Quyết định 1799/QĐ-UBND năm 2018 về Bộ tiêu chí xây dựng vườn mẫu trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2018-2020

Số hiệu 1799/QĐ-UBND
Ngày ban hành 14/08/2018
Ngày có hiệu lực 14/08/2018
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Thừa Thiên Huế
Người ký Nguyễn Văn Phương
Lĩnh vực Lĩnh vực khác

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1799/QĐ-UBND

Thừa Thiên Huế, ngày 14 tháng 8 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH BỘ TIÊU CHÍ XÂY DỰNG VƯỜN MẪU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ GIAI ĐOẠN 2018 - 2020

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16 tháng 8 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;

Thực hiện Thông báo số 173/TB-VPCP ngày 10 tháng 5 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ về kết luận của Phó Thủ tướng Chính phủ Vương Đình Huệ tại Hội nghị toàn quốc triển khai xây dựng mô hình khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu, vườn mẫu;

Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Công văn số 1212/SNNPTNT-CCPTNT ngày 10 tháng 8 năm 2018,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ tiêu chí xây dựng vườn mẫu áp dụng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2018 - 2020 (gọi tắt là Bộ tiêu chí vườn mẫu).

Điều 2. Phạm vi áp dụng.

Bộ tiêu chí vườn mẫu được áp dụng đối với các vườn gắn liền với hộ gia đình vùng nông thôn tỉnh Thừa Thiên Huế, diện tích vườn tối thiểu là 500 m2.

Bộ tiêu chí vườn mẫu là căn cứ để xây dựng và triển khai kế hoạch, hỗ trợ thực hiện xây dựng vườn mẫu; là cơ sở để chỉ đạo, đánh giá, xét công nhận vườn mẫu trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2018 - 2020.

Điều 3. Tổ chức thực hiện.

1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp các sở, ban, ngành liên quan chỉ đạo, hướng dẫn cụ thể các nội dung tại Bộ tiêu chí vườn mẫu, xây dựng và triển khai kế hoạch thực hiện xây dựng vườn mẫu trên địa bàn tỉnh; thường xuyên theo dõi, kiểm tra, giám sát, kịp thời phát hiện vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện, báo cáo đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, xử lý.

2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã chỉ đạo triển khai xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch xây dựng vườn mẫu giai đoạn 2018 - 2020; tổ chức đánh giá, xét công nhận vườn mẫu trên địa bàn huyện, thị xã hàng năm theo quy định tại Quyết định này.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chánh Văn phòng Điều phối Chương trình Nông thôn mới tỉnh; Giám đốc các sở, thủ trưởng các ban, ngành liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM.ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Phương

 

BỘ TIÊU CHÍ VƯỜN MẪU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ GIAI ĐOẠN 2018 - 2020

(Kèm theo Quyết định số 1799/QĐ-UBND ngày 14/8/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)

TT

Tiêu chí

Nội dung tiêu chí

Chỉ tiêu

1

Quy hoạch

Có bản vẽ quy hoạch tổng mặt bằng khu đất hộ gia đình được UBND xã xác nhận

Đạt

Thực hiện đúng quy hoạch tổng mặt bằng được UBND xã xác nhận

Đạt

2

ng dựng tiến bộ khoa học kỹ thuật

Có ứng dụng tiến bộ khoa học vào trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản,

Đạt

3

Sản phẩm từ vườn

Sản phẩm hàng hóa có cam kết với UBND xã đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm

Đạt

Giá trị sản phẩm thuộc nhóm sản phẩm nông nghiệp hàng hóa chủ lực của cấp huyện chiếm tỷ lệ tối thiu 51% tổng giá trị sản phẩm từ vườn

Đạt

4

Môi trường - Cảnh quan

Tỷ lệ hàng rào bằng cây xanh hoặc hàng rào khác trồng phủ cây xanh

≥ 80%

Chuồng trại chăn nuôi phải đảm bảo vệ sinh môi trường (có sử dụng hầm biogas hoặc đệm lót sinh học,...).

Đạt

Có hệ thống mương cấp, thoát nước thải đảm bảo hợp vệ sinh; chất thải rắn hộ gia đình trước khi tập kết tại điểm thu gom phải được phân loại

Đạt

5

Thu nhập

Thu nhập trên cùng một đơn vị diện tích từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản trong vườn so với thu nhập từ trồng lúa trên địa bàn huyện, thị xã

≥ 5 lần