
|
|
45 |
181 |
23 |
|
Xóm 1,2 thôn Chú Tượng |
55 |
146 |
|
|
|
|
|
|
55 |
146 |
14 |
5 |
Xã Đức Chánh |
239 |
916 |
|
|
|
|
|
|
239 |
916 |
27 |
|
Thôn 1 |
97 |
384 |
|
|
|
|
|
|
97 |
384 |
12 |
|
Thôn 2 |
40 |
154 |
|
|
|
|
|
|
40 |
154 |
6 |
|
Thôn 3 |
46 |
171 |
|
|
|
|
|
|
46 |
171 |
5 |
|
Thôn 4 |
17 |
63 |
|
|
|
|
|
|
17 |
63 |
1 |
|
Thôn 5 |
33 |
113 |
|
|
|
|
|
|
33 |
113 |
3 |
|
Thôn 6 |
6 |
31 |
|
|
|
|
|
|
6 |
31 |
|
6 |
Xã Đức Thạnh |
326 |
1.019 |
|
|
|
|
|
|
326 |
1.019 |
57 |
|
Thôn Lương Nông Bắc |
39 |
148 |
|
|
|
|
|
|
39 |
148 |
15 |
|
Xóm Gò Đỗ, thôn Đôn Lương |
5 |
7 |
|
|
|
|
|
|
5 |
7 |
|
|
Thôn Lương Nông Nam |
96 |
291 |
|
|
|
|
|
|
96 |
291 |
1 |
|
Thôn Phước Thịnh |
186 |
573 |
|
|
|
|
|
|
186 |
573 |
41 |
7 |
Xã Đức Hòa |
293 |
831 |
|
|
15 |
48 |
|
|
278 |
783 |
44 |
|
Thôn Phước An |
40 |
127 |
|
|
|
|
|
|
40 |
127 |
3 |
|
Thôn Phước Luông |
5 |
12 |
|
|
|
|
|
|
5 |
12 |
1 |
|
Thôn Phước Hiệp |
18 |
58 |
|
|
|
|
|
|
18 |
58 |
2 |
|
Thôn Phước Điền |
27 |
65 |
|
|
|
|
|
|
27 |
65 |
9 |
|
Thôn Phước Tây |
38 |
114 |
|
|
15 |
48 |
|
|
23 |
66 |
4 |
|
Thôn Phước Xã |
46 |
108 |
|
|
|
|
|
|
46 |
108 |
14 |
|
Thôn Phước Toàn |
49 |
153 |
|
|
|
|
|
|
49 |
153 |
|
|
Thôn Phước Chánh |
29 |
81 |
|
|
|
|
|
|
29 |
81 |
|
|
Thôn Phước Mỹ |
41 |
113 |
|
|
|
|
|
|
41 |
113 |
11 |
8 |
Xã Đức Phú |
316 |
1.434 |
4 |
11 |
|
|
|
|
312 |
1.423 |
35 |
|
KDC 14,16 thôn Phước Thuận |
230 |
1.067 |
|
|
|
|
|
|
230 |
1.067 |
33 |
|
KDC 5, thôn Phước Lộc |
82 |
356 |
|
|
|
|
|
|
82 |
356 |
|
|
Thôn Phước Đức |
4 |
11 |
4 |
11 |
|
|
|
|
|
|
2 |
9 |
Xã Đức Phong |
219 |
763 |
|
|
|
|
|
|
219 |
763 |
29 |
|
KDC 15,18,19 thôn Châu Me |
41 |
169 |
|
|
|
|
|
|
41 |
169 |
4 |
|
Thôn Văn Hà |
94 |
286 |
|
|
|
|
|
|
94 |
286 |
11 |
|
KDC 5, 6 thôn Lâm Hạ |
10 |
37 |
|
|
|
|
|
|
10 |
37 |
1 |
|
KDC12, thôn Lâm Thượng |
34 |
116 |
|
|
|
|
|
|
34 |
116 |
7 |
|
KDC 25, thôn Thạch Thang |
40 |
155 |
|
|
|
|
|
|
40 |
155 |
6 |
10 |
Xã Đức Lân |
169 |
581 |
|
|
|
|
|
|
169 |
581 |
18 |
|
Thôn Tú Sơn 1 |
30 |
100 |
|
|
|
|
|
|
30 |
100 |
4 |
|
Thôn Tú Sơn 2 |
18 |
58 |
|
|
|
|
|
|
18 |
58 |
4 |
|
Thôn Thạch Trụ Tây |
43 |
152 |
|
|
|
|
|
|
43 |
152 |
|
|
Thôn Thạch Trụ Đông |
78 |
271 |
|
|
|
|
|
|
78 |
271 |
10 |
11 |
Xã Đức Tân |
170 |
557 |
|
|
32 |
114 |
|
|
138 |
443 |
33 |
|
Thôn 1 |
17 |
62 |
|
|
17 |
62 |
|
|
|
|
5 |
|
Thôn 1 |
47 |
171 |
|
|
|
|
|
|
47 |
171 |
6 |
|
Thôn 2 |
15 |
52 |
|
|
15 |
52 |
|
|
|
|
3 |
|
Thôn 2 |
47 |
154 |
|
|
|
|
|
|
47 |
154 |
11 |
|
Thôn 3 |
29 |
73 |
|
|
|
|
|
|
29 |
73 |
5 |
|
Thôn 4 |
15 |
45 |
|
|
|
|
|
|
15 |
45 |
3 |
12 |
Thị trấn Mộ Đức |
35 |
88 |
|
|
|
|
|
|
35 |
88 |
|
|
KDC số 4, TDP 1 |
35 |
88 |
|
|
|
|
|
|
35 |
88 |
|
THỐNG KÊ HIỆN TRẠNG DÂN CƯ SỐNG Ở CÁC VÙNG THIÊN TAI THỊ XÃ ĐỨC PHỔ
TT |
Địa điểm (xóm, thôn, xã) |
Tổng số |
Phân loại |
Hộ nghèo, cận nghèo |
||||||||
Số hộ |
Số khẩu |
Sạt lở núi |
Sạt lở bờ sông, suối |
Sạt lở ven biển |
Vùng trũng, ngập lụt |
|||||||
Hộ |
Khẩu |
Hộ |
Khẩu |
Hộ |
Khẩu |
Hộ |
Khẩu |
|||||
|
TX ĐỨC PHỔ |
1.106 |
4.038 |
15 |
50 |
15 |
87 |
205 |
864 |
871 |
3.037 |
65 |
1 |
Xã Phổ Châu |
51 |
190 |
|
|
|
|
22 |
91 |
29 |
99 |
5 |
|
Xóm 1,2,3,4 thôn Tấn Lộc |
29 |
99 |
|
|
|
|
|
|
29 |
99 |
3 |
|
Xóm 3,4,5 thôn Châu Me |
22 |
91 |
|
|
|
|
22 |
91 |
|
|
2 |
2 |
Phường Phổ Thạnh |
281 |
1.185 |
|
|
|
|
178 |
758 |
103 |
427 |
25 |
|
Xóm 1 (xóm Cồn),2, TDP Thạch By 1 |
152 |
642 |
|
|
|
|
152 |
642 |
|
|
3 |
|
KDC số 4, TDP Thạnh Đức 2 |
26 |
116 |
|
|
|
|
26 |
116 |
|
|
5 |
|
KDC số 1,3,4, TDP La Vân |
57 |
248 |
|
|
|
|
|
|
57 |
248 |
10 |
|
Khu 1,3,4 TDP Tân Diêm |
46 |
179 |
|
|
|
|
|
|
46 |
179 |
7 |
3 |
Xã Phổ Khánh |
43 |
153 |
|
|
|
|
|
|
43 |
153 |
2 |
|
Xóm 2,3 A,7, thôn Diên Trường |
8 |
31 |
|
|
|
|
|
|
8 |
31 |
2 |
|
Xóm 5, 8B, 9B thôn Diên Trường |
35 |
122 |
|
|
|
|
|
|
35 |
122 |
|
4 |
Phường Phổ Vinh |
43 |
198 |
|
|
11 |
73 |
5 |
15 |
27 |
110 |
|
|
Xóm 1,2,3 TDP Phi Hiển |
27 |
110 |
|
|
|
|
|
|
27 |
110 |
|
|
TDP Nam Phước |
11 |
73 |
|
|
11 |
73 |
|
|
|
|
|
|
TDP Khánh Bắc |
5 |
15 |
|
|
|
|
5 |
15 |
|
|
|
5 |
Phường Phổ Hòa |
165 |
576 |
|
|
|
|
|
|
165 |
576 |
5 |
|
TDP Hòa Thạnh |
10 |
44 |
|
|
|
|
|
|
10 |
44 |
|
|
KDC 1,3,4 TDP An Thường |
155 |
532 |
|
|
|
|
|
|
155 |
532 |
5 |
6 |
Phường Phổ Minh |
45 |
140 |
|
|
|
|
|
|
45 |
140 |
3 |
|
Tổ dân phố 1,2 |
45 |
140 |
|
|
|
|
|
|
45 |
140 |
3 |
7 |
Phường Phổ Quang |
19 |
74 |
|
|
|
|
|
|
19 |
74 |
4 |
|
TDP Bàn An |
9 |
32 |
|
|
|
|
|
|
9 |
32 |
1 |
|
TDP Du Quang |
7 |
32 |
|
|
|
|
|
|
7 |
32 |
1 |
|
TDP Hải Tân |
3 |
10 |
|
|
|
|
|
|
3 |
10 |
2 |
8 |
Phường Phổ Văn |
159 |
485 |
|
|
|
|
|
|
159 |
485 |
14 |
|
Xóm 5,6 TDP Đông Quang |
72 |
235 |
|
|
|
|
|
|
72 |
235 |
10 |
|
KDC 5,7 TDP Tập An Bắc |
11 |
30 |
|
|
|
|
|
|
11 |
30 |
|
|
KDC 1,2 TDP Tập An Nam |
38 |
96 |
|
|
|
|
|
|
38 |
96 |
|
|
KDC 5, TDP Thủy Triều |
24 |
66 |
|
|
|
|
|
|
24 |
66 |
2 |
|
Đông Lân, TDP Văn Trường |
14 |
58 |
|
|
|
|
|
|
14 |
58 |
2 |
9 |
Xã Phổ Thuận |
129 |
416 |
|
|
|
|
|
|
129 |
416 |
5 |
|
Xóm 22,23,24 thôn Vùng 5 |
54 |
157 |
|
|
|
|
|
|
54 |
157 |
|
|
Xóm 8, thôn Mỹ Thuận |
20 |
42 |
|
|
|
|
|
|
20 |
42 |
2 |
|
Xóm 9,10 thôn Kim Giao |
55 |
217 |
|
|
|
|
|
|
55 |
217 |
3 |
10 |
Xã Phổ Phong |
19 |
64 |
15 |
50 |
4 |
14 |
|
|
|
|
2 |
|
Thôn Vạn Trung |
4 |
14 |
|
|
4 |
14 |
|
|
|
|
1 |
|
Thôn Vạn Trung |
15 |
50 |
15 |
50 |
|
|
|
|
|
|
1 |
11 |
Phường Phổ Ninh |
53 |
175 |
|
|
|
|
|
|
53 |
175 |
|
|
TDP An Ninh |
30 |
87 |
|
|
|
|
|
|
30 |
87 |
|
|
TDP An Trường |
23 |
88 |
|
|
|
|
|
|
23 |
88 |
|
12 |
Xã Phổ An |
99 |
382 |
|
|
|
|
|
|
99 |
382 |
|
|
Xóm Bảo An, thôn An Thạch |
28 |
88 |
|
|
|
|
|
|
28 |
88 |
|
|
Xóm An Thạch Bắc và An Thạch Nam, thôn Hội An 1 |
71 |
294 |
|
|
|
|
|
|
71 |
294 |
|
THỐNG KÊ HIỆN TRẠNG DÂN CƯ SỐNG Ở CÁC VÙNG THIÊN TAI THÀNH PHỐ QUẢNG NGÃI
TT |
Địa điểm (xóm, thôn, xã) |
Tổng số |
Phân loại |
Hộ nghèo, cận nghèo |
||||||
Số hộ |
Số khẩu |
Sạt lở bờ sông, suối |
Thủy triều |
Vùng trũng, ngập lụt |
||||||
Hộ |
Khẩu |
Hộ |
Khẩu |
Hộ |
Khẩu |
|||||
|
TP Quảng Ngãi |
1.459 |
5.130 |
25 |
107 |
98 |
418 |
1.336 |
4.605 |
28 |
1 |
Xã Tịnh Kỳ |
98 |
418 |
|
|
98 |
418 |
|
|
5 |
|
Xóm Kỳ Bắc và Kỳ Đông, thôn An Kỳ |
73 |
345 |
|
|
73 |
345 |
|
|
3 |
|
Thôn An Vĩnh |
25 |
73 |
|
|
25 |
73 |
|
|
2 |
2 |
Xã Tịnh Hòa |
12 |
42 |
|
|
|
|
12 |
42 |
|
|
Xóm Quang Tân, thôn Quang Mỹ |
12 |
42 |
|
|
|
|
12 |
42 |
|
3 |
Xã Tịnh Thiện |
167 |
684 |
|
|
|
|
167 |
684 |
11 |
|
Thôn Long Thành |
123 |
523 |
|
|
|
|
123 |
523 |
6 |
|
Thôn Khánh Lâm |
12 |
52 |
|
|
|
|
12 |
52 |
3 |
|
Thôn Phú Vinh |
32 |
109 |
|
|
|
|
32 |
109 |
2 |
4 |
Xã Tịnh Khê |
55 |
190 |
|
|
|
|
55 |
190 |
4 |
|
Xóm Khê Nam thôn Trường Định |
3 |
14 |
|
|
|
|
3 |
14 |
|
|
Thôn Tư Cung |
32 |
111 |
|
|
|
|
32 |
111 |
3 |
|
Xóm Gò thôn Cổ Lũy |
2 |
6 |
|
|
|
|
2 |
6 |
|
|
Thôn Mỹ Lại |
18 |
59 |
|
|
|
|
18 |
59 |
1 |
5 |
Xã Tịnh Long |
78 |
265 |
|
|
|
|
78 |
265 |
|
|
Xóm Lân, thôn Tăng Long và thôn Gia Hòa |
78 |
265 |
|
|
|
|
78 |
265 |
|
6 |
Xã Tịnh Châu |
33 |
128 |
|
|
|
|
33 |
128 |
|
|
Đội 8, thôn Mỹ Lệ |
33 |
128 |
|
|
|
|
33 |
128 |
|
7 |
Phường Lê Hồng Phong |
42 |
127 |
|
|
|
|
42 |
127 |
4 |
|
KDC hẻm 29 Trương Quang Trọng, TDP 1 |
7 |
21 |
|
|
|
|
7 |
21 |
|
|
KDC hẻm 155, 169 Quang Trung, TDP 2 |
5 |
16 |
|
|
|
|
5 |
16 |
1 |
|
Tổ dân phố 6 |
30 |
90 |
|
|
|
|
30 |
90 |
3 |
8 |
Phường Nghĩa Lộ |
30 |
103 |
2 |
5 |
|
|
28 |
98 |
|
|
Sát sông Bàu Giang, TDP 1 |
2 |
5 |
2 |
5 |
|
|
|
|
|
|
Cầu Bốn Cấn, TDP 1 |
21 |
73 |
|
|
|
|
21 |
73 |
|
|
Bàu Đưng, TDP 2 |
7 |
25 |
|
|
|
|
7 |
25 |
|
9 |
Phường Chánh Lộ |
42 |
128 |
|
|
|
|
42 |
128 |
|
|
Tổ dân phố 7 |
42 |
128 |
|
|
|
|
42 |
128 |
|
10 |
Phường Nghĩa Chánh |
130 |
491 |
|
|
|
|
130 |
491 |
|
|
Tổ dân phố 1 |
7 |
19 |
|
|
|
|
7 |
19 |
|
|
Tổ dân phố 2 |
33 |
124 |
|
|
|
|
33 |
124 |
|
|
Tổ dân phố 5 |
5 |
16 |
|
|
|
|
5 |
16 |
|
|
Tổ dân phố 6 |
26 |
100 |
|
|
|
|
26 |
100 |
|
|
Tổ dân phố 7 |
16 |
59 |
|
|
|
|
16 |
59 |
|
|
Tổ dân phố 8 |
43 |
173 |
|
|
|
|
43 |
173 |
|
11 |
Xã Nghĩa Hà |
127 |
513 |
23 |
102 |
|
|
104 |
411 |
|
|
Thôn Hội An |
14 |
72 |
|
|
|
|
14 |
72 |
|
|
Thôn Hội An |
12 |
57 |
12 |
57 |
|
|
|
|
|
|
Thôn Hàm Long |
11 |
45 |
11 |
45 |
|
|
|
|
|
|
Thôn Khánh Lạc |
90 |
339 |
|
|
|
|
90 |
339 |
|
12 |
Xã Nghĩa Phú |
86 |
352 |
|
|
|
|
86 |
352 |
4 |
|
Khu vực xung quanh chợ cũ thôn Thanh An |
16 |
60 |
|
|
|
|
16 |
60 |
2 |
|
Khu vực ven sông thôn Cổ Lũy Nam |
70 |
292 |
|
|
|
|
70 |
292 |
2 |
13 |
Xã Nghĩa An |
29 |
119 |
|
|
|
|
29 |
119 |
|
|
Xóm Gò Lương, thôn Tân Mỹ |
29 |
119 |
|
|
|
|
29 |
119 |
|
14 |
Xã Tịnh An |
530 |
1570 |
|
|
|
|
530 |
1570 |
|
|
Thôn Ân Phú và xóm Tân Lập, thôn Ngọc Thạch (Đảo Ngọc) |
420 |
1200 |
|
|
|
|
420 |
1.200 |
|
|
Đội 11, thôn Long Bàn |
60 |
200 |
|
|
|
|
60 |
200 |
|
|
Đội 15, thôn Tân Mỹ |
50 |
170 |
|
|
|
|
50 |
170 |
|
