Quyết định 18/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý vùng nuôi và cơ sở sản xuất, kinh doanh giống thủy sản trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành

Số hiệu 18/2010/QĐ-UBND
Ngày ban hành 09/02/2010
Ngày có hiệu lực 19/02/2010
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Nghệ An
Người ký Nguyễn Đình Chi
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Số: 18/2010/QĐ-UBND

Vinh, ngày 09 tháng 02 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ VÙNG NUÔI VÀ CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH GIỐNG THỦY SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003; Căn cứ Luật Thủy sản ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh Giống vật nuôi ngày 24/03/2004;
Căn cứ Pháp lệnh Thú y ngày 29/4/2004;
Căn cứ Nghị định số 33/2005/NĐ-CP ngày 15/03/2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Thú y;
Căn cứ Nghị định số 59/2005/NĐ-CP ngày 04/05/2005 của Chính phủ về điều kiện sản xuất, kinh doanh một số ngành nghề thủy sản;
Căn cứ Quyết định số 06/2006/QĐ-BTS ngày 10/4/2006 của Bộ Thủy sản về việc Ban hành Quy chế quản lý vùng và cơ sở nuôi tôm an toàn;
Căn cứ Quyết định số 456/QĐ-BNN-NTTS ngày 04/02/2008 của Bộ Nông nghiệp & PTNT về việc ban hành một số quy định về điều kiện sản xuất giống, nuôi tôm chân trắng;
Căn cứ Quyết định số 85/2008/QĐ-BNN ngày 6/8/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp & PTNT về việc ban hành Quy chế quản lý sản xuất, kinh doanh giống thủy sản;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và PTNT tại Công văn số 66/SNN-NTTS ngày 11/01/2010,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế quản lý vùng nuôi và cơ sở sản xuất, kinh doanh giống thủy sản trên địa bàn tỉnh Nghệ An.

Điều 2. Quyết định có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT; Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh có liên quan; Chủ tịch UBND các đơn vị cấp huyện chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Đình Chi

 

QUY CHẾ

QUẢN LÝ VÙNG NUÔI VÀ CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH GIỐNG THỦY SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 18/2010/QĐ-UBND ngày 09 tháng 02 năm 2010 của UBND tỉnh Nghệ An)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Đối tượng và phạm vi áp dụng:

1. Quy chế này quy định về quản lý các vùng nuôi, trại sản xuất và cơ sở sản xuất, kinh doanh giống thủy sản trên địa bàn tỉnh Nghệ An.

2. Các tổ chức, cá nhân Việt Nam; tổ chức, cá nhân nước ngoài có hoạt động sản xuất, kinh doanh giống thủy sản và các cơ quan quản lý nhà nước liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh giống thủy sản trên địa bàn tỉnh Nghệ An là đối tượng áp dụng của Quy chế này.

Điều 2. Giải thích từ ngữ:

Các thuật ngữ trong quy định này được hiểu như sau:

1. Cơ sở sản xuất giống thủy sản: Là nơi thực hiện chức năng cho giống bố mẹ sinh sản nhân tạo, sinh sản tự nhiên, ương và kinh doanh giống thủy sản.

2. Cơ sở kinh doanh giống thủy sản: Là nơi thực hiện chức năng ương,

thuần dưỡng và kinh doanh giống thủy sản.

3. Thủy sản để làm giống: Là các đối tượng sử dụng để sản xuất giống cho nuôi thương phẩm, nuôi làm cảnh hoặc tái tạo nguồn lợi thủy sản (bao gồm giống bố mẹ, con giống, trứng, ấu trùng).

4. Cơ sở nuôi thủy sản: Là nơi diễn ra hoạt động nuôi trồng thủy sản do cá nhân hoặc một tổ chức làm chủ.

5. Vùng nuôi thủy sản: Là vùng đất để nuôi trồng thủy sản, có từ 2 cơ sở nuôi trồng thủy sản trở lên, không phân biệt địa giới hành chính và hình thức nuôi, cùng sử dụng chung nguồn nước cấp và hệ thống nước thải.

6. Ao nuôi: Là diện tích mặt nước dùng để nuôi trồng thủy sản, có bờ ngăn cách với khu vực xung quanh.

7. Quản lý vùng và cơ sở nuôi thủy sản an toàn: Là những hoạt động hướng dẫn xây dựng, duy trì vùng, cơ sở nuôi an toàn và các hoạt động kiểm tra, công nhận vùng và cơ sở nuôi an toàn.

[...]