Quyết định 18/2012/QĐ-UBND sửa đổi giá tính lệ phí trước bạ đối với các loại tài sản kèm theo Quyết định 09/2012/QĐ-UBND do tỉnh Gia Lai ban hành
Số hiệu | 18/2012/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 30/07/2012 |
Ngày có hiệu lực | 09/08/2012 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Gia Lai |
Người ký | Phùng Ngọc Mỹ |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 18/2012/QĐ-UBND |
Gia Lai, ngày 30 tháng 7 năm 2012 |
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 09/2012/QĐ-UBND NGÀY 07/5/2012 CỦA UBND TỈNH GIA LAI
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004;
Căn cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11;
Căn cứ Nghị định số 45/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Thông tư số 124/2011/TT-BTC ngày 31/8/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ; Thông tư số 71/2010/TT-BTC ngày 07/5/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn ấn định thuế đối với cơ sở kinh doanh xe ôtô, xe hai bánh gắn máy ghi giá bán xe ôtô, xe hai bánh gắn máy trên hoá đơn giao cho người tiêu dùng thấp hơn giá giao dịch thông thường trên thị trường;
Căn cứ Quyết định số 09/2012/QĐ-UBND ngày 07/5/2012 và Quyết định số 11/2012/QĐ-UBND về ban hành bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với các loại tài sản trên địa bàn tỉnh Gia Lai;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại công văn số 846/CV-STC/CSVG ngày 06 tháng 7 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung điểm a, b, d khoản 2, Điều 1, Quyết định số 09/2012/QĐ-UBND ngày 07/5/2012 của Uỷ ban nhân dân tỉnh, như sau:
a) Xe ô tô: Giá tính lệ phí trước bạ (có phụ lục kèm theo).
b) Xe mô tô: Giá tính lệ phí trước bạ (có phụ lục kèm theo).
d) Đối với những loại xe chưa được quy định trong bảng giá tính lệ phí trước bạ của Uỷ ban nhân dân tỉnh hoặc đã có giá quy định nhưng thấp hơn giá ghi trên hợp đồng, hóa đơn bán hàng hợp pháp của người bán thì cơ quan thuế căn cứ giá ghi trên hoá đơn bán hàng, hợp đồng mua bán để tính lệ phí trước bạ cho tài sản và tổng hợp đề xuất Sở Tài chính, để báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung bảng giá cho phù hợp.
Điều 2. Quyết định sửa đổi, bổ sung này có hiệu lực sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Cục trưởng Cục thuế tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ngành của tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Pleiku và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. UỶ BAN
NHÂN DÂN TỈNH |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|