DỰ KIẾN KẾ HOẠCH BỐ TRÍ DÂN CƯ TRÊN ĐỊA BÀN 07 HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ
STT |
Kế hoạch bố trí dân cư giai đoạn 2023-2025, định hướng đến năm 2030 |
Trong đó |
|||||||
Năm 2024 |
Năm 2025 |
Giai đoạn 2026-2030 |
|||||||
TỔNG SỐ |
Hộ |
Khẩu |
Hộ |
Khẩu |
Hộ |
Khẩu |
Hộ |
Khẩu |
|
18.033 |
64.078 |
466 |
1.710 |
815 |
2.952 |
16.752 |
59.416 |
||
|
TẬP TRUNG |
262 |
1.036 |
106 |
417 |
56 |
219 |
100 |
400 |
|
XEN GHÉP |
30 |
113 |
2 |
7 |
14 |
50 |
14 |
56 |
|
ỔN ĐỊNH TẠI CHỖ |
17.741 |
62.929 |
358 |
1.286 |
745 |
2.683 |
16.638 |
58.960 |
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
I |
Sạt lở núi |
280 |
1.048 |
36 |
133 |
82 |
291 |
162 |
624 |
1 |
Tập trung |
62 |
241 |
26 |
102 |
36 |
139 |
|
|
2 |
Xen ghép |
28 |
106 |
|
|
14 |
50 |
14 |
56 |
3 |
Ổn định tại chỗ |
190 |
701 |
10 |
31 |
32 |
102 |
148 |
568 |
II |
Sạt lở bờ sông, suối |
545 |
2.085 |
75 |
266 |
155 |
588 |
315 |
1.231 |
1 |
Tập trung |
40 |
160 |
|
|
|
|
40 |
160 |
2 |
Xen ghép |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Ổn định tại chỗ |
505 |
1.925 |
75 |
266 |
155 |
588 |
275 |
1.071 |
III |
Sạt lở ven biển |
585 |
2.217 |
18 |
82 |
56 |
216 |
511 |
1.919 |
1 |
Tập trung |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Xen ghép |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Ổn định tại chỗ |
585 |
2.217 |
18 |
82 |
56 |
216 |
511 |
1.919 |
IV |
Thủy triều |
120 |
492 |
22 |
74 |
|
|
98 |
418 |
1 |
Tập trung |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Xen ghép |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Ổn định tại chỗ |
120 |
492 |
22 |
74 |
|
|
98 |
418 |
V |
Lũ |
42 |
140 |
42 |
140 |
|
|
|
|
1 |
Tập trung |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Xen ghép |
2 |
7 |
2 |
7 |
|
|
|
|
3 |
Ổn định tại chỗ |
40 |
133 |
40 |
133 |
|
|
|
|
VI |
Vùng trũng, ngập lụt |
16.461 |
58.096 |
273 |
1.015 |
522 |
1.857 |
15.666 |
55.224 |
1 |
Tập trung |
160 |
635 |
80 |
315 |
20 |
80 |
60 |
240 |
2 |
Xen ghép |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Ổn định tại chỗ |
16.301 |
57.461 |
193 |
700 |
502 |
1.777 |
15.606 |
54.984 |
DỰ KIẾN ĐẦU TƯ CƠ SỞ HẠ TẦNG CÁC KHU TĐC TẬP TRUNG GIAI ĐOẠN 2023-2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
TT |
Tên dự án |
Địa điểm xây dựng |
Số hộ |
Số khẩu |
Diện tích quy hoạch |
Đường vào khu TĐC |
Đường nội bộ |
Trạm biến áp |
Đường dây trung áp |
Đường dây hạ áp |
Giếng |
Hạ tầng khác |
|
Làm mới |
Nâng cấp |
||||||||||||
(ha) |
(m) |
(m) |
(m) |
(cái) |
(m) |
(m) |
(cái) |
(m) |
|||||
Tổng cộng |
262 |
1.036 |
12,5 |
800 |
3.000 |
4.320 |
5 |
1.900 |
4.520 |
54 |
3.320 |
||
Năm 2024 |
106 |
417 |
4,0 |
|
1.200 |
1.520 |
2 |
1.100 |
1.620 |
25 |
1.120 |
||
1 |
Khu TĐC Lò Bó |
thôn Thạch An, xã Bình Mỹ, huyện Bình Sơn |
80 |
315 |
2,8 |
|
1200 |
1120 |
1 |
100 |
1120 |
20 |
1120 |
2 |
Khu TĐC Đồng Cau |
xã Hành Tín Tây, huyện Nghĩa Hành |
26 |
102 |
1,2 |
|
|
400 |
1 |
1000 |
500 |
5 |
|
Năm 2025 |
56 |
219 |
4,0 |
300 |
|
1.000 |
1 |
500 |
1.100 |
14 |
400 |
||
3 |
Khu TĐC Vườn Đào |
xã Hành Tín Tây, huyện Nghĩa Hành |
36 |
139 |
3,0 |
|
|
600 |
1 |
500 |
700 |
9 |
|
4 |
Khu TĐC xóm 9, thôn An Điềm 2 |
xã Bình Chương, huyện Bình Sơn |
20 |
80 |
1,0 |
300 |
|
400 |
|
|
400 |
5 |
400 |
Giai đoạn 2026-2030 |
100 |
400 |
4,5 |
500 |
1.800 |
1.800 |
2 |
300 |
1.800 |
15 |
1.800 |
||
5 |
Khu TĐC Hải Ninh |
thôn Hải Ninh, xã Bình Thạnh, huyện Bình Sơn |
40 |
160 |
1,5 |
|
1000 |
600 |
|
|
600 |
|
600 |
6 |
Khu TĐC Xóm Bà Mân |
thôn Nam Thuận, xã Bình Chương, huyện Bình Sơn |
20 |
80 |
1,0 |
200 |
800 |
400 |
1 |
200 |
400 |
5 |
400 |
7 |
Khu TĐC Gò Bòng |
thôn Ngọc Trì, xã Bình Chương, huyện Bình Sơn |
20 |
80 |
1,0 |
|
|
400 |
|
|
400 |
5 |
400 |
8 |
Khu TĐC Gò Si |
thôn An Điềm 1, xã Bình Chương, huyện Bình Sơn |
20 |
80 |
1,0 |
300 |
|
400 |
1 |
100 |
400 |
5 |
400 |
DỰ KIẾN VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÁC KHU TĐC TẬP TRUNG GIAI ĐOẠN 2023-2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
TT |
Tên dự án |
Hạng mục đầu tư |
Khối lượng |
ĐVT |
Đơn giá |
Thành tiền (triệu đồng) |
Năm thực hiện |
|
TỔNG CỘNG |
127.334,48 |
|
||||||
TỔNG NĂM 2024 |
44.316,40 |
|
||||||
1 |
Khu TĐC Lò Bó, thôn Thạch An, xã Bình Mỹ (80 hộ) |
Chi phí chung |
Chi phí bồi thường, GPMB |
2,8 |
ha |
2.100,0 |
5.880,00 |
2024 |
Chi phí hỗ trợ di dời |
80 |
Hộ |
40,0 |
3.200,00 |
||||
Chi phí quản lý dự án |
|
|
|
515,62 |
||||
Chi phí khác |
|
|
|
2.646,00 |
||||
Chi phí dự phòng |
|
|
|
2.080,16 |
||||
Chi phí xây dựng |
San lấp mặt bằng |
42000 |
m3 |
0,15 |
6.300,00 |
|||
Đường dẫn vào khu TĐC |
|
|
|
|
||||
- Làm mới |
|
m |
2,0 |
|
||||
- Nâng cấp |
1200 |
m |
1,5 |
1.800,00 |
||||
Đường nội bộ |
1120 |
m |
2,0 |
2.240,00 |
||||
Trạm biến áp |
1 |
Cái |
500,0 |
500,00 |
||||
Đường dây trung áp |
100 |
m |
2,0 |
200,00 |
||||
Đường dây hạ áp |
1120 |
m |
1,0 |
1.120,00 |
||||
Giếng |
20 |
Cái |
50,0 |
1.000,0 |
||||
Hạ tầng khác |
1120 |
m |
4,0 |
4.480,0 |
||||
Tổng |
|
|
|
31.961,78 |
||||
2 |
Khu TĐC Đồng Cau - xã Hành Tín Tây, huyện Nghĩa Hành (26 hộ) |
Chi phí chung |
Chi phí bồi thường, GPMB |
1,2 |
ha |
2.100,0 |
2.520,00 |
2024 |
Chi phí hỗ trợ di dời |
26 |
Hộ |
40,0 |
1.040,00 |
||||
Chi phí quản lý dự án |
|
|
|
232,61 |
||||
Chi phí khác |
|
|
|
1.012,50 |
||||
Chi phí dự phòng |
|
|
|
799,51 |
||||
Chi phí xây dựng |
San lấp mặt bằng |
18000 |
m3 |
0,15 |
2.700,00 |
|||
Đường dẫn vào khu TĐC |
|
|
|
|
||||
- Làm mới |
|
m |
2,0 |
|
||||
- Nâng cấp |
|
m |
1,5 |
|
||||
Đường nội bộ |
400 |
m |
2,0 |
800,00 |
||||
Trạm biến áp |
1 |
Cái |
500,0 |
500,00 |
||||
Đường dây trung áp |
1000 |
m |
2,0 |
2.000,00 |
||||
Đường dây hạ áp |
500 |
m |
1,0 |
500,00 |
||||
Giếng |
5 |
Cái |
50,0 |
250,0 |
||||
Hạ tầng khác |
|
m |
4,0 |
|
||||
Tổng |
|
|
|
12.354,62 |
TT |
Tên dự án |
Hạng mục đầu tư |
Khối lượng |
ĐVT |
Đơn giá |
Thành tiền (triệu đồng) |
Năm thực hiện |
|
TỔNG NĂM 2025 |
32.076,96 |
|
||||||
3 |
Khu TĐC Vườn Đào - xã Hành Tín Tây, huyện Nghĩa Hành (36 hộ) |
Chi phí chung |
Chi phí bồi thường, GPMB |
3,0 |
ha |
2.100,0 |
6.300,00 |
2025 |
Chi phí hỗ trợ di dời |
36 |
Hộ |
40,0 |
1.440,00 |
||||
Chi phí quản lý dự án |
|
|
|
309,84 |
||||
Chi phí khác |
|
|
|
1.590,00 |
||||
Chi phí dự phòng |
|
|
|
1.249,98 |
||||
Chi phí xây dựng |
San lấp mặt bằng |
45000 |
m3 |
0,15 |
6.750,00 |
|||
Đường dẫn vào khu TĐC |
|
|
|
|
||||
- Làm mới |
|
m |
2,0 |
|
||||
- Nâng cấp |
|
m |
1,5 |
|
||||
Đường nội bộ |
600 |
m |
2,0 |
1.200,00 |
||||
Trạm biến áp |
1 |
Cái |
500,0 |
500,00 |
||||
Đường dây trung áp |
500 |
m |
2,0 |
1.000,00 |
||||
Đường dây hạ áp |
700 |
m |
1,0 |
700,00 |
||||
Giếng |
9 |
Cái |
50,0 |
450,0 |
||||
Hạ tầng khác |
|
m |
4,0 |
|
||||
Tổng |
|
|
|
21.489,82 |
||||
4 |
Khu TĐC Xóm 9, thôn An Điềm 2, xã Bình Chương (20 hộ) |
Chi phí chung |
Chi phí bồi thường, GPMB |
1,0 |
ha |
2.100,0 |
2.100,00 |
2025 |
Chi phí hỗ trợ di dời |
20 |
Hộ |
40,0 |
800,00 |
||||
Chi phí quản lý dự án |
|
|
|
203,31 |
||||
Chi phí khác |
|
|
|
885,00 |
||||
Chi phí dự phòng |
|
|
|
698,83 |
||||
Chi phí xây dựng |
San lấp mặt bằng |
15000 |
m3 |
0,15 |
2.250,00 |
|||
Đường dẫn vào khu TĐC |
|
|
|
|
||||
- Làm mới |
300 |
m |
2,0 |
600,0 |
||||
- Nâng cấp |
|
m |
1,5 |
|
||||
Đường nội bộ |
400 |
m |
2,0 |
800,00 |
||||
Trạm biến áp |
|
Cái |
500,0 |
|
||||
Đường dây trung áp |
|
m |
2,0 |
|
||||
Đường dây hạ áp |
400 |
m |
1,0 |
400,00 |
||||
Giếng |
5 |
Cái |
50,0 |
250,0 |
||||
Hạ tầng khác |
400 |
m |
4,0 |
1.600,0 |
||||
|
Tổng |
|
|
|
10.587,14 |
TT |
Tên dự án |
Hạng mục đầu tư |
Khối lượng |
ĐVT |
Đơn giá |
Thành tiền (triệu đồng) |
Năm thực hiện |
|
TỔNG GIAI ĐOẠN 2026-2030 |
50.941,12 |
|
||||||
5 |
Khu TĐC Hải Ninh, thôn Hải Ninh, xã Bình Thạnh (40 hộ) |
Chi phí chung |
Chi phí bồi thường, GPMB |
1,5 |
ha |
2.100,0 |
3.150,00 |
2026-2030 |
Chi phí hỗ trợ di dời |
40 |
Hộ |
40,0 |
1.600,00 |
||||
Chi phí quản lý dự án |
|
|
|
312,72 |
||||
Chi phí khác |
|
|
|
1.361,25 |
||||
Chi phí dự phòng |
|
|
|
1.074,90 |
||||
Chi phí xây dựng |
San lấp mặt bằng |
22500 |
m3 |
0,15 |
3.375,00 |
|||
Đường dẫn vào khu TĐC |
|
|
|
|
||||
- Làm mới |
|
m |
2,0 |
|
||||
- Nâng cấp |
1000 |
m |
1,5 |
1.500,00 |
||||
Đường nội bộ |
600 |
m |
2,0 |
1.200,00 |
||||
Trạm biến áp |
|
Cái |
500,0 |
|
||||
Đường dây trung áp |
|
m |
2,0 |
|
||||
Đường dây hạ áp |
600 |
m |
1,0 |
600,00 |
||||
Giếng |
|
Cái |
50,0 |
|
||||
Hạ tầng khác |
600 |
m |
4,0 |
2.400,0 |
||||
Tổng |
|
|
|
16.573,87 |
||||
6 |
Khu TĐC Xóm Bà Mân, thôn Nam Thuận, xã Bình Chương (20 hộ) |
Chi phí chung |
Chi phí bồi thường, GPMB |
1,0 |
ha |
2.100,0 |
2.100,00 |
2026-2030 |
Chi phí hỗ trợ di dời |
20 |
Hộ |
40,0 |
800,00 |
||||
Chi phí quản lý dự án |
|
|
|
268,79 |
||||
Chi phí khác |
|
|
|
1.170,00 |
||||
Chi phí dự phòng |
|
|
|
923,88 |
||||
Chi phí xây dựng |
San lấp mặt bằng |
15000 |
m3 |
0,15 |
2.250,00 |
|||
Đường dẫn vào khu TĐC |
|
|
|
|
||||
