ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
SỞ LAO ĐỘNG
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1799/QĐ-SLĐTBXH
|
Thành
phố Hồ Chí Minh, ngày 18 tháng 01 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ BAN HÀNH QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT THÔI VIỆC, NGHỈ HƯU ĐỐI VỚI CÔNG CHỨC,
VIÊN CHỨC CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI THEO ĐỀ ÁN ỦY QUYỀN CỦA CHỦ TỊCH
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
GIÁM ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Quyết định số
37/2017/QĐ-UBND ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Ủy ban nhân dân thành phố về ban
hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số 29/2012/NĐ-CP
ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên
chức;
Căn cứ Nghị định số 46/2010/NĐ-CP
ngày 27 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ Quy định về thôi việc và thủ tục nghỉ
hưu đối với công chức;
Căn cứ Quyết định số 4713/QĐ-UBND
ngày 20/10/2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố về việc ủy quyền cho Thủ
trưởng Sở - Ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận - huyện thực hiện một số nhiệm
vụ, quyền hạn của chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Sở
tại Tờ trình số 46/TTr-VP ngày 16 tháng 01 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy trình giải
quyết thôi việc, nghỉ hưu đối với công chức, viên chức của Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội theo Đề án ủy quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
20 tháng 01 năm 2019.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Trưởng phòng Kế hoạch Tài chính
Sở, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Ủy ban nhân dân Thành phố; (Để báo cáo)
- Sở Nội vụ Thành phố; (Để báo cáo)
- Thường trực Đảng ủy Sở;
- Giám đốc, các Phó Giám đốc Sở;
- Các phòng ban, đơn vị thuộc Sở;
- Công đoàn, Đoàn Thanh niên Sở;
- Hội Cựu chiến binh Sở;
- Phòng LĐTBXH 24 quận - huyện;
- Lưu: VT, bp TCCB.
|
GIÁM ĐỐC
Lê Minh Tấn
|
QUY TRÌNH
GIẢI QUYẾT THÔI VIỆC, NGHỈ HƯU ĐỐI VỚI CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC CỦA SỞ LAO
ĐỘNG-THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI THEO ĐỀ ÁN ỦY QUYỀN CỦA CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1799/QĐ-SLĐTBXH ngày 18 tháng 01 năm 2019 của Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội)
I. CƠ SỞ PHÁP LÝ
- Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12
tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
- Nghị định số 46/2010/NĐ-CP ngày 27 tháng
4 năm 2010 của Chính phủ Quy định về thôi việc và thủ tục nghỉ hưu đối với công
chức;
- Quyết định số 4713/QĐ-UBND ngày
20/10/2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố về việc ủy quyền cho Thủ trưởng
Sở - Ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận - huyện thực hiện một số nhiệm vụ,
quyền hạn của chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố;
II. NỘI DUNG QUY
TRÌNH
1. Đối tượng
- Công chức đang hưởng lương ngạch
chuyên viên chính và tương đương trở xuống;
- Viên chức đang hưởng lương chức
danh nghề nghiệp hạng II và tương đương trở xuống, kể cả các chức danh nghề
nghiệp có hạng cao hơn nhưng có hệ số lương tương đương ngạch chuyên viên
chính.
2. Điều kiện thực
hiện
2.1. Thôi việc đối với công chức:
- Theo nguyện vọng và được cơ quan, tổ
chức, đơn vị có thẩm quyền đồng ý.
- Do 02 năm liên tiếp không hoàn
thành nhiệm vụ theo quy định tại khoản 3 Điều 58 Luật Cán bộ, công chức.
* Lưu ý: Các lý do không giải quyết
thôi việc:
+ Công chức đang trong thời gian thực
hiện việc luân chuyển, biệt phái, đang bị xem xét kỷ luật hoặc bị truy cứu
trách nhiệm hình sự;
+ Công chức chưa phục vụ đủ thời gian
theo cam kết với cơ quan, tổ chức, đơn vị khi được xét tuyển;
+ Công chức chưa hoàn thành việc
thanh toán các khoản tiền, tài sản thuộc trách nhiệm của cá nhân đối với cơ quan,
tổ chức, đơn vị;
+ Do yêu cầu công tác của cơ quan, tổ
chức, đơn vị hoặc chưa bố trí được người thay thế.
