Nghị quyết 04/2016/NQ-HĐND về lệ phí hộ tịch; sửa đổi lệ phí đăng ký cư trú, lệ phí chứng minh nhân dân tại Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND do tỉnh Yên Bái ban hành

Số hiệu 04/2016/NQ-HĐND
Ngày ban hành 22/04/2016
Ngày có hiệu lực 02/05/2016
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Yên Bái
Người ký Dương Văn Thống
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí,Quyền dân sự

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 04/2016/NQ-HĐND

Yên Bái, ngày 22 tháng 04 năm 2016

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC BAN HÀNH LỆ PHÍ HỘ TỊCH; SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ CƯ TRÚ, LỆ PHÍ CHỨNG MINH NHÂN DÂN TẠI NGHỊ QUYẾT SỐ 11/2014/NQ-HĐND NGÀY 17/07/2014 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
KHÓA XVII - KỲ HỌP THỨ 16

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;

Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001;

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ;

Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định về phí và lệ phí;

Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính;

Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Thông tư số 179/2015/TT-BTC ngày 13/11/2015 của Bộ Tài chính sa đổi, bổ sung Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Sau khi xem xét Tờ trình số 80/TTr-UBND ngày 20/4/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc ban hành lệ phí hộ tịch; sửa đổi, bổ sung lệ phí đăng ký cư trú, lệ phí chứng minh nhân dân tại Nghị quyết số 11/2014/NQ-HĐND ngày 17/07/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách và tiếp thu ý kiến các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Ban hành lệ phí hộ tịch; sửa đổi, bổ sung lệ phí đăng ký cư trú, lệ phí chứng minh nhân dân tại Nghị quyết số 11/2014/NQ-HĐND ngày 17/07/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái, cụ thể như sau:

1. Ban hành lệ phí hộ tịch (đối với công việc do cơ quan địa phương thực hiện), như sau:

a) Đối tượng nộp lệ phí: Cá nhân có yêu cầu đăng ký các sự kiện hộ tịch theo quy định của pháp luật.

b) Miễn lệ phí hộ tịch trong những trường hợp sau:

- Đăng ký hộ tịch cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.

- Đăng ký khai sinh, khai tử đúng hạn, giám hộ, kết hôn của công dân Việt Nam cư trú ở trong nước.

c) Mức thu lệ phí:

STT

Nội dung

Mức thu

I

Đăng ký hộ tịch tại Ủy ban nhân dân cấp xã

 

1

Khai sinh

5.000 đồng

2

Khai tử

5.000 đồng

3

Kết hôn

18.000 đồng

4

Nhận cha, mẹ, con

9.000 đồng

5

Cấp bản sao trích lục hộ tịch

2.000 đồng/1 bản sao.

6

Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người chưa đủ 14 tuổi; bổ sung hộ tịch cho công dân Việt Nam cư trú trong nước

9.000 đồng

7

Cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

9.000 đồng

8

Ghi vào Sổ hộ tịch việc thay đổi hộ tịch của cá nhân theo bản án, quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền

5.000 đồng

9

Xác nhận hoặc ghi vào Sổ hộ tịch các việc hộ tịch khác hoặc đăng ký hộ tịch khác

5.000 đồng

II

Đăng ký hộ tịch tại Ủy ban nhân dân cấp huyện

 

1

Khai sinh

45.000 đồng

2

Khai tử

45.000 đồng

3

Kết hôn

900.000 đồng

4

Giám hộ

45.000 đồng

5

Nhận cha, mẹ, con

900.000 đồng

6

Cấp bản sao trích lục hộ tịch

5.000 đồng/1 bản sao

7

Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người từ đủ 14 tuổi trở lên, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc

17.000 đồng

8

Ghi vào Sổ hộ tịch việc hộ tịch của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài

45.000 đồng

9

Xác nhận hoặc ghi vào Sổ hộ tịch các việc hộ tịch khác hoặc đăng ký htịch khác

45.000 đồng

d) Quản lý, sử dụng lệ phí thu được: Lệ phí hộ tịch là khoản thu thuộc Ngân sách Nhà nước. Nộp 70% tổng số tiền lệ phí thu được vào Ngân sách địa phương; để lại 30% cho cơ quan thu lệ phí, được quản lý và sử dụng theo quy định hiện hành.

2. Sửa đổi, bổ sung về đối tượng miễn giảm và mức thu lệ phí đăng ký cư trú quy định tại điểm b, c tiết 1.1 khoản 1 phần lI Điều 1 Nghị quyết số 11/2014/NQ-HĐND ngày 17/07/2014 của HĐND tỉnh Yên Bái; như sau:

“b) Đối tượng miễn giảm:

- Không thu lệ phí đăng ký cư trú đối với các trường hợp: bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt sĩ, con dưới 18 tuổi của liệt sĩ; thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh; Bà mẹ Việt Nam anh hùng; hộ gia đình thuộc diện xóa đói, giảm nghèo; công dân thuộc xã, thị trấn vùng cao theo quy định của Ủy ban Dân tộc.

- Không thu lệ phí đối với trường hợp đính chính lại địa chỉ do Nhà nước thay đổi địa giới hành chính, tên đường phố, số nhà, xóa tên trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú.

[...]