- Làm mới |
200 |
m |
2,0 |
400,0 |
||||
- Nâng cấp |
800 |
m |
1,5 |
1.200,00 |
||||
Đường nội bộ |
400 |
m |
2,0 |
800,00 |
||||
Trạm biến áp |
1 |
Cái |
500,0 |
500,00 |
||||
Đường dây trung áp |
200 |
m |
2,0 |
400,00 |
||||
Đường dây hạ áp |
400 |
m |
1,0 |
400,00 |
||||
Giếng |
5 |
Cái |
50,0 |
250,0 |
||||
Hạ tầng khác |
400 |
m |
4,0 |
1.600,0 |
||||
Tổng |
|
|
|
13.062,67 |
||||
7 |
Khu TĐC Gò Bòng, thôn Ngọc Trì, xã Bình Chương (20 hộ) |
Chi phí chung |
Chi phí bồi thường, GPMB |
1,0 |
ha |
2.100,0 |
2.100,00 |
2026-2030 |
Chi phí hỗ trợ di dời |
20 |
Hộ |
40,0 |
800,00 |
||||
Chi phí quản lý dự án |
|
|
|
182,64 |
||||
Chi phí khác |
|
|
|
795,00 |
||||
Chi phí dự phòng |
|
|
|
627,76 |
||||
Chi phí xây dựng |
San lấp mặt bằng |
15000 |
m3 |
0,15 |
2.250,00 |
|||
Đường dẫn vào khu TĐC |
|
|
|
|
||||
- Làm mới |
|
m |
2,0 |
|
||||
- Nâng cấp |
|
m |
1,5 |
|
||||
Đường nội bộ |
400 |
m |
2,0 |
800,00 |
||||
Trạm biến áp |
|
Cái |
500,0 |
|
||||
Đường dây trung áp |
|
m |
2,0 |
|
||||
Đường dây hạ áp |
400 |
m |
1,0 |
400,00 |
||||
Giếng |
5 |
Cái |
50,0 |
250,0 |
||||
Hạ tầng khác |
400 |
m |
4,0 |
1.600,0 |
||||
Tổng |
|
|
|
9.805,40 |
||||
8 |
Khu TĐC Gò Si, thôn An Điềm 1, xã Bình Chương (20 hộ) |
Chi phí chung |
Chi phí bồi thường, GPMB |
1,0 |
ha |
2.100,0 |
2.100,00 |
2026-2030 |
Chi phí hỗ trợ di dời |
20 |
Hộ |
40,0 |
800,00 |
||||
Chi phí quản lý dự án |
|
|
|
227,44 |
||||
Chi phí khác |
|
|
|
990,00 |
||||
Chi phí dự phòng |
|
|
|
781,74 |
||||
Chi phí xây dựng |
San lấp mặt bằng |
15000 |
m3 |
0,15 |
2.250,00 |
|||
Đường dẫn vào khu TĐC |
|
|
|
|
||||
- Làm mới |
300 |
m |
2,0 |
600,0 |
||||
- Nâng cấp |
|
m |
1,5 |
|
||||
Đường nội bộ |
400 |
m |
2,0 |
800,00 |
||||
Trạm biến áp |
1 |
Cái |
500,0 |
500,00 |
||||
Đường dây trung áp |
100 |
m |
2,0 |
200,00 |
||||
Đường dây hạ áp |
400 |
m |
1,0 |
400,00 |
||||
Giếng |
5 |
Cái |
50,0 |
250,0 |
||||
Hạ tầng khác |
400 |
m |
4,0 |
1.600,0 |
||||
Tổng |
|
|
|
11.499,18 |
DỰ KIẾN DI DÂN XEN GHÉP GIAI ĐOẠN 2023-2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
TT |
Nơi ở cũ |
Dự kiến nơi đến |
Số hộ |
Số khẩu |
Phân loại |
Dự kiến vốn hỗ trợ (triệu đồng) |
|||||
Sạt lở núi |
Lũ |
Vùng trũng, ngập lụt |
|||||||||
Hộ |
Khẩu |
Hộ |
Khẩu |
Hộ |
Khẩu |
||||||
Tổng cộng |
30 |
113 |
28 |
106 |
2 |
7 |
|
|
3.150 |
||
Năm 2024 |
2 |
7 |
|
|
2 |
7 |
|
|
210 |
||
1 |
Xóm Châu Lộc, thôn Phước An, xã Bình Khương, huyện Bình Sơn |
Xóm Châu Lộc, thôn Phước An, xã Bình Khương, huyện Bình Sơn |
2 |
7 |
|
|
2 |
7 |
|
|
210 |
Năm 2025 |
14 |
50 |
14 |
50 |
|
|
|
|
1.470 |
||
2 |
Xóm 1, thôn Trì Bình, xã Bình Nguyên, huyện Bình Sơn |
Xóm 1, thôn Trì Bình, xã Bình Nguyên, huyện Bình Sơn |
5 |
21 |
5 |
21 |
|
|
|
|
525 |
3 |
Xóm Đá Bàn, thôn 1, xã Nghĩa Thắng, huyện Tư Nghĩa |
Xóm Đá Bàn, thôn 1, xã Nghĩa Thắng, huyện Tư Nghĩa |
9 |
29 |
9 |
29 |
|
|
|
|
945 |
Giai đoạn 2026-2030 |
14 |
56 |
14 |
56 |
|
|
|
|
1.470 |
||
4 |
Thôn Gia Hòa, xã Đức Thắng, huyện Mộ Đức |
Thôn Gia Hòa, xã Đức Thắng, huyện Mộ Đức |
7 |
29 |
7 |
29 |
|
|
|
|
735 |
5 |
Thôn Dương Quang, xã Đức Thắng, huyện Mộ Đức |
Thôn Dương Quang, xã Đức Thắng, huyện Mộ Đức |
7 |
27 |
7 |
27 |
|
|
|
|
735 |
DỤ KIẾN ỔN ĐỊNH TẠI CHỖ GIAI ĐOẠN 2023-2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
TT |
Địa điểm (xóm, thôn, xã) |
Tổng số |
Phân loại |
Dự kiến vốn hỗ trợ (triệu đồng) |
||||||||||||
Số hộ |
Số khẩu |
Sạt lở núi |
Sạt lở bờ sông, suối |
Sạt lở ven biển |
Thủy triều |
Lũ |
Vũng trũng, ngập lụt |
|||||||||
Hộ |
Khẩu |
Hộ |
Khẩu |
Hộ |
Khẩu |
Hộ |
Khẩu |
Hộ |
Khẩu |
Hộ |
Khẩu |
|||||
TỔNG CỘNG |
17.741 |
62.929 |
190 |
701 |
505 |
1.925 |
585 |
2.217 |
120 |
492 |
40 |
133 |
16.301 |
57.461 |
354.820 |
|
TỔNG NĂM 2024 |
358 |
1.286 |
10 |
31 |
75 |
266 |
18 |
82 |
22 |
74 |
40 |
133 |
193 |
700 |
7.160 |
|
HUYỆN BÌNH SƠN |
96 |
348 |
10 |
31 |
44 |
154 |
18 |
82 |
22 |
74 |
2 |
7 |
|
|
1.920 |
|
1 |
Sát cầu suối Đồng Tranh, thôn Tây Phước, xã Bình Khương |
1 |
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
4 |
|
|
20 |
2 |
Sát suối cầu Cây Sáu, xóm Châu Lộc, thôn Phước An, xã Bình Khương |
1 |
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
3 |
|
|
20 |
3 |
Xóm Nhì Đông, thôn Tân Phước Đông, xã Bình Minh |
22 |
71 |
|
|
22 |
71 |
|
|
|
|
|
|
|
|
440 |
4 |
Xóm Nhì Tây, thôn Tân Phước, xã Bình Minh |
7 |
31 |
|
|
7 |
31 |
|
|
|
|
|
|
|
|
140 |
5 |
Đội 10, 11 thôn Mỹ Long An, xã Bình Minh |
15 |
52 |
|
|
15 |
52 |
|
|
|
|
|
|
|
|
300 |
6 |
Xóm 9, thôn Nam Bình 1, xã Bình Nguyên |
10 |
31 |
10 |
31 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
200 |
7 |
Thôn Lệ Thủy, xã Bình Trị |
22 |
74 |
|
|
|
|
|
|
22 |
74 |
|
|
|
|
440 |
8 |
Thôn An Hải, xã Bình Châu |
18 |
82 |
|
|
|
|
18 |
82 |
|
|
|
|
|
|
360 |
HUYỆN TƯ NGHĨA |
38 |
126 |
|
|
|
|
|
|
|
|
38 |
126 |
|
|
760 |
|
9 |
Xóm 4, thôn 2, xã Nghĩa Sơn |
38 |
126 |
|
|
|
|
|
|
|
|
38 |
126 |
|
|
760 |
HUYỆN NGHĨA HÀNH |
224 |
812 |
|
|
31 |
112 |
|
|
|
|
|
|
193 |
700 |
4.480 |
|
10 |
Thôn Nhơn Lộc 1, xã Hành Tín Đông |
10 |
35 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
35 |
200 |
11 |
Thôn Nhơn Lộc 2, xã Hành Tín Đông |
10 |
40 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
40 |
200 |
12 |
Dọc DH57, thôn Tân Hòa, xã Hành Tín Tây |
8 |
31 |
|
|
8 |
31 |
|
|
|
|
|
|
|
|
160 |
13 |
Thôn Tân Hòa, xã Hành Tín Tây |
10 |
33 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
33 |
200 |
14 |
Thôn Tân Phú, xã Hành Tín Tây |
10 |
37 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
37 |
200 |
15 |
Thôn Đồng Miếu, xã Hành Tín Tây |
10 |
32 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
32 |
200 |
16 |
Thôn Phú Thọ, xã Hành Tín Tây |
10 |
38 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
38 |
200 |
17 |
Thôn Phú Khương, xã Hành Tín Tây |
10 |
39 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
39 |
200 |
18 |
Thôn Trũng Kè 2, xã Hành Tín Tây |
10 |
35 |
|
|
10 |
35 |
|
|
|
|
|
|
|
|
200 |
19 |
Thôn Vạn Xuân 2, xã Hành Thiện |
10 |
34 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
34 |
200 |
20 |
Thôn Ngọc Sơn, xã Hành Thiện |
10 |
33 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
33 |
200 |
21 |
Thôn Phú Lâm Đông, xã Hành Thiện |
10 |
32 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
32 |
200 |
22 |
Thôn Phú Lâm Tây, xã Hành Thiện |
15 |
54 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15 |
54 |
300 |
23 |
Xóm Bãi, thôn Hòa Mỹ, xã Hành Phước |
3 |
13 |
|
|
3 |
13 |
|
|
|
|
|
|
|
|
60 |
24 |
KDC số 2, thôn An Chỉ Tây, xã Hành Phước |
10 |
33 |
|
|
10 |
33 |
|
|
|
|
|
|
|
|
200 |
25 |
Thôn Phước Lâm, xã Hành Nhân |
10 |
45 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
45 |
200 |
26 |
Thôn Kim Thành Thượng, xã Hành Nhân |
10 |
42 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
42 |
200 |
27 |
Thôn Bình Thành, xã Hành Nhân |
10 |
35 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
35 |
200 |
28 |
Thôn An Hòa, xã Hành Dũng |
10 |
43 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
43 |
200 |
29 |
Thôn An Sơn, xã Hành Dũng |
8 |
23 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
23 |
160 |
30 |
Thôn Trung Mỹ, xã Hành Dũng |
10 |
34 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
34 |
200 |
31 |
Thôn Kim Thành, xã Hành Dũng |
10 |
36 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
36 |
200 |
32 |
Đội 11, thôn Xuân Vinh, xã Hành Đức |
10 |
35 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
35 |
200 |
TỔNG NĂM 2025 |
745 |
2.683 |
32 |
102 |
155 |
588 |
56 |
216 |
|
|
|
|
502 |
1.777 |
14.900 |
|
HUYỆN BÌNH SƠN |
223 |
766 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
223 |
766 |
4.460 |
|
33 |
Xóm An Lộc, thôn Phước Lâm, xã Bình An |
14 |
48 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14 |
48 |
280 |
34 |
Thôn Phước Tích, xã Bình Mỹ |
19 |
72 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
19 |
72 |
380 |
35 |
Xóm 1, thôn An Phong, xã Bình Mỹ |
10 |
14 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
14 |
200 |
36 |
Xóm Thị Tứ, thôn Thạch An, xã Bình Mỹ |
8 |
34 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
34 |
160 |
37 |
Xóm Tân An, thôn Phú Lộc, xã Bình Trung |
30 |
102 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
30 |
102 |
600 |
38 |
Thôn Long Yên, xã Bình Long |
30 |
100 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
30 |
100 |
600 |
39 |
Thôn Long Xuân, xã Bình Long |
37 |
114 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
37 |
114 |
740 |
40 |
Thôn Long Mỹ, xã Bình Long |
30 |
105 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
30 |
105 |
600 |
41 |
Thôn Xuân Yên Tây, xã Bình Hiệp |
45 |
177 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
45 |
177 |
900 |
HUYỆN SƠN TỊNH |
98 |
328 |
32 |
102 |
32 |
108 |
|
|
|
|
|
|
34 |
118 |
1.960 |
|
42 |
Xóm Hẻo, thôn Phú Lộc , xã Tịnh Phong |
7 |
26 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