2.2 Nghỉ hưu đối với công chức:
- Thời điểm nghỉ hưu là ngày 01 của
tháng liền kề sau tháng công chức đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định.
Trường hợp trong hồ sơ của công chức
không ghi rõ ngày, tháng sinh trong năm thì thời điểm nghỉ hưu là ngày 01 tháng
01 của năm liền kề sau năm công chức đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định.
- Thời điểm nghỉ hưu được lùi theo một
trong các trường hợp sau:
Không quá 01 tháng đối với một trong
các trường hợp: thời điểm nghỉ hưu trùng với ngày nghỉ Tết Nguyên đán; công chức có vợ hoặc chồng, bố, mẹ (vợ
hoặc chồng), con bị từ trần, bị Tòa án tuyên bố mất tích; bản thân và gia đình
công chức bị thiệt hại do thiên tai, địch họa, hỏa hoạn;
Không quá 03 tháng đối với một trong
các trường hợp: bị bệnh nặng hoặc bị tai nạn có giấy xác nhận của bệnh viện;
Không quá 06 tháng đối với trường hợp
đang điều trị bệnh thuộc danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày do Bộ Y tế ban
hành, có giấy xác nhận của bệnh viện.
- Công chức được lùi thời điểm nghỉ
hưu thuộc nhiều trường hợp nêu trên thì chỉ được thực hiện theo quy định đối với
một trường hợp có thời gian lùi thời điểm nghỉ hưu nhiều nhất.
- Cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý
công chức quyết định việc lùi thời điểm nghỉ hưu theo quy định, trừ trường hợp
công chức không có nguyện vọng lùi thời điểm nghỉ hưu.
2.3. Thôi việc đối với viên chức:
- Viên chức có đơn tự nguyện xin thôi
việc được cơ quan, đơn vị có thẩm quyền đồng ý bằng văn bản.
- Viên chức đơn phương chấm dứt hợp đồng
làm việc theo quy định tại Khoản 4 và Khoản 5 Điều 29 Luật Viên chức.
- Đơn vị sự nghiệp công lập đơn
phương chấm dứt hợp đồng làm việc với viên chức khi có một trong các trường hợp
quy định tại Điểm c, Điểm d và Điểm đ Khoản 1 Điều 29 Luật Viên chức.
* Lưu ý: Viên chức
chưa được giải quyết thôi việc nếu thuộc một trong các trường hợp sau:
+ Đang bị xem xét xử lý kỷ luật hoặc
bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
+ Chưa làm việc đủ thời gian cam kết
với đơn vị sự nghiệp công lập khi được cử đi đào tạo hoặc khi được xét tuyển;
+ Chưa hoàn thành việc thanh toán các
khoản tiền, tài sản thuộc trách nhiệm của viên chức đối với đơn vị sự nghiệp
công lập;
+ Do yêu cầu công tác và chưa bố trí
được người thay thế.
2.4 Nghỉ hưu đối
với viên chức:
Thời điểm nghỉ hưu
là ngày 01 của tháng liền kề sau tháng viên chức đủ tuổi nghỉ
hưu theo quy định.
Thời điểm nghỉ hưu được tính lùi lại
khi có một trong các trường hợp sau:
+ Không quá 01 tháng đối với một
trong các trường hợp: Thời điểm nghỉ hưu trùng với ngày nghỉ Tết Nguyên đán; viên chức có vợ hoặc chồng, bố, mẹ (vợ
hoặc chồng), con từ trần, bị Tòa án tuyên bố mất tích; bản thân và gia đình
viên chức bị thiệt hại do thiên tai, địch họa, hỏa hoạn;
+ Không quá 03 tháng đối với trường hợp
bị bệnh nặng hoặc bị tai nạn có giấy xác nhận của bệnh viện;
+ Không quá 06 tháng đối với trường hợp
đang điều trị bệnh thuộc danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày do Bộ Y tế ban
hành, có giấy xác nhận của bệnh viện.
