ỦY BAN
NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1654/QĐ-UBND
|
Phú Yên,
ngày 14 tháng 10 năm 2014
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT THIẾT KẾ MẪU KIÊN CỐ HÓA KÊNH MƯƠNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC
TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TỈNH PHÚ YÊN
CHỦ TỊCH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức
Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam thông qua ngày 26/11/2003;
Căn cứ các Quyết định
của Thủ tướng Chính phủ: số 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 về việc ban hành Bộ tiêu
chí quốc gia về nông thôn mới; số 800/QĐ-TTg ngày 04/6/2010 về việc phê duyệt Chương
trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020;
Căn cứ Thông báo số
400/TB-UBND ngày 16/6/2014 của UBND Tỉnh về ý kiến luận và chỉ đạo của Chủ tịch
UBND Tỉnh tại Hội nghị UBND Tỉnh thường kỳ tháng 6/2014;
Xét đề nghị của Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn (tại Văn bản số 991/SNN-CCTL ngày 29/9/2014),
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều
1. Phê duyệt Thiết kế mẫu
kiên cố hóa kênh mương thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông
thôn mới tỉnh Phú Yên.
-
Chi tiết Thiết kế mẫu theo Phụ lục 1, 2 đính kèm.
- Lưu
ý: Tùy theo hiện trạng thực tế vị trí cần đầu tư xây dựng kênh mương, chính
quyền địa phương quyết định bổ sung hạng mục khảo sát để lên trắc dọc kênh
mương (độ dốc, cao trình,…), đảm bảo hiệu quả khi đưa vào sử dụng.
Điều
2. Các
ông (bà): Chánh Văn phòng UBND Tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Tài
chính, Tài nguyên và Môi trường; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Tỉnh; Văn phòng
Điều phối Ban Chỉ đạo xây dựng nông thôn mới Tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện,
thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi
hành./.
PHỤ LỤC 1
THIẾT KẾ MẪU KIÊN CỐ HÓA KÊNH MƯƠNG
(Kèm theo Quyết định số 1654/QĐ-UBND ngày 14/10/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh)
1. Các
tiêu chuẩn thiết kế, thiết kế mặt cắt mẫu Kênh:
Căn cứ Tiêu chuẩn Việt Nam
TCVN 4118-1985 “Hệ thống kênh tưới, tiêu chuẩn thiết kế kênh”;
Căn cứ Sổ tay Kỹ thuật thủy
lợi, phần 2 - Công trình thủy lợi, tập 3 - Hệ thống tưới tiêu;
Căn cứ Văn bản số 1776/BXD-VP ngày 16/8/2007 của Bộ Xây dựng về
việc công bố Định mức dự toán xây dựng công trình - Phần xây dựng;
a) Lưu lượng tưới thiết kế
(Qtk) và lưu lượng lớn nhất (Qmax):
- Lưu lượng tưới Qtk = (m3/s)
Trong đó:
q: hệ số tưới. Căn cứ vào
các dự án đã được UBND Tỉnh phê duyệt, làm cơ sở chọn số liệu tính toán (Hồ
chứa nước Lỗ Ân q = 1,2 l/s/ha; Trạm bơm buôn Lé q = 1,2 l/s/ha; Cống tự chảy
suối Trai q = 1,157 l/s/ha...). Chọn q = 1,2 l/s/ha để tính toán;
F: Diện tích tưới (ha).
Chọn một số diện tích tăng dần để tính toán;
h: hệ số
lợi dụng của kênh nhỏ dựa vào diện tích của khu tưới, loại kênh và tính chất
đất đắp kênh (Phụ lục 6 TCVN 4118-85).
- Lưu lượng lớn nhất dùng
để xác định cao trình bờ kênh, chống tràn trong trường hợp mưa lớn hoặc sự cố
công trình Qmax = K×Qtk (m3/s).
Trong đó: K: hệ số gia
cường phụ thuộc vào lưu lượng thiết kế. Chọn K=1,3 (Theo TCVN 4118-85, khi Qtk
< 1m3/s thì K = 1,2 ¸ 1,3).
b) Tính toán thủy lực xác
định mặt cắt ngang kênh:
- Mặt cắt ngang kênh có
thể xác định theo điều kiện tối ưu về thủy lực:
+ Chiều sâu mực nước thiết
kế trong kênh:
htt
= (m)
Trong đó:
n: hệ số nhám lòng kênh.
Đối với kênh bêtông n = 0,017;
m: hệ số mái dốc trong của
lòng kênh. Chọn hình dạng kênh thiết kế là dạng kênh chữ nhật => m =0;
i: độ dốc đáy kênh. Thiết
kế mẫu Kênh chọn một số độ dốc i = 0,0008; i = 0,0006; i = 0,0004; i = 0,0002
làm cơ sở tính toán.
+ Tính giá trị b
tối ưu:
+ Tính giá trị chiều rộng
lòng kênh dẫn: btt = b.htt, sau đó chọn lại b theo điều
kiện thi công.