26 |
140 |
43 |
Xóm 5 thôn Thọ Trung, xã Tịnh Thọ |
7 |
17 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
17 |
140 |
44 |
Đội 16,17,19 thôn Diên Niên, xã Tịnh Sơn |
10 |
35 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
35 |
200 |
45 |
Xóm 1,2,3,4 thôn Minh Trung, xã Tịnh Minh |
10 |
40 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
40 |
200 |
46 |
Xóm Long Giang, thôn Hương Nhượng Nam, xã Tịnh Đông |
32 |
102 |
32 |
102 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
640 |
47 |
Đội 15, thôn Tân Phước, xã Tịnh Đông |
32 |
108 |
|
|
32 |
108 |
|
|
|
|
|
|
|
|
640 |
HUYỆN TƯ NGHĨA |
37 |
149 |
|
|
37 |
149 |
|
|
|
|
|
|
|
|
740 |
|
48 |
KDC số 6, thôn Đông Mỹ, xã Nghĩa Hiệp |
37 |
149 |
|
|
37 |
149 |
|
|
|
|
|
|
|
|
740 |
HUYỆN NGHĨA HÀNH |
258 |
944 |
|
|
63 |
229 |
|
|
|
|
|
|
195 |
715 |
5.160 |
|
49 |
Thôn Nhơn Lộc 1, xã Hành Tín Đông |
10 |
35 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
35 |
200 |
50 |
Thôn Nhơn Lộc 2, xã Hành Tín Đông |
10 |
40 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
40 |
200 |
51 |
Thôn Tân Hòa, xã Hành Tín Tây |
10 |
45 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
45 |
200 |
52 |
Thôn Tân Phú, xã Hành Tín Tây |
10 |
35 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
35 |
200 |
53 |
Thôn Đồng Miếu, xã Hành Tín Tây |
10 |
37 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
37 |
200 |
54 |
Thôn Phú Thọ, xã Hành Tín Tây |
10 |
35 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
35 |
200 |
55 |
Thôn Phú Khương, xã Hành Tín Tây |
10 |
32 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
32 |
200 |
56 |
Thôn Trũng Kè 2, xã Hành Tín Tây |
23 |
87 |
|
|
23 |
87 |
|
|
|
|
|
|
|
|
460 |
57 |
Thôn Vạn Xuân 2, xã Hành Thiện |
15 |
49 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15 |
49 |
300 |
58 |
Thôn Ngọc Sơn, xã Hành Thiện |
10 |
33 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
33 |
200 |
59 |
Thôn Phú Lâm Đông, xã Hành Thiện |
14 |
43 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14 |
43 |
280 |
60 |
KDC số 2, thôn An Chỉ Tây, xã Hành Phước |
40 |
142 |
|
|
40 |
142 |
|
|
|
|
|
|
|
|
800 |
61 |
Thôn Phước Lâm, xã Hành Nhân |
10 |
34 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
34 |
200 |
62 |
Thôn Kim Thành Thượng, xã Hành Nhân |
10 |
35 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
35 |
200 |
63 |
Thôn Bình Thành, xã Hành Nhân |
10 |
40 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
40 |
200 |
64 |
Thôn An Hòa, xã Hành Dũng |
10 |
34 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
34 |
200 |
65 |
Thôn Trung Mỹ, xã Hành Dũng |
10 |
35 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
35 |
200 |
66 |
Thôn Kim Thành, xã Hành Dũng |
10 |
33 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
33 |
200 |
67 |
Đội 11, thôn Xuân Vinh, xã Hành Đức |
26 |
120 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
26 |
120 |
520 |
HUYỆN MỘ ĐỨC |
20 |
73 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20 |
73 |
400 |
|
68 |
KDC 6, thôn 2, xã Đức Nhuận |
10 |
35 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
35 |
200 |
69 |
KDC 10A,10B,12A thôn 3, xã Đức Nhuận |
10 |
38 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
38 |
200 |
THỊ XÃ ĐỨC PHỔ |
56 |
216 |
|
|
|
|
56 |
216 |
|
|
|
|
|
|
1.120 |
|
70 |
Xóm 1 (xóm Cồn),2, TDP Thạch By 1, phường Phổ Thạnh |
30 |
100 |
|
|
|
|
30 |
100 |
|
|
|
|
|
|
600 |
71 |
KDC số 4, TDP Thạnh Đức 2, phường Phổ Thạnh |
26 |
116 |
|
|
|
|
26 |
116 |
|
|
|
|
|
|
520 |
THÀNH PHỐ QUẢNG NGÃI |
53 |
207 |
|
|
23 |
102 |
|
|
|
|
|
|
30 |
105 |
1.060 |
|
72 |
Xóm Lân, thôn Tầng Long và thôn Gia Hòa, xã Tịnh Long |
30 |
105 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
30 |
105 |
600 |
73 |
Thôn Hội An, xã Nghĩa Hà |
12 |
57 |
|
|
12 |
57 |
|
|
|
|
|
|
|
|
240 |
74 |
Thôn Hàm Long, xã Nghĩa Hà |
11 |
45 |
|
|
11 |
45 |
|
|
|
|
|
|
|
|
220 |
|
TỔNG GIAI ĐOẠN 2026-2030 |
16.638 |
58.960 |
148 |
568 |
275 |
1.071 |
511 |
1.919 |
98 |
418 |
|
|
15.606 |
54.984 |
332.760 |
|
HUYỆN BÌNH SƠN |
6.018 |
20.576 |
73 |
282 |
27 |
63 |
229 |
791 |
|
|
|
|
5.689 |
19.440 |
120.360 |
75 |
Thôn Tây Phước 1, xã Bình An |
12 |
28 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12 |
28 |
240 |
76 |
Tổ 3, thôn Thọ An, xã Bình An |
10 |
47 |
10 |
47 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
200 |
77 |
Xóm Hố Dài, thôn An Khương, xã Bình An |
9 |
34 |
9 |
34 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
180 |
78 |
Xóm Bình Trung, thôn An Khương, xã Bình An |
2 |
8 |
2 |
8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
40 |
79 |
Xóm Châu Hòa, thôn Phước An, xã Bình Khương |
17 |
58 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
17 |
58 |
340 |
80 |
Thôn Tân Phước Đông, xã Bình Minh |
94 |
291 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
94 |
291 |
1.880 |
81 |
Thôn Tân Phước, xã Bình Minh |
334 |
1.154 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
334 |
1.154 |
6.680 |
82 |
Thôn Lộc Thanh, xã Bình Minh |
48 |
172 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
48 |
172 |
960 |
83 |
Xóm 2 Tây, thôn Thạch An, xã Bình Mỹ |
6 |
25 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
25 |
120 |
84 |
Xóm 1,2,3 thôn Nam Thuận, xã Bình Chương |
69 |
206 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
69 |
206 |
1.380 |
85 |
Xóm 5, 6, 7 thôn An Điềm 1, xã Bình Chương |
80 |
267 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
80 |
267 |
1.600 |
86 |
Thôn An Điềm 2, xã Bình Chương |
37 |
112 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
37 |
112 |
740 |
87 |
Thôn Ngọc Trì, xã Bình Chương |
44 |
152 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
44 |
152 |
880 |
88 |
Thôn Tiên Đào, xã Bình Trung |
5 |
19 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
19 |
100 |
89 |
Xóm Tân An, thôn Phú Lộc, xã Bình Trung |
22 |
68 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
22 |
68 |
440 |
90 |
Xóm 5, Bắc Biên, thôn Trì Bình, xã Bình Nguyên |
20 |
72 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20 |
72 |
400 |
91 |
Thôn Châu Tử, xã Bình Nguyên |
33 |
108 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
33 |
108 |
660 |
92 |
Thôn Phước Bình, xã Bình Nguyên |
22 |
71 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
22 |
71 |
440 |
93 |
Toàn xã Bình Dương |
2.249 |
7.833 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.249 |
7.833 |
44.980 |
94 |
Thôn Quang Trung, xã Bình Chánh |
329 |
980 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
329 |
980 |
6.580 |
95 |
Thôn Mỹ Tân, xã Bình Chánh |
1.234 |
4.087 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.234 |
4.087 |
24.680 |
96 |
Thôn Hải Ninh, xã Bình Thạnh |
27 |
63 |
|
|
27 |
63 |
|
|
|
|
|
|
|
|
540 |
97 |
Xóm Tây, thôn Vĩnh Trà, xã Bình Thạnh |
67 |
225 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
67 |
225 |
1.340 |
98 |
Vức 1,2,3 thôn Thượng Hòa, xã Bình Đông |
171 |
562 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
171 |
562 |
3.420 |
99 |
Tổ đoàn kết số 3, thôn Đông Lỗ, xã Bình Thuận |
43 |
170 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
43 |
170 |
860 |
100 |
Thôn Phước Hòa, xã Bình Trị |
113 |
449 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
113 |
449 |
2.260 |
101 |
Xóm Tân An, thôn An Lộc Bắc, xã Bình Trị |
20 |
72 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20 |
72 |
400 |
102 |
Xóm 4, thôn Phú Long 3, xã Bình Phước |
28 |
111 |
16 |
60 |
|
|
|
|
|
|
|
|
12 |
51 |
560 |
103 |
Xóm 9, thôn Phú Long 2, xã Bình Phước |
7 |
13 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
13 |
140 |
104 |
Xóm 11, thôn Phú Long 2, xã Bình Phước |
55 |
177 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
55 |
177 |
1.100 |
105 |
Xóm 3A thôn Phú Long 1, xã Bình Phước |
6 |
24 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
24 |
120 |
106 |
Xóm 3B, thôn Phú Long 1, xã Bình Phước |
21 |
89 |
7 |
28 |
|
|
|
|
|
|
|
|
14 |
61 |
420 |
107 |
Xóm 2, thôn Phú Long 1, xã Bình Phước |
12 |
44 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12 |
44 |
240 |
108 |
Xóm 1, thôn Phú Long 1, xã Bình Phước |
11 |
35 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11 |
35 |
220 |
109 |
Xóm 8, TDP Giao Thủy, thị trấn Châu Ổ |
32 |
91 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
32 |
91 |
640 |
110 |
Đồi Chi Khu, TDP 4, thị trấn Châu Ổ |
2 |
7 |
2 |
7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
40 |
111 |
Đồi Núi Chùa, TDP 4, thị trấn Châu Ổ |
27 |
98 |
27 |
98 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
540 |
112 |
Thôn Long Yên, xã Bình Long |
30 |
104 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
30 |
104 |
600 |
113 |
Thôn Long Hội, xã Bình Long |
9 |
36 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
36 |
180 |
114 |
Thôn Long Vĩnh, xã Bình Long |
35 |
