ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
18/2016/QĐ-UBND
|
Yên
Bái, ngày 13 tháng 6 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC
BAN HÀNH LỆ PHÍ HỘ TỊCH; SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ CƯ TRÚ, LỆ PHÍ CHỨNG
MINH NHÂN DÂN TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 26/2014/QĐ-UBND NGÀY 22/10/2014 CỦA ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH YÊN BÁI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương, ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước,
ngày 16/12/2002;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số
38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP
ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ
phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP
ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số
57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP
ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân
sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC
ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định về phí và lệ
phí;
Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC
ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC
ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC
ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn phí, lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số
11/2014/NQ-HĐND ngày 17/7/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái về việc bãi bỏ,
ban hành mới một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Yên Bái thuộc thẩm quyền
quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh;
Căn cứ Quyết định số
26/2014/QĐ-UBND ngày 22/10/2014 về việc bãi bỏ, ban hành mới một số loại phí, lệ
phí trên địa bàn tỉnh Yên Bái thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân
tỉnh;
Căn cứ Thông tư số 179/2015/TT-BTC
ngày 13/11/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 02/2014/TT-BTC
ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn phí, lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Thực hiện văn bản số 540/BTC-CST
ngày 12/01/2016 của Bộ Tài chính về việc thu lệ phí hộ tịch có yếu tố nước
ngoài;
Căn cứ Nghị quyết số
04/2016/NQ-HĐND ngày 22/4/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái về việc ban
hành lệ phí hộ tịch; sửa đổi, bổ sung lệ phí đăng ký cư trú, lệ phí chứng minh
nhân dân tại Nghị quyết số 11/2014/NQ-HĐND ngày 17/07/2014 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Yên Bái;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
chính tỉnh Yên Bái tại Tờ trình số 814/TTr-STC ngày 30/5/2016 về việc đề nghị
ban hành lệ phí hộ tịch; sửa đổi, bổ sung lệ phí đăng ký cư trú, lệ phí chứng
minh nhân dân tại Quyết định số 26/2014/QĐ-UBND ngày 22/10/2014 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Yên Bái,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành lệ phí hộ tịch; sửa đổi, bổ sung lệ phí đăng ký cư trú, lệ phí chứng
minh nhân dân tại Quyết định số 26/2014/QĐ-UBND ngày 22/10/2014 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Yên Bái, cụ thể như sau:
1. Ban hành lệ phí hộ tịch: Bổ sung điểm 16 vào khoản II Điều 1 Quyết định
số 26/2014/QĐ-UBND ngày 22/10/2014 của UBND tỉnh Yên Bái, như sau:
“16. Lệ phí hộ tịch
(đối với công việc do cơ quan địa phương thực hiện):
a) Đối tượng nộp
lệ phí: Cá nhân có yêu cầu đăng ký sự kiện hộ tịch theo quy định của pháp luật.
b) Cơ quan thu lệ phí: Ủy ban nhân
dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã và các cơ quan, tổ chức được cấp có thẩm
quyền giao nhiệm vụ thu lệ phí.
c) Miễn lệ phí hộ tịch trong những
trường hợp sau:
- Đăng ký hộ tịch cho người thuộc gia
đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
- Đăng ký khai sinh, khai tử đúng hạn,
giám hộ, kết hôn của công dân Việt Nam cư trú ở trong nước.
d) Mức thu lệ phí:
STT
|
Nội dung
|
Mức thu
|
I
|
Đăng ký hộ tịch tại Ủy ban nhân dân cấp xã
|
|
1
|
Khai sinh
|
5.000 đồng
|
2
|
Khai tử
|
5.000 đồng
|
3
|
Kết hôn
|
18.000 đồng
|
4
|
Nhận cha, mẹ, con
|
9.000 đồng
|
5
|
Cấp bản sao trích lục hộ tịch
|
2.000 đồng/1 bản
sao.
|
6
|
Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người chưa đủ 14
tuổi; bổ sung hộ tịch cho công dân Việt Nam cư trú trong nước
|
9.000 đồng
|
7
|
Cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
|
9.000 đồng
|
8
|
Ghi vào Sổ hộ tịch việc thay đổi hộ tịch của cá
nhân theo bản án, quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
|
5.000 đồng
|
9
|
Xác nhận hoặc ghi vào Sổ hộ tịch các việc hộ tịch
khác hoặc đăng ký hộ tịch khác
|
5.000 đồng
|
II
|
Đăng ký hộ tịch tại Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
|
1
|
Khai sinh
|
45.000 đồng
|
2
|
Khai tử
|
45.000 đồng
|
3
|
Kết hôn
|
900.000 đồng
|
4
|
Giám hộ
|
45.000 đồng
|
5
|
Nhận cha, mẹ, con
|
900.000 đồng
|
6
|
Cấp bản sao trích lục hộ tịch
|
5.000 đồng/1 bản
sao
|
7
|
Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người từ đủ 14 tuổi
trở lên, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc
|
17.000 đồng
|
8
|
Ghi vào Sổ hộ tịch việc hộ tịch của công dân Việt
Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài
|
45.000 đồng
|
9
|
Xác nhận hoặc ghi vào Sổ hộ tịch các việc hộ tịch
khác hoặc đăng ký hộ tịch khác
|
45.000 đồng
|
|
|
|
đ) Quản lý, sử dụng phí thu được: Lệ phí hộ tịch là khoản thu thuộc Ngân sách Nhà nước. Nộp 70% tổng số
tiền lệ phí thu được vào Ngân sách địa phương; để lại 30% cho cơ quan thu lệ
phí, được quản lý và sử dụng theo quy định hiện hành.”