Viên chức được lùi thời điểm nghỉ hưu thuộc nhiều trường hợp nêu trên thì chỉ được thực hiện đối với
một trường hợp có thời gian lùi thời điểm nghỉ hưu nhiều nhất
3. Thành phần hồ
sơ
3.1. Thôi việc đối
với công chức:
- Công văn đề nghị có ý kiến của Trưởng
phòng (kèm theo biên bản làm việc với công chức có nguyện vọng xin thôi việc của
cấp ủy, lãnh đạo phòng);
- Đơn xin thôi việc.
3.2. Nghỉ hưu đối với công chức:
- Phiếu thông tin cá nhân người hưởng
chế độ hưu trí.
3.3. Thôi việc đối với viên chức:
- Công văn đề nghị giải quyết thôi việc
đối với viên chức (theo mẫu);
- Đơn xin thôi việc theo nguyện vọng
viên chức;
- Bản photo quyết định lương hiện hưởng,
quyết định hưởng chế độ phụ cấp thâm niên nghề (nếu có);
- Sổ BHXH.
3.4. Nghỉ hưu đối với viên chức:
- Công văn đề nghị giải quyết nghỉ hưu
(theo mẫu);
- Bản photo thông báo thời gian nghỉ
hưu;
- Bản photo quyết định lương hiện hưởng,
quyết định hưởng chế độ phụ cấp thâm niên nghề (nếu có);
- Bản photo Chứng minh nhân dân (hoặc
thẻ căn cước công dân);
- Bản photo Giấy khai sinh;
- Sổ BHXH.
4. Số lượng hồ
sơ: 1 bộ
5. Thời gian xử
lý:
Thôi việc, nghỉ hưu đối với công chức,
viên chức: 8 đến 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
6. Nơi tiếp nhận
trả kết quả
- Nơi tiếp nhận: bộ phận Văn thư - Văn phòng Sở;
- Nơi trả kết quả: bộ phận Tổ chức Cán bộ - Văn phòng Sở.
7. Quy trình xử
lý:
STT
|
Trình
tự
|
Trách
nhiệm
|
Thời
gian (ngày làm việc)
|
Biểu
mẫu/Kết quả
|
A
|
Giải quyết thôi việc đối với
Công chức, Viên chức: 10 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bước
1
|
Tiếp nhận đơn,
văn bản đề nghị đơn vị, đóng dấu vào sổ văn bản đến, trình Giám đốc Sở bút
phê chỉ đạo.
|
Đ/c
Cổ Ngọc Mỹ - 0906.920.707
|
01
ngày
|
- Sổ theo dõi
hồ sơ
|
Bước
2
|
Xem xét, chỉ đạo thực hiện
|
Đ/c Lê
Minh Tấn - Giám đốc Sở
|
01
ngày
|
Văn bản có bút phê chỉ đạo
|
Bước
3
|
Tiếp nhận, phân công chuyên viên thụ
lý
|
Đ/c
Huỳnh Lê Như Trang - Chánh Văn phòng
0918.403.246
|
01
ngày
|
Văn bản có bút phê chỉ đạo
|
Bước
4
|
Thẩm định hồ sơ
1. Nội dung thẩm định:
a) Tính hợp pháp
của hồ sơ;
b) Căn cứ thẩm định: theo Cơ sở
pháp lý
2. Xử lý kết quả thẩm định
a) Trường hợp từ chối, hoặc cần bổ
sung hoàn thiện, tham mưu thông báo cho bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Trường hợp hồ sơ đáp ứng yêu cầu,
thực hiện bước tiếp theo
|
Đ/c
Nguyễn Thị Lan Châu - 0909.286.838
|
03
ngày
|
- Thành phần hồ sơ theo Mục 3.