113 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
35 |
113 |
700 |
115 |
Thôn Long Mỹ, xã Bình Long |
288 |
1.135 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
288 |
1.135 |
5.760 |
116 |
Xóm Tri Hòa, thôn 4, xã Bình Hòa |
22 |
82 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
22 |
82 |
440 |
117 |
Xóm Mỹ Lộc, thôn Diên Lộc, xã Bình Tân Phú |
5 |
20 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
20 |
100 |
118 |
Xóm Tam Phụ, thôn Nhơn Hoà 2, xã Bình Tân Phú |
2 |
11 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
11 |
40 |
119 |
Xóm Lương Nông, thôn Nhơn Hoà 2, xã Bình Tân Phú |
2 |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
2 |
40 |
120 |
Xóm Hoà Tân, thôn Nhơn Hoà 2, xã Bình Tân Phú |
3 |
16 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
16 |
60 |
121 |
Xóm Châu An, thôn Châu Me, xã Bình Châu |
75 |
244 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
75 |
244 |
1.500 |
122 |
Xóm Châu Tân, thôn Châu Me, xã Bình Châu |
123 |
411 |
|
|
|
|
123 |
411 |
|
|
|
|
|
|
2.460 |
123 |
Thôn Châu Thuận Tây, xã Bình Châu |
80 |
294 |
|
|
|
|
80 |
294 |
|
|
|
|
|
|
1.600 |
124 |
Thôn Châu Thuận Biển, xã Bình Châu |
26 |
86 |
|
|
|
|
26 |
86 |
|
|
|
|
|
|
520 |
HUYỆN SƠN TỊNH |
610 |
2.336 |
8 |
28 |
66 |
277 |
|
|
|
|
|
|
536 |
2.031 |
12.200 |
|
125 |
Xóm 3, 7 thôn Thọ Trung, xã Tịnh Thọ |
22 |
75 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
22 |
75 |
440 |
126 |
Xóm Bình Bắc, thôn Trà Bình, xã Tịnh Trà |
18 |
59 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
18 |
59 |
360 |
127 |
Xóm Gò Mít, thôn Trà Bình, xã Tịnh Trà |
61 |
207 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
61 |
207 |
1.220 |
128 |
Xóm An Hội II, thôn Thạch Nội, xã Tịnh Trà |
4 |
16 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
16 |
80 |
129 |
Xóm Chùa, thôn Thạch Nội, xã Tịnh Trà |
23 |
102 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
23 |
102 |
460 |
130 |
Xóm 1, thôn Bình Đông, xã Tịnh Bình |
111 |
436 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
111 |
436 |
2.220 |
131 |
Đội 14, thôn An Thọ, xã Tịnh Sơn |
17 |
75 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
17 |
75 |
340 |
132 |
Đội 15a,15b, thôn An Thọ, xã Tịnh Sơn |
3 |
14 |
|
|
3 |
14 |
|
|
|
|
|
|
|
|
60 |
133 |
Đội 2, thôn Bình Thọ, xã Tịnh Sơn |
16 |
70 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16 |
70 |
320 |
134 |
Đội 3,4,6,8 thôn Phước Lộc Đông, xã Tịnh Sơn |
33 |
134 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
33 |
134 |
660 |
135 |
Đội 16,17,19 thôn Diên Niên, xã Tịnh Sơn |
29 |
108 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
29 |
108 |
580 |
136 |
Xóm 1,2,3 thôn Minh Thành, xã Tịnh Minh |
41 |
161 |
|
|
41 |
161 |
|
|
|
|
|
|
|
|
820 |
137 |
Xóm 1,2,3,4 thôn Minh Trung, xã Tịnh Minh |
67 |
277 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
67 |
277 |
1.340 |
138 |
Xóm 4, thôn Minh Khánh, xã Tịnh Minh |
7 |
38 |
|
|
7 |
38 |
|
|
|
|
|
|
|
|
140 |
139 |
Xóm 3, thôn Minh Mỹ, xã Tịnh Bắc |
5 |
19 |
|
|
5 |
19 |
|
|
|
|
|
|
|
|
100 |
140 |
Xóm 1,3 thôn Mỹ Danh, xã Tịnh Hiệp |
11 |
40 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11 |
40 |
220 |
141 |
Xóm 1a, 2, 3a, 3b, 4, thôn Xuân Hòa, xã Tịnh Hiệp |
49 |
158 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
49 |
158 |
980 |
142 |
Xóm 1a,1b, thôn Xuân Mỹ, xã Tịnh Hiệp |
20 |
79 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20 |
79 |
400 |
143 |
Xóm 3,4,5, thôn Đức Sơn, xã Tịnh Hiệp |
44 |
148 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
44 |
148 |
880 |
144 |
Đội 4, thôn Hương Nhượng Nam, xã Tịnh Đông |
8 |
32 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
32 |
160 |
145 |
Xóm Đèo, đội 1, thôn Tân An, xã Tịnh Đông |
3 |
15 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
15 |
60 |
146 |
Đội 3, thôn An Hòa, xã Tịnh Giang |
7 |
25 |
|
|
7 |
25 |
|
|
|
|
|
|
|
|
140 |
147 |
Đội 4, thôn Cù Và, xã Tịnh Giang |
3 |
20 |
|
|
3 |
20 |
|
|
|
|
|
|
|
|
60 |
148 |
Xóm Hòn Sặc, thôn Phước Thọ, xã Tịnh Giang |
8 |
28 |
8 |
28 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
160 |
HUYỆN TƯ NGHĨA |
1.427 |
5.042 |
46 |
183 |
38 |
147 |
|
|
|
|
|
|
1.343 |
4.712 |
28.540 |
|
149 |
Đội 7,9 thôn Bách Mỹ, xã Nghĩa Mỹ |
52 |
132 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
52 |
132 |
1.040 |
150 |
Đội 4,6 thôn Phú Mỹ, xã Nghĩa Mỹ |
12 |
41 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12 |
41 |
240 |
151 |
Đội 3, thôn Mỹ Hòa, xã Nghĩa Mỹ |
32 |
115 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
32 |
115 |
640 |
152 |
KDC 4, TDP Sông Vệ, thị trấn Sông Vệ |
35 |
139 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
35 |
139 |
700 |
153 |
KDC 6, TDP An Bàng, thị trấn Sông Vệ |
40 |
155 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
40 |
155 |
800 |
154 |
KDC 7B, TDP Vạn Mỹ, thị trấn Sông Vệ |
27 |
102 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
27 |
102 |
540 |
155 |
KDC số 3, thôn Đồng Viên, xã Nghĩa Hiệp |
7 |
21 |
|
|
7 |
21 |
|
|
|
|
|
|
|
|
140 |
156 |
KDC số 7, thôn Thế Bình, xã Nghĩa Hiệp |
2 |
8 |
|
|
2 |
8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
40 |
157 |
KDC số 3,4 thôn Năng Xã, xã Nghĩa Hiệp |
16 |
70 |
|
|
16 |
70 |
|
|
|
|
|
|
|
|
320 |
158 |
Thôn Hòa Bình, xã Nghĩa Hòa |
129 |
374 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
129 |
374 |
2.580 |
159 |
Đội 3, thôn La Hà 1, xã Nghĩa Thương |
98 |
324 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
98 |
324 |
1.960 |
160 |
Đội 4,5 thôn La Hà 2, xã Nghĩa Thương |
49 |
151 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
49 |
151 |
980 |
161 |
Đội 11,13 thôn La Hà 4, xã Nghĩa Thương |
89 |
271 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
89 |
271 |
1.780 |
162 |
Đội 1,2,9 thôn Vạn An 1, xã Nghĩa Thương |
37 |
117 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
37 |
117 |
740 |
163 |
Đội 4, thôn Vạn An 2, xã Nghĩa Thương |
6 |
30 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
30 |
120 |
164 |
Dọc sông Kinh, thôn Vạn An 3, xã Nghĩa Thương |
3 |
14 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
14 |
60 |
165 |
Thôn Năng Tây 1, xã Nghĩa Phương |
49 |
181 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
49 |
181 |
980 |
166 |
Xóm Trung Bình, thôn Năng Tây 2, xã Nghĩa Phương |
13 |
48 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13 |
48 |
260 |
167 |
Xóm Bình Hòa, thôn Năng Tây 2, xã Nghĩa Phương |
10 |
51 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
51 |
200 |
168 |
Xóm mới, thôn Năng Tây 3, xã Nghĩa Phương |
26 |
104 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
26 |
104 |
520 |
169 |
Xóm An Sơn, thôn Năng Tây 3, xã Nghĩa Phương |
37 |
154 |
37 |
154 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
740 |
170 |
Đội 1, thôn An Đại 1, xã Nghĩa Phương |
6 |
13 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
13 |
120 |
171 |
Đội 2, thôn An Đại 1, xã Nghĩa Phương |
6 |
18 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
18 |
120 |
172 |
Thôn An Đại 2, xã Nghĩa Phương |
18 |
59 |
7 |
21 |
|
|
|
|
|
|
|
|
11 |
38 |
360 |
173 |
Đội 10, thôn An Đại 3, xã Nghĩa Phương |
9 |
27 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
27 |
180 |
174 |
Đội 11, thôn An Đại 3, xã Nghĩa Phương |
34 |
143 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
34 |
143 |
680 |
175 |
Xóm 6,7,8, thôn An Hà 1, xã Nghĩa Trung |
46 |
167 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
46 |
167 |
920 |
176 |
Xóm 4, thôn An Hà 3, xã Nghĩa Trung |
28 |
95 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
28 |
95 |
560 |
177 |
Xóm 2,3, thôn Tân Hội, xã Nghĩa Trung |
29 |
98 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
29 |
98 |
580 |
178 |
Xóm 5, thôn Phú Văn, xã Nghĩa Trung |
44 |
192 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
44 |
192 |
880 |
179 |
Xóm 11,12, thôn Điền Trang, xã Nghĩa Trung |
50 |
181 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
50 |
181 |
1.000 |
180 |
Xóm 6,8,9,10 thôn La Châu, xã Nghĩa Trung |
8 |
31 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
31 |
160 |
181 |
Tổ dân phố 1,3, thị trấn La Hà |
29 |
120 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
29 |
120 |
580 |
182 |
KDC An Bình Trong, tổ dân phố 2, thị trấn La Hà |
27 |
118 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
27 |
118 |
540 |
183 |
Tổ dân phố 4, thị trấn La Hà |
90 |
304 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
90 |
304 |
1.800 |
184 |
Đội 11, thôn Điền Long, xã Nghĩa Điền |
3 |
11 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
11 |
60 |
185 |
Thôn Điền An, xã Nghĩa Điền |
11 |
47 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11 |
47 |
220 |
186 |
Đội 1, thôn Điền Hòa, xã Nghĩa Điền |
28 |
105 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
28 |
105 |
560 |
187 |
Đội 8, thôn Điền Chánh, xã Nghĩa Điền |
37 |
