Quyết định 1803/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch thực hiện kiên cố hóa kênh mương năm 2015 trên địa bàn tỉnh Bình Định

Số hiệu 1803/QĐ-UBND
Ngày ban hành 27/05/2015
Ngày có hiệu lực 27/05/2015
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Bình Định
Người ký Trần Thị Thu Hà
Lĩnh vực Xây dựng - Đô thị

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1803/QĐ-UBND

Bình Định, ngày 27 tháng 05 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH THỰC HIỆN KIÊN CỐ HÓA KÊNH MƯƠNG NĂM 2015 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003

Căn cứ Quyết định số 29/2013/QĐ-UBND ngày 16/8/2013 của UBND tỉnh Bình Định về việc ban hành chính sách về kiên cố hóa kênh mương, kênh mương nội đồng giai đoạn 2013-2015 trên địa bàn tỉnh Bình Định;

Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và PTNT tại Tờ trình số 1408/TTr-SNN ngày 18/5/2015,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt kế hoạch thực hiện kiên cố hóa kênh mương năm 2015 trên địa bàn tỉnh như sau:

1. Khối lượng:

Tổng chiều dài kênh mương kiên cố hóa là 196,76 km, với tổng diện tích tưới là 10.522 ha. Trong đó:

- Các xã hoàn thành xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011 - 2015: Tổng chiều dài kênh mương kiên cố hóa là 39,7 km, với tổng diện tích tưới là 2.603 ha.

- Các xã hoàn thành xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020: Tổng chiều dài kênh mương kiên cố hóa là 87,33 km, với tổng diện tích tưới là 4.923 ha.

- Các xã hoàn thành xây dựng nông thôn mới sau năm 2020: Tổng chiều dài kênh mương kiên cố hóa là 65,09 km, với tổng diện tích tưới là 2.752 ha.

- Các xã, phường, thị trấn không thuộc diện xây dựng nông thôn mới: Tổng chiều dài kênh mương kiên cố hóa là 4,64 km, với tổng diện tích tưới là 245 ha.

2. Kinh phí

Tổng kinh phí hỗ trợ theo chính sách kiên cố hóa kênh mương là 39.277,0 triệu đồng (bằng 30% tổng giá trị xây lắp), bao gồm: hỗ trợ bằng xi măng là 13.603 tấn và hỗ trợ bằng tiền là 16.445 triệu đồng. Trong đó:

- Các xã hoàn thành xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011 -2015: hỗ trợ bằng xi măng là 2.945 tấn và hỗ trợ bằng tiền là 3.596 triệu đồng.

- Các xã hoàn thành xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020: hỗ trợ bằng xi măng là 6.175 tấn và hỗ trợ bằng tiền là 7.381 triệu đồng.

- Các xã hoàn thành xây dựng nông thôn mới sau năm 2020: hỗ trợ bằng xi măng là 4.137 tấn và hỗ trợ bằng tiền là 5.064 triệu đồng.

- Các xã, phường, thị trấn không thuộc diện xây dựng nông thôn mới: hỗ trợ bằng xi măng là 346 tấn và hỗ trợ bằng tiền là 404 triệu đồng.

(Chi tiết theo Phụ lục đính kèm Quyết định này)

Điều 2. Giao Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan liên quan triển khai thực hiện đúng quy định hiện hành của Nhà nước.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và PTNT, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TTTU, TT HĐND (báo cáo)
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- VPĐP XDNTM;
- PVPNN;
- Lưu: VT, K10, K19 (26b)

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Thị Thu Hà