- Văn bản trả lại hồ sơ chưa đủ điều
kiện giải quyết
|
Bước
5
|
Làm việc với công chức xin thôi việc
và tập thể lãnh đạo Phòng nơi công chức đang làm việc (đối với các trường hợp
là công chức tại các phòng chuyên môn thuộc Sở)
|
Đ/c
Huỳnh Lê Như Trang - Chánh Văn phòng Sở 0918.403.246
|
02
ngày
|
Biên bản làm việc
|
Bước
6
|
Báo cáo kết quả
|
Đ/c
Nguyễn Thị Lan Châu - 0909.286.838
|
01
ngày
|
- Báo cáo kết quả làm việc;
- Dự thảo Quyết định
|
Bước
7
|
Xem xét hồ sơ:
- Nếu chấp thuận đề xuất và ký bản
đề xuất thì chuyển hồ sơ cho chuyên viên trình Giám đốc Sở.
- Nếu không chấp nhận thì chuyển hồ
sơ cho chuyên viên xử lý lại.
|
Đ/c
Huỳnh Lê Như Trang - Chánh Văn phòng Sở
0918.403.246
|
01
ngày
|
- Báo cáo kết quả làm việc;
- Dự thảo Quyết định
|
Bước
8
|
Phê duyệt hồ sơ:
- Nếu không đồng ý: có ý kiến trực
tiếp lên văn bản và chuyển cho phòng ban soạn thảo hoàn thiện.
- Nếu hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở ký
phê duyệt quyết định.
|
Đ/c
Lê Minh Tấn - Giám đốc Sở
|
01
ngày
|
Quyết định giải quyết thôi việc
|
Bước 9
|
Tiếp nhận văn bản phê duyệt, lấy số,
vào Sổ theo dõi và phát hành. Lưu hồ sơ theo dõi.
|
Đ/c
Nguyễn Thị Lan Châu - 0909.286.838
|
01
ngày
|
Sổ theo dõi
|
B
|
Giải quyết nghỉ hưu đối với
Công chức, Viên chức: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bước
1
|
Trên cơ sở Thông báo thời gian nghỉ
hưu, trước 3 tháng các đơn vị thực hiện công văn đề nghị giải quyết nghỉ hưu
đối với công chức, viên chức
|
Đơn
vị thực hiện
|
01
ngày
|
Hồ sơ theo mục
3
|
Bước
2
|
Tiếp nhận, đóng dấu vào sổ văn bản
đến, trình Giám đốc Sở bút phê chỉ đạo.
|
Đ/c
Cổ Ngọc Mỹ - 0906.920.707
|
01
ngày
|
Sổ theo dõi hồ sơ
|
Bước
3
|
Xem xét, chỉ đạo thực hiện
|
Đ/c
Lê Minh Tấn - Giám đốc Sở
|
01
ngày
|
Văn bản có bút phê chỉ đạo
|
Bước
4
|
Tiếp nhận, phân công chuyên viên thụ
lý
|
Đ/c
Huỳnh Lê Như Trang - Chánh Văn phòng Sở
0918.403.246
|
01
ngày
|
Văn bản có bút phê chỉ đạo
|
Bước
5
|
Thẩm định hồ sơ
1. Nội dung thẩm định:
a) Tính hợp pháp của hồ sơ;
b) Căn cứ thẩm định: theo Cơ
sở pháp lý
2. Xử lý kết quả thẩm định
a) Trường hợp từ chối, hoặc cần bổ
sung hoàn thiện, tham mưu thông báo cho bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Trường hợp hồ sơ đáp ứng yêu cầu,
thực hiện bước tiếp theo.
3. Dự thảo Quyết định.
|
Đ/c
Nguyễn Thị Lan Châu - 0909.286.838
|
04
ngày
|
- Thành phần hồ sơ theo Mục 3.
- Văn bản trả lại hồ sơ chưa đủ điều
kiện giải quyết
|
Bước
6
|
Sở xem xét hồ sơ:
- Nếu chấp thuận đề xuất và ký bản
đề xuất thì chuyển hồ sơ cho chuyên viên trình lãnh đạo
Sở.
- Nếu không chấp nhận thì chuyển
hồ sơ cho chuyên viên xử lý lại.
|
Đ/c
Huỳnh Lê Như Trang - Chánh Văn phòng
0918.403.246
|
01
ngày
|
Dự
thảo Quyết định.
|
Bước
8
|
Phê duyệt:
- Nếu không đồng ý: có ý kiến trực
tiếp lên văn bản và chuyển cho phòng ban soạn