186 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
37 |
186 |
740 |
188 |
Xóm 3, thôn An Bình, xã Nghĩa Kỳ |
19 |
68 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
19 |
68 |
380 |
189 |
Xóm 4,5, thôn An Hội Bắc 1, xã Nghĩa Kỳ |
27 |
98 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
27 |
98 |
540 |
190 |
Xóm 1, thôn An Hội Bắc 2, xã Nghĩa Kỳ |
8 |
25 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
25 |
160 |
191 |
Xóm 3,4, thôn An Hội Bắc 3, xã Nghĩa Kỳ |
11 |
33 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11 |
33 |
220 |
192 |
Thôn Xuân Phổ Đông, xã Nghĩa Kỳ |
20 |
59 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20 |
59 |
400 |
193 |
Thôn Xuân Phổ Tây, xã Nghĩa Kỳ |
11 |
34 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11 |
34 |
220 |
194 |
Xóm 2, thôn Nam Phước, xã Nghĩa Thuận |
27 |
96 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
27 |
96 |
540 |
195 |
Thôn Mỹ Thạnh Bắc, xã Nghĩa Thuận |
3 |
10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
10 |
60 |
196 |
Xóm An Đông 1,3, thôn Mỹ Thạnh Đông, xã Nghĩa Thuận |
14 |
46 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14 |
46 |
280 |
197 |
Xóm Tà Măng, thôn 2, xã Nghĩa Thắng |
2 |
8 |
2 |
8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
40 |
198 |
Xóm 2, thôn An Tây, xã Nghĩa Thắng |
13 |
48 |
|
|
13 |
48 |
|
|
|
|
|
|
|
|
260 |
HUYỆN NGHĨA HÀNH |
3.558 |
13.408 |
2 |
14 |
23 |
100 |
|
|
|
|
|
|
3.533 |
13.294 |
71.160 |
|
199 |
Tổ 1,2 thôn Xuân Hòa, xã Hành Tín Đông |
230 |
851 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
230 |
851 |
4.600 |
200 |
Thôn Đồng Giữa, xã Hành Tín Đông |
142 |
513 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
142 |
513 |
2.840 |
201 |
Thôn Nhơn Lộc 1, xã Hành Tín Đông |
35 |
154 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
35 |
154 |
700 |
202 |
Thôn Nhơn Lộc 2, xã Hành Tín Đông |
140 |
426 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
140 |
426 |
2.800 |
203 |
Thôn Khánh Giang, xã Hành Tín Đông |
20 |
69 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20 |
69 |
400 |
204 |
Thôn Trường Lệ, xã Hành Tín Đông |
17 |
64 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
17 |
64 |
340 |
205 |
Thôn Tân Hòa, xã Hành Tín Tây |
135 |
563 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
135 |
563 |
2.700 |
206 |
Thôn Tân Phú, xã Hành Tín Tây |
207 |
973 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
207 |
973 |
4.140 |
207 |
Thôn Long Bình, xã Hành Tín Tây |
160 |
615 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
160 |
615 |
3.200 |
208 |
Thôn Đồng Miếu, xã Hành Tín Tây |
83 |
317 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
83 |
317 |
1.660 |
209 |
Thôn Phú Thọ, xã Hành Tín Tây |
178 |
676 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
178 |
676 |
3.560 |
210 |
Thôn Phú Khương, xã Hành Tín Tây |
160 |
623 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
160 |
623 |
3.200 |
211 |
Xóm 1,2,3 thôn Bàn Thới, xã Hành Thiện |
20 |
67 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20 |
67 |
400 |
212 |
Xóm 1,2 thôn Vạn Xuân 1, xã Hành Thiện |
25 |
60 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
25 |
60 |
500 |
213 |
Thôn Ngọc Sơn, xã Hành Thiện |
48 |
186 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
48 |
186 |
960 |
214 |
Xóm 1,2,3 thôn Mỹ Hưng, xã Hành Thịnh |
130 |
464 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
130 |
464 |
2.600 |
215 |
Xóm Bãi Trên và xóm Bãi Dưới thôn Đồng Xuân, xã Hành Thịnh |
34 |
132 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
34 |
132 |
680 |
216 |
Thôn Phước Lâm, xã Hành Nhân |
152 |
548 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
152 |
548 |
3.040 |
217 |
Thôn Kim Thành Thượng, xã Hành Nhân |
66 |
226 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
66 |
226 |
1.320 |
218 |
Thôn Đông Trúc Lâm, xã Hành Nhân |
104 |
280 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
104 |
280 |
2.080 |
219 |
Thôn Đồng Vinh, xã Hành Nhân |
73 |
286 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
73 |
286 |
1.460 |
220 |
Thôn Nghĩa Lâm, xã Hành Nhân |
38 |
174 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
38 |
174 |
760 |
221 |
Thôn Bình Thành, xã Hành Nhân |
116 |
404 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
116 |
404 |
2.320 |
222 |
Thôn Tân Lập, xã Hành Nhân |
3 |
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
5 |
60 |
223 |
Thôn An Hòa, xã Hành Dũng |
158 |
724 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
158 |
724 |
3.160 |
224 |
Thôn An Định, xã Hành Dũng |
21 |
74 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
21 |
74 |
420 |
225 |
Thôn Trung Mỹ, xã Hành Dũng |
177 |
738 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
177 |
738 |
3.540 |
226 |
Thôn Kim Thành, xã Hành Dũng |
314 |
1.100 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
314 |
1.100 |
6.280 |
227 |
Xóm 1, 2, 3a, 3b thôn Long Bàn Bắc, xã Hành Minh |
20 |
80 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20 |
80 |
400 |
228 |
Xóm 15B, thôn Tịnh Phú Bắc, xã Hành Minh |
17 |
77 |
|
|
17 |
77 |
|
|
|
|
|
|
|
|
340 |
229 |
Xóm số 8A,8B,9,10 thôn Tịnh Phú Nam, xã Hành Minh |
69 |
273 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
69 |
273 |
1.380 |
230 |
Xóm 4,5,6,7 thôn Long Bàn Nam, xã Hành Minh |
67 |
245 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
67 |
245 |
1.340 |
231 |
Xóm 11, thôn Hiệp Phổ Nam, xã Hành Trung |
39 |
130 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
39 |
130 |
780 |
232 |
Xóm 1, thôn Hiệp Phổ Bắc, xã Hành Trung |
27 |
92 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
27 |
92 |
540 |
233 |
Xóm 14, thôn Hiệp Phổ Tây, xã Hành Trung |
11 |
45 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11 |
45 |
220 |
234 |
Xóm 6, 8 thôn Hiệp Phổ Trung, xã Hành Trung |
23 |
70 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
23 |
70 |
460 |
235 |
TDP Phú Bình Đông, thị trấn Chợ Chùa |
10 |
29 |
|
|
3 |
12 |
|
|
|
|
|
|
7 |
17 |
200 |
236 |
TDP Phú Bình Tây, thị trấn Chợ Chùa |
9 |
37 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
37 |
180 |
237 |
TDP Phú Vinh Đông, thị trấn Chợ Chùa |
6 |
20 |
|
|
3 |
11 |
|
|
|
|
|
|
3 |
9 |
120 |
238 |
Thôn Kỳ Thọ Nam 1, xã Hành Đức |
20 |
82 |
2 |
14 |
|
|
|
|
|
|
|
|
18 |
68 |
400 |
239 |
Đội 2,3,4,5, thôn Kỳ Thọ Nam 2, xã Hành Đức |
62 |
231 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
62 |
231 |
1.240 |
240 |
Đội 6,7,8,9,10, thôn Kỳ Thọ Bắc, xã Hành Đức |
32 |
91 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
32 |
91 |
640 |
241 |
Đội 9,10, thôn Phú Châu, xã Hành Đức |
133 |
497 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
133 |
497 |
2.660 |
242 |
Thôn Đại Xuân, xã Hành Thuận |
3 |
8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
8 |
60 |
243 |
Thôn An Phú, xã Hành Thuận |
4 |
10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
10 |
80 |
244 |
Thôn Đại An Đông 1, xã Hành Thuận |
5 |
15 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
15 |
100 |
245 |
Thôn Đại An Đông 2, xã Hành Thuận |
3 |
15 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
15 |
60 |
246 |
Thôn Phúc Minh, xã Hành Thuận |
12 |
49 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12 |
49 |
240 |
HUYỆN MỘ ĐỨC |
2.569 |
8.853 |
4 |
11 |
104 |
392 |
133 |
480 |
|
|
|
|
2.328 |
7.970 |
51.380 |
|
247 |
KDC 15,16 thôn An Mô, xã Đức Lợi |
15 |
57 |
|
|
15 |
57 |
|
|
|
|
|
|
|
|
300 |
248 |
KDC 13, thôn Vinh Phú, xã Đức Lợi |
7 |
34 |
|
|
7 |
34 |
|
|
|
|
|
|
|
|
140 |
249 |
Thôn An Chuẩn, xã Đức Lợi |
27 |
107 |
|
|
|
|
27 |
107 |
|
|
|
|
|
|
540 |
250 |
KDC 5,6,7,8 thôn Kỳ Tân, xã Đức Lợi |
106 |
373 |
|
|
|
|
106 |
373 |
|
|
|
|
|
|
2.120 |
251 |
KDC 10, thôn Kỳ Tân, xã Đức Lợi |
35 |
139 |
|
|
35 |
139 |
|
|
|
|
|
|
|
|
700 |
252 |
KDC 13, thôn Mỹ Khánh, xã Đức Thắng |
40 |
163 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
40 |
163 |
800 |
253 |
Thôn Thanh Long, xã Đức Thắng |
16 |
60 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16 |
60 |
320 |
254 |
Thôn An Tỉnh, xã Đức Thắng |
73 |
230 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
73 |
230 |
1.460 |
255 |
Thôn Gia Hòa, xã Đức Thắng |
13 |
43 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13 |
43 |
260 |
256 |
Thôn Tân Định, xã Đức Thắng |
22 |
100 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
22 |
100 |
440 |
257 |
KDC 6, thôn 2, xã Đức Nhuận |
42 |
135 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
42 |
135 |
840 |
258 |
KDC 10A,10B,12A thôn 3, xã Đức Nhuận |
73 |
246 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
73 |
246 |
1.460 |
259 |
KDC 15a, thôn 4, xã Đức Nhuận |
13 |
45 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13 |
45 |
260 |
260 |
KDC 21, thôn 5, xã Đức Nhuận |
14 |
43 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14 |
43 |
280 |
261 |
KDC 33,34 thôn 7, xã Đức Nhuận |