2. Sửa đổi, bổ sung về đối tượng miễn giảm và mức thu lệ phí đăng ký cư
trú quy định tại tiết 1.1 điểm 1 khoản II Điều 1 Quyết định số 26/2014/QĐ-UBND
ngày 22/10/2014 của UBND tỉnh Yên Bái, như sau:
“b) Đối tượng
miễn giảm:
- Không thu lệ
phí đăng ký cư trú đối với các trường hợp: bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt sĩ,
con dưới 18 tuổi của liệt sĩ; thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh; Bà
mẹ Việt Nam anh hùng; hộ gia đình thuộc diện xóa đói, giảm nghèo; công dân thuộc
xã, thị trấn vùng cao theo quy định của Ủy ban Dân tộc.
- Không thu lệ
phí đối với trường hợp đính chính lại địa chỉ do nhà nước thay đổi địa giới
hành chính, đường phố, số nhà, xóa tên trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú.
- Miễn lệ phí khi
đăng ký lần đầu, cấp mới, thay mới (trừ trường hợp cấp lại, đổi sổ) theo quy định
của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với: Cấp sổ hộ khẩu gia đình, sổ tạm
trú.”
“d) Mức thu lệ phí:
TT
|
Nội
dung
|
ĐVT
|
Mức
thu
|
I
|
Các phường thuộc thành phố Yên
Bái
|
|
|
1
|
Đăng ký lần đầu, cấp lại, đổi sổ hộ
khẩu cá nhân; cấp lại, đổi sổ hộ khẩu gia đình, sổ tạm trú
|
Đồng/lần
cấp
|
10.000
|
|
Riêng cấp đổi sổ hộ khẩu cá nhân,
gia đình; sổ tạm trú theo yêu cầu của chủ hộ vì lý do nhà nước thay đổi địa
giới hành chính, tên đường phố, số nhà.
|
Đồng/lần
cấp
|
5.000
|
2
|
Điều chỉnh những thay đổi trong sổ
hộ khẩu, sổ tạm trú
|
Đồng/lần
đính chính
|
4.000
|
II
|
Các phường, xã, thị trấn còn lại
|
|
|
1
|
Đăng ký lần đầu, cấp lại, đổi sổ hộ
khẩu cá nhân; cấp lại, đổi sổ hộ khẩu gia đình, sổ tạm trú
|
Đồng/lần
cấp
|
5.000
|
|
Riêng cấp đổi sổ hộ khẩu cá nhân,
gia đình; sổ tạm trú theo yêu cầu của chủ hộ vì lý do nhà nước thay đổi địa
giới hành chính, tên đường phố, số nhà.
|
Đồng/lần
cấp
|
2.500
|
2
|
Điều chỉnh những thay đổi trong sổ
hộ khẩu, sổ tạm trú
|
Đồng/lần
đính chính
|
2.000
|
3. Sửa đổi, bổ sung về đối tượng miễn giảm lệ phí chứng minh nhân dân
quy định tại tiết 1.2 điểm 1 khoản II Điều 1 Quyết định số 26/2014/QĐ-UBND ngày
22/10/2014 của UBND tỉnh Yên Bái, như sau:
“b) Đối tượng
miễn giảm:
- Không thu lệ phí chứng minh nhân
dân đối với các trường hợp: bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt sĩ, con dưới 18 tuổi
của liệt sĩ; thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh; Bà mẹ Việt Nam anh
hùng; hộ gia đình thuộc diện xóa đói, giảm nghèo; công dân thuộc xã, thị trấn
vùng cao theo quy định của Ủy ban Dân tộc.
- Miễn lệ phí cấp chứng minh nhân dân
khi công dân cấp chứng minh nhân dân lần đầu, cấp đổi chứng minh nhân dân do
Nhà nước thay đổi địa giới hành chính.”
Điều 2. Tổ
chức thực hiện
1. Giao cho các sở, ban, ngành theo
chức năng nhiệm vụ được giao có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Quyết
định này theo đúng các quy định của pháp luật về phí và lệ phí.
2. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với
Cục Thuế tỉnh và các cơ quan liên quan hướng dẫn, kiểm tra, giám sát quá trình
tổ chức thực hiện.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố chỉ đạo bộ phận chức năng liên quan và hướng dẫn thực hiện việc tổ chức
triển khai thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4 QĐ;
- Chính phủ:
- Bộ Tài chính;
- Cục kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Thường trực Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Sở Tư pháp (Tự kiểm tra văn bản);
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, TM.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Phạm Thị Thanh Trà
|