Quyết định 18/2016/QĐ-UBND về lệ phí hộ tịch; sửa đổi lệ phí đăng ký cư trú, lệ phí chứng minh nhân dân tại Quyết định 26/2014/QĐ-UBND do tỉnh Yên Bái ban hành

Số hiệu 18/2016/QĐ-UBND
Ngày ban hành 13/06/2016
Ngày có hiệu lực 23/06/2016
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Yên Bái
Người ký Phạm Thị Thanh Trà
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí,Quyền dân sự

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 18/2016/QĐ-UBND

Yên Bái, ngày 13 tháng 6 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH LỆ PHÍ HỘ TỊCH; SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ CƯ TRÚ, LỆ PHÍ CHỨNG MINH NHÂN DÂN TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 26/2014/QĐ-UBND NGÀY 22/10/2014 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương, ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước, ngày 16/12/2002;

Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001;

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ;

Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định về phí và lệ phí;

Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính;

Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Nghị quyết số 11/2014/NQ-HĐND ngày 17/7/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái về việc bãi bỏ, ban hành mới một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Yên Bái thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh;

Căn cứ Quyết định số 26/2014/QĐ-UBND ngày 22/10/2014 về việc bãi bỏ, ban hành mới một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Yên Bái thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh;

Căn cứ Thông tư số 179/2015/TT-BTC ngày 13/11/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Thực hiện văn bản số 540/BTC-CST ngày 12/01/2016 của Bộ Tài chính về việc thu lệ phí hộ tịch có yếu tố nước ngoài;

Căn cứ Nghị quyết số 04/2016/NQ-HĐND ngày 22/4/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái về việc ban hành lệ phí hộ tịch; sửa đổi, bổ sung lệ phí đăng ký cư trú, lệ phí chứng minh nhân dân tại Nghị quyết số 11/2014/NQ-HĐND ngày 17/07/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tỉnh Yên Bái tại Tờ trình số 814/TTr-STC ngày 30/5/2016 về việc đề nghị ban hành lệ phí hộ tịch; sửa đổi, bổ sung lệ phí đăng ký cư trú, lệ phí chứng minh nhân dân tại Quyết định số 26/2014/QĐ-UBND ngày 22/10/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành lệ phí hộ tịch; sửa đổi, bổ sung lệ phí đăng ký cư trú, lệ phí chứng minh nhân dân tại Quyết định số 26/2014/QĐ-UBND ngày 22/10/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái, cụ thể như sau:

1. Ban hành lệ phí hộ tịch: Bổ sung điểm 16 vào khoản II Điều 1 Quyết định số 26/2014/QĐ-UBND ngày 22/10/2014 của UBND tỉnh Yên Bái, như sau:

“16. Lệ phí hộ tịch (đối với công việc do cơ quan địa phương thực hiện):

a) Đối tượng nộp lệ phí: Cá nhân có yêu cầu đăng ký sự kiện hộ tịch theo quy định của pháp luật.

b) Cơ quan thu lệ phí: Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã và các cơ quan, tổ chức được cấp có thẩm quyền giao nhiệm vụ thu lệ phí.

c) Miễn lệ phí hộ tịch trong những trường hợp sau:

- Đăng ký hộ tịch cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.

- Đăng ký khai sinh, khai tử đúng hạn, giám hộ, kết hôn của công dân Việt Nam cư trú ở trong nước.

[...]