76 |
154 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
76 |
154 |
1.520 |
262 |
Thôn An Long, xã Đức Hiệp |
30 |
84 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
30 |
84 |
600 |
263 |
Thôn Nghĩa Lập, xã Đức Hiệp |
37 |
115 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
37 |
115 |
740 |
264 |
Thôn Phước Sơn, xã Đức Hiệp |
63 |
209 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
63 |
209 |
1.260 |
265 |
KDC 13, thôn Phú An, xã Đức Hiệp |
45 |
181 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
45 |
181 |
900 |
266 |
Xóm 1,2 thôn Chú Tượng, xã Đức Hiệp |
55 |
146 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
55 |
146 |
1.100 |
267 |
Thôn 1, xã Đức Chánh |
97 |
384 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
97 |
384 |
1.940 |
268 |
Thôn 2, xã Đức Chánh |
40 |
154 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
40 |
154 |
800 |
269 |
Thôn 3, xã Đức Chánh |
46 |
171 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
46 |
171 |
920 |
270 |
Thôn 4, xã Đức Chánh |
17 |
63 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
17 |
63 |
340 |
271 |
Thôn 5, xã Đức Chánh |
33 |
113 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
33 |
113 |
660 |
272 |
Thôn 6, xã Đức Chánh |
6 |
31 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
31 |
120 |
273 |
Thôn Lương Nông Bắc, xã Đức Thạnh |
39 |
148 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
39 |
148 |
780 |
274 |
Xóm Gò Đỗ, thôn Đôn Lương, xã Đức Thạnh |
5 |
7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
7 |
100 |
275 |
Thôn Lương Nông Nam, xã Đức Thạnh |
96 |
291 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
96 |
291 |
1.920 |
276 |
Thôn Phước Thịnh , xã Đức Thạnh |
186 |
573 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
186 |
573 |
3.720 |
277 |
Thôn Phước An, xã Đức Hòa |
40 |
127 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
40 |
127 |
800 |
278 |
Thôn Phước Luông, xã Đức Hòa |
5 |
12 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
12 |
100 |
279 |
Thôn Phước Hiệp, xã Đức Hòa |
18 |
58 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
18 |
58 |
360 |
280 |
Thôn Phước Điền, xã Đức Hòa |
27 |
65 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
27 |
65 |
540 |
281 |
Thôn Phước Tây, xã Đức Hòa |
38 |
114 |
|
|
15 |
48 |
|
|
|
|
|
|
23 |
66 |
760 |
282 |
Thôn Phước Xã, xã Đức Hòa |
46 |
108 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
46 |
108 |
920 |
283 |
Thôn Phước Toàn, xã Đức Hòa |
49 |
153 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
49 |
153 |
980 |
284 |
Thôn Phước Chánh, xã Đức Hòa |
29 |
81 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
29 |
81 |
580 |
285 |
Thôn Phước Mỹ, xã Đức Hòa |
41 |
113 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
41 |
113 |
820 |
286 |
KDC 14,16 thôn Phước Thuận, xã Đức Phú |
230 |
1.067 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
230 |
1.067 |
4.600 |
287 |
KDC 5, thôn Phước Lộc, xã Đức Phú |
82 |
356 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
82 |
356 |
1.640 |
288 |
Thôn Phước Đức, xã Đức Phú |
4 |
11 |
4 |
11 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
80 |
289 |
KDC 15,18,19 thôn Châu Me, xã Đức Phong |
41 |
169 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
41 |
169 |
820 |
290 |
Thôn Văn Hà, xã Đức Phong |
94 |
286 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
94 |
286 |
1.880 |
291 |
KDC 5, 6 thôn Lâm Hạ, xã Đức Phong |
10 |
37 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
37 |
200 |
292 |
KDC12, thôn Lâm Thượng, xã Đức Phong |
34 |
116 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
34 |
116 |
680 |
293 |
KDC 25, thôn Thạch Thang, xã Đức Phong |
40 |
155 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
40 |
155 |
800 |
294 |
Thôn Tú Sơn 1, xã Đức Lân |
30 |
100 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
30 |
100 |
600 |
295 |
Thôn Tú Sơn 2, xã Đức Lân |
18 |
58 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
18 |
58 |
360 |
296 |
Thôn Thạch Trụ Tây, xã Đức Lân |
43 |
152 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
43 |
152 |
860 |
297 |
Thôn Thạch Trụ Đông, xã Đức Lân |
78 |
271 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
78 |
271 |
1.560 |
298 |
Thôn 1, xã Đức Tân |
64 |
233 |
|
|
17 |
62 |
|
|
|
|
|
|
47 |
171 |
1.280 |
299 |
Thôn 2, xã Đức Tân |
62 |
206 |
|
|
15 |
52 |
|
|
|
|
|
|
47 |
154 |
1.240 |
300 |
Thôn 3, xã Đức Tân |
29 |
73 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
29 |
73 |
580 |
301 |
Thôn 4, xã Đức Tân |
15 |
45 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15 |
45 |
300 |
302 |
KDC số 4, TDP 1, thị trấn Mộ Đức |
35 |
88 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
35 |
88 |
700 |
THỊ XÃ ĐỨC PHỔ |
1.050 |
3.822 |
15 |
50 |
15 |
87 |
149 |
648 |
|
|
|
|
871 |
3.037 |
21.000 |
|
303 |
Xóm 1,2,3,4 thôn Tấn Lộc, xã Phổ Châu |
29 |
99 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
29 |
99 |
580 |
304 |
Xóm 3,4,5 thôn Châu Me, xã Phổ Châu |
22 |
91 |
|
|
|
|
22 |
91 |
|
|
|
|
|
|
440 |
305 |
Xóm 1 (xóm Cồn),2, TDP Thạch By 1, phường Phổ Thạnh |
122 |
542 |
|
|
|
|
122 |
542 |
|
|
|
|
|
|
2.440 |
306 |
KDC số 1,3,4, TDP La Vân, phường Phổ Thạnh |
57 |
248 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
57 |
248 |
1.140 |
307 |
Khu 1,3,4 TDP Tân Diêm, phường Phổ Thạnh |
46 |
179 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
46 |
179 |
920 |
308 |
Xóm 2,3 A,7, thôn Diên Trường, xã Phổ Khánh |
8 |
31 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
31 |
160 |
309 |
Xóm 5,8B,9B thôn Diên Trường, xã Phổ Khánh |
35 |
122 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
35 |
122 |
700 |
310 |
Xóm 1,2,3 TDP Phi Hiển, phường Phổ Vinh |
27 |
110 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
27 |
110 |
540 |
311 |
TDP Nam Phước, phường Phổ Vinh |
11 |
73 |
|
|
11 |
73 |
|
|
|
|
|
|
|
|
220 |
312 |
TDP Khánh Bắc, phường Phổ Vinh |
5 |
15 |
|
|
|
|
5 |
15 |
|
|
|
|
|
|
100 |
313 |
TDP Hòa Thạnh, phường Phổ Hòa |
10 |
44 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
44 |
200 |
314 |
KDC 1,3,4 TDP An Thường, phường Phổ Hòa |
155 |
532 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
155 |
532 |
3.100 |
315 |
Tổ dân phố 1,2, phường Phổ Minh |
45 |
140 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
45 |
140 |
900 |
316 |
TDP Bàn An, phường Phổ Quang |
9 |
32 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
32 |
180 |
317 |
TDP Du Quang, phường Phổ Quang |
7 |
32 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
32 |
140 |
318 |
TDP Hải Tân, phường Phổ Quang |
3 |
10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
10 |
60 |
319 |
Xóm 5,6 TDP Đông Quang, phường Phổ Văn |
72 |
235 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
72 |
235 |
1.440 |
320 |
KDC 5,7 TDP Tập An Bắc, phường Phổ Văn |
11 |
30 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11 |
30 |
220 |
321 |
KDC 1,2 TDP Tập An Nam, phường Phổ Văn |
38 |
96 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
38 |
96 |
760 |
322 |
KDC 5, TDP Thủy Triều, phường Phổ Văn |
24 |
66 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
24 |
66 |
480 |
323 |
Đông Lân, TDP Văn Trường, phường Phổ Văn |
14 |
58 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14 |
58 |
280 |
324 |
Xóm 22,23,24 thôn Vùng 5, xã Phổ Thuận |
54 |
157 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
54 |
157 |
1.080 |
325 |
Xóm 8, thôn Mỹ Thuận, xã Phổ Thuận |
20 |
42 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20 |
42 |
400 |
326 |
Xóm 9,10 thôn Kim Giao, xã Phổ Thuận |
55 |
217 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
55 |
217 |
1.100 |
327 |
Thôn Vạn Trung, xã Phổ Phong |
19 |
64 |
15 |
50 |
4 |
14 |
|
|
|
|
|
|
|
|
380 |
328 |
TDP An Ninh, phường Phổ Ninh |
30 |
87 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
30 |
87 |
600 |
329 |
TDP An Trường, phường Phổ Ninh |
23 |
88 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
23 |
88 |
460 |
330 |
Xóm Bảo An, thôn An Thạch, xã Phổ An |
28 |
88 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
28 |
88 |
560 |
331 |
Xóm An Thạch Bắc và An Thạch Nam, thôn Hội An 1, xã Phổ An |
71 |
294 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
71 |
294 |
1.420 |
THÀNH PHỐ QUẢNG NGÃI |
1.406 |
4.923 |
|
|
2 |
5 |
|
|
98 |
418 |
|
|
1.306 |
4.500 |
28.120 |
|
332 |
Xóm Kỳ Bắc và Kỳ Đông, thôn An Kỳ, xã Tịnh Kỳ |
73 |
345 |
|
|
|
|
|
|
73 |
345 |
|
|
|
|
1.460 |
333 |
Thôn An Vĩnh, xã Tịnh Kỳ |
25 |
73 |
|
|
|
|
|
|
25 |
73 |
|
|
|
|
500 |
334 |
Xóm Quang Tân, thôn Quang Mỹ, xã Tịnh Hòa |
12 |
42 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12 |
42 |
240 |
335 |
Thôn Long Thành, xã Tịnh Thiện |
123 |
523 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
123 |
523 |
2.460 |
336 |
Thôn Khánh Lâm, xã Tịnh Thiện |
12 |