- Tính lại giá trị h, hmax
và kiểm tra lại lưu lượng Qtt » QTK:
Trên cơ sở bài toán thủy
lực dòng đều trong kênh hở, với công thức tổng quát:
Qtt
= ω.C. (m3/s)
Trong đó:
Qtt: lưu lượng thiết kế
kênh;
ω: diện tích mặt cắt ướt
kênh, ω = b×h (m2)
C: hệ số Sêdi C = với y = 2,5-
0,13 – 0,75
R: bán kính thủy lực, R =
χ: chu vi ướt, χ = b + 2.h
(m)
Lưu ý: Tính h, hmax lần
lượt ứng với QTK, Qmax, b chọn.
c) Xác định kích thước mặt
cắt mẫu Kênh thiết kế:
- Bk = b (m)
- Hk = hmax + a (m)
Trong đó:
Bk : bề rộng kênh;
Hk : chiều cao kênh;
a: chiều cao an toàn tính
từ mực nước lớn nhất tới đỉnh bờ kênh. Tra bảng, a = 0,1 ¸
0,15 (m);
d: chiều dày kênh bêtông
thiết kế. Chọn d = 0,15m.
- Hình vẽ mặt cắt kênh
Thiết kế mẫu -
d) Tính toán dự kiến khối lượng xi măng cho 10 mét dài kênh:
- Diện tích kênh: Sk = (Bk+2d)×d + 2.Hk×d (m2)
=> Khối lượng kênh bêtông M200: Gk = 10m×Sk (m3)
- Diện tích lớp vữa bêtông lớp lót: Slót = 0,05×(Bk + 2d) (m2)
=> Khối lượng vữa bê tông M100 làm lớp lót: Glót = 10m×Slót (m3)
- Khối lượng thanh giằng bêtông M200: Gth.giằng=5×0,15×0,15×(Bk+d) (m3)
(chọn kích thước thanh giằng (0,15m×0,15m), cứ 2m bố
trí 01 thanh)
Vậy dự kiến khối lượng xi
măng cho 10 mét dài kênh:
GxmPC30 = 1,025×342×Gk
+ 1,03×207×Glót + 1,015×342×Gth.giằng
(kg)
Căn cứ Công
văn số 1776 /BXD-VP ngày 16 tháng 08 năm 2007 của Bộ Xây dựng, chọn Định mức
cấp phối vật liệu:
* Định mức cấp phối vật liệu cho 1m3 bê tông M200, độ sụt: 2 ¸ 4 cm, đá d max
= 20mm [(40 ¸ 70)% cỡ 0,5x1 cm và (60 ¸ 30)% cỡ 1x2 cm]
Mục 1.1.1.2 mã hiệu C.212, 1m3 bê tông M200 cần 342 kg xi măng PC
30
** Định mức cấp phối vật liệu cho 1m3 bê tông M100, độ sụt: 6 ¸ 8 cm, đá d max
= 70mm [(40 ¸ 70)% cỡ 2x4 cm và (60 ¸ 30)% cỡ 4x7cm]
Mục 1.1.2.4 mã hiệu C.224, 1m3 bê tông M100 cần 207kg xi măng PC
30
(Chi tiết theo Phụ lục 2 đính kèm).
Khối lượng cát vàng, đá dăm (sỏi) tính tương tự.
2. Quy mô thực hiện
kiên cố hóa kênh mương:
- Hình dạng kênh: Hình chữ nhật.
- Loại kênh: Bêtông hoặc bêtông cốt thép tùy theo các loại tải
trọng tác dụng lên kênh hay có kết hợp đường dân sinh, giao thông nội đồng.
+ Đối với nền địa chất tốt, hệ thống kênh mương nằm trong nội đồng
không kết hợp giao thông thì áp dụng kênh bê tông như đã thiết kế;
+ Đối với nền địa chất yếu hoặc hệ thống kênh mương có kết hợp
giao thông thì phải tính toán lại kết cấu cụ thể để bố trí cốt thép.
Để tăng thêm tính ổn định kênh bêtông cứ 2m bố trí 01 thanh giằng
ngang.
- Các khe lún và khe nhiệt độ trong kênh bê tông hoặc bêtông cốt
thép liền khối như sau:
+ Khe lún ngang kết hợp khớp nối: Từ 03 đến 04m làm một khe.
+ Khe nhiệt độ:
++ Ngang: Từ 12 đến 16m làm một khe;
++ Dọc: Theo đường tiếp giáp giữa đáy và mái kênh.
- Về mặt kỹ thuật: Xây dựng tuyến kênh cụ thể hoàn chỉnh, Chủ đầu
tư cần lưu ý tùy theo hiện trạng thực tế vị trí cần đầu tư xây dựng kênh mương,
chính quyền địa phương quyết định bổ sung hạng mục khảo sát để lên trắc dọc
kênh mương (độ dốc, cao trình,…), đảm bảo hiệu quả khi đưa vào sử dụng, vì:
+ Mỗi tuyến kênh đều có địa hình khác nhau và cần bố trí nhiều
hạng mục công trình nhỏ trên kênh;
+ Phụ thuộc vào mặt cắt kênh hiện trạng đã có sẵn, cần phải thiết
kế cho phù hợp cụ thể;
+ Trong mùa mưa, các tuyến kênh thường bị chìm sâu trong nước, với
nền địa chất ở đồng ruộng là đất sét, bùn khi bão hòa nước dễ gây ảnh hưởng các
tuyến kênh được kiên cố./.