52 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12 |
52 |
240 |
337 |
Thôn Phú Vinh, xã Tịnh Thiện |
32 |
109 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
32 |
109 |
640 |
338 |
Xóm Khê Nam thôn Trường Định, xã Tịnh Khê |
3 |
14 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
14 |
60 |
339 |
Thôn Tư Cung, xã Tịnh Khê |
32 |
111 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
32 |
111 |
640 |
340 |
Xóm Gò thôn Cổ Lũy, xã Tịnh Khê |
2 |
6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
6 |
40 |
341 |
Thôn Mỹ Lại, xã Tịnh Khê |
18 |
59 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
18 |
59 |
360 |
342 |
Xóm Lân, thôn Tăng Long và thôn Gia Hòa, xã Tịnh Long |
48 |
160 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
48 |
160 |
960 |
343 |
Đội 8, thôn Mỹ Lệ, xã Tịnh Châu |
33 |
128 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
33 |
128 |
660 |
344 |
KDC hẻm 29 Trương Quang Trọng, TDP 1, phường Lê Hồng Phong |
7 |
21 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
21 |
140 |
345 |
KDC hẻm 155, 169 Quang Trung, TDP 2, phường Lê Hồng Phong |
5 |
16 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
16 |
100 |
346 |
Tổ dân phố 6, phường Lê Hồng Phong |
30 |
90 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
30 |
90 |
600 |
347 |
Sát sông Bàu Giang, TDP 1, phường Nghĩa Lộ |
2 |
5 |
|
|
2 |
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
40 |
348 |
Cầu Bốn Cấn, TDP 1, phường Nghĩa Lộ |
21 |
73 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
21 |
73 |
420 |
349 |
Bàu Đưng, TDP 2, phường Nghĩa Lộ |
7 |
25 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
25 |
140 |
350 |
Tổ dân phố 7, phường Chánh Lộ |
42 |
128 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
42 |
128 |
840 |
351 |
Tổ dân phố 1, phường Nghĩa Chánh |
7 |
19 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
19 |
140 |
352 |
Tổ dân phố 2, phường Nghĩa Chánh |
33 |
124 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
33 |
124 |
660 |
353 |
Tổ dân phố 5, phường Nghĩa Chánh |
5 |
16 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
16 |
100 |
354 |
Tổ dân phố 6, phường Nghĩa Chánh |
26 |
100 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
26 |
100 |
520 |
355 |
Tổ dân phố 7, phường Nghĩa Chánh |
16 |
59 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16 |
59 |
320 |
356 |
Tổ dân phố 8, phường Nghĩa Chánh |
43 |
173 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
43 |
173 |
860 |
357 |
Thôn Hội An, xã Nghĩa Hà |
14 |
72 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14 |
72 |
280 |
358 |
Thôn Khánh Lạc, xã Nghĩa Hà |
90 |
339 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
90 |
339 |
1.800 |
359 |
Khu vực xung quanh chợ cũ thôn Thanh An, xã Nghĩa Phú |
16 |
60 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16 |
60 |
320 |
360 |
Khu vực ven sông thôn Cổ Lũy Nam, xã Nghĩa Phú |
70 |
292 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
70 |
292 |
1.400 |
361 |
Xóm Gò Lương, thôn Tân Mỹ, xã Nghĩa An |
29 |
119 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
29 |
119 |
580 |
362 |
Thôn Ân Phú và xóm Tân Lập, thôn Ngọc Thạch (Đảo Ngọc), xã Tịnh An |
420 |
1200 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
420 |
1.200 |
8.400 |
363 |
Đội 11, thôn Long Bàn, xã Tịnh An |
60 |
200 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
60 |
200 |
1.200 |
364 |
Đội 15, thôn Tân Mỹ, xã Tịnh An |
50 |
170 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
50 |
170 |
1.000 |
DỰ KIẾN NHU CẦU VỐN ĐẦU TƯ GIAI ĐOẠN 2023-2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
TT |
Nội dung đầu tư |
ĐVT |
Giai đoạn 2023-2025, định hướng đến năm 2030 |
Năm 2024 |
Năm 2025 |
Giai đoạn 2026-2030 |
||||
Số lượng |
Dự kiến vốn đầu tư (Tr.đ) |
Số lượng |
Dự kiến vốn đầu tư (Tr.đ) |
Số lượng |
Dự kiến vốn đầu tư (Tr.đ) |
Số lượng |
Dự kiến vốn đầu tư (Tr.đ) |
|||
|
TỔNG CỘNG |
|
|
485.304,48 |
|
51.686,40 |
|
48.446,96 |
|
385.171,12 |
A |
VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN |
|
|
116.854,48 |
|
40.076,40 |
|
29.836,96 |
|
46.941,12 |
I |
Vốn đầu tư xây dựng hạ tầng |
|
|
69.665,0 |
|
24.390,0 |
|
16.500,0 |
|
28.775,0 |
1 |
San lấp mặt bằng |
m3 |
187.500 |
28.125,00 |
60.000 |
9.000,00 |
60.000 |
9.000,0 |
67.500 |
10.125,0 |
2 |
Đường dẫn vào khu TĐC |
Mét |
3.800 |
6.100 |
|
1.800 |
300 |
600 |
2.300 |
3.700 |
|
Làm mới |
Mét |
800 |
1.600,00 |
|
|
300 |
600,0 |
500 |
1.000,0 |
|
Nâng cấp |
Mét |
3.000 |
4.500,00 |
1.200 |
1.800,0 |
|
|
1.800 |
2.700,0 |
3 |
Đường nội bộ |
Mét |
4.320 |
8.640,00 |
1.520 |
3.040,0 |
1.000 |
2.000,0 |
1.800 |
3.600,0 |
4 |
Trạm biến áp |
Trạm |
5 |
2.500,00 |
2 |
1.000,0 |
1 |
500,0 |
2 |
1.000,0 |
5 |
Đường dây trung áp |
Mét |
1.900 |
3.800,00 |
1.100 |
2.200,0 |
500 |
1.000,0 |
300 |
600,0 |
6 |
Đường dây hạ áp |
Mét |
4.520 |
4.520,00 |
1.620 |
1.620,0 |
1.100 |
1.100,0 |
1.800 |
1.800,0 |
7 |
Giếng |
Cái |
54 |
2.700,00 |
25 |
1.250,0 |
14 |
700,0 |
15 |
750,0 |
8 |
Hạ tầng khác (mái taluy, mương thoát nước...) |
Mét |
3.320 |
13.280,00 |
1.120 |
4.480,0 |
400 |
1.600,0 |
1.800 |
7.200,0 |
II |
Chi phí bồi thường, GPMB |
Ha |
12,50 |
26.250,00 |
4,00 |
8.400,00 |
4,00 |
8.400,00 |
4,50 |
9.450,00 |
III |
Chi phí quản lý dự án; chi phí khác và chi phí dự phòng |
|
|
20.939,48 |
|
7.286,40 |
|
4.936,96 |
|
8.716,12 |
B |
VỐN SỰ NGHIỆP |
|
|
368.450,00 |
|
11.610,00 |
|
18.610,00 |
|
338.230,00 |
I |
Di dân tập trung |
|
|
10.480,00 |
|
4.240,00 |
|
2.240,00 |
|
4.000,00 |
1 |
Chi phí hỗ trợ trực tiếp hộ gia đình di dời (40 triệu đồng/hộ) |
Hộ |
262 |
10.480,00 |
106 |
4.240,00 |
56 |
2.240,00 |
100 |
4.000,00 |
II |
Di dân xen ghép |
|
|
3.150,00 |
|
210,00 |
|
1.470,00 |
|
1.470,00 |
1 |
Chi phí hỗ trợ trực tiếp hộ gia đình di dời (40 triệu đồng/hộ) |
Hộ |
30 |
1.200,00 |
2 |
80,00 |
14 |
560,00 |
14 |
560,00 |
2 |
Chi phí hỗ trợ cộng đồng tiếp nhận xen ghép (60 triệu đồng/hộ) |
Hộ |
30 |
1.800,00 |
2 |
120,00 |
14 |
840,00 |
14 |
840,00 |
3 |
Chi phí hỗ trợ để tự tạo nguồn nước sạch sinh hoạt đối với các hộ di dân xen ghép (5 triệu đồng/hộ) |
Hộ |
30 |
150,00 |
2 |
10,00 |
14 |
70,00 |
14 |
70,00 |
III |
Bố trí ổn định tại chỗ |
|
|
354.820,00 |
|
7.160,00 |
|
14.900,00 |
|
332.760,00 |
1 |
Hỗ trợ ổn định dân cư tại chỗ (20 triệu đồng/hộ) |
Hộ |
17.741 |
354.820,00 |
358 |
7.160,00 |
745 |
14.900,00 |
16.638 |
332.760,00 |
DỰ KIẾN NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ GIAI ĐOẠN 2023-2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
TT |
Nguồn vốn |
Tổng vốn đầu tư giai đoạn 2023-2025, định hướng đến năm 2030 |
Trong đó |
Ghi chú |
||
Năm 2024 |
Năm 2025 |
Giai đoạn 2026-2030 |
||||
|
Tổng cộng |
485.304,48 |
51.686,40 |
48.446,96 |
385.171,12 |
|
|
Vốn đầu tư phát triển |
116.854,48 |
40.076,40 |
29.836,96 |
46.941,12 |
|
|
Vốn sự nghiệp |
368.450,00 |
11.610,00 |
18.610,00 |
338.230,00 |
|
I |
Ngân sách Trung ương |
291.182,69 |
31.011,84 |
29.068,18 |
231.102,67 |
Chiếm 60% |
1 |
Vốn đầu tư phát triển |
70.112,69 |
24.045,84 |
17.902,18 |
28.164,67 |
|
2 |
Vốn sự nghiệp |
221.070,00 |
6.966,00 |
11.166,00 |
202.938,00 |
|
II |
Ngân sách địa phương và các nguồn vốn lồng ghép khác |
194.121,79 |
20.674,56 |
19.378,78 |
154.068,45 |
Chiếm 40% |
1 |
Vốn đầu tư phát triển |
46.741,79 |
16.030,56 |
11.934,78 |
18.776,45 |
|
2 |
Vốn sự nghiệp |
147.380,00 |
4.644,00 |
7.444,00 |
135.292,00 |
|
DỰ KIẾN VỐN ĐẦU TƯ TỪNG NĂM CỦA GIAI ĐOẠN 2023-2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
TT |
Nguồn Vốn/Hình thức bố trí dân cư |
Tổng vốn đầu tư giai đoạn 2023- 2025, định hướng đến năm 2030 |
Trong đó |
||
Năm 2024 |
Năm 2025 |
Giai đoạn 2026-2030 |
|||
|
Tổng cộng |
485.304,48 |
51.686,40 |
48.446,96 |
385.171,12 |
1 |
Di dân tập trung |
127.334,48 |
44.316,40 |
32.076,96 |
50.941,12 |
2 |
Di dân xen ghép |
3.150,00 |
210,00 |
1.470,00 |
1.470,00 |
3 |
Ổn định tại chỗ |
354.820,00 |
7.160,00 |
14.900,00 |
332.760,00 |
(Xếp theo thứ tự ưu tiên)
TT |
Tên dự án |
Địa điểm xây dựng |
Số hộ |
Tổng vốn đầu tư (triệu đồng) |
Ghi chú |
Tổng cộng |
262 |
127.334,48 |
|
||
Năm 2024 |
106 |
44.316,40 |
|
||
1 |
Khu TĐC Lò Bó |
thôn Thạch An, xã Bình Mỹ, huyện Bình Sơn |
80 |
31.961,78 |
|
2 |
Khu TĐC Đồng Cau |
xã Hành Tín Tây, huyện Nghĩa Hành |
26 |
12.354,62 |
|
Năm 2025 |
56 |
32.076,96 |
|
||
3 |
Khu TĐC Vườn Đào |
xã Hành Tín Tây, huyện Nghĩa Hành |
36 |
21.489,82 |
|
4 |
Khu TĐC xóm 9 |
thôn An Điềm 2, xã Bình Chương, huyện Bình Sơn |
20 |
10.587,14 |
|
Giai đoạn 2026-2030 |
100 |
50.941,12 |
|
||
5 |
Khu TĐC Hải Ninh |
thôn Hải Ninh, xã Bình Thạnh, huyện Bình Sơn |
40 |
16.573,87 |
|
6 |
Khu TĐC Xóm Bà Mân |
thôn Nam Thuận, xã Bình Chương, huyện Bình Sơn |
20 |
13.062,67 |
|
7 |
Khu TĐC Gò Bòng |
thôn Ngọc Trì, xã Bình Chương, huyện Bình Sơn |
20 |
9.805,40 |
|
8 |
Khu TĐC Gò Si |
thôn An Điềm 1, xã Bình Chương, huyện Bình Sơn |
20 |
11.499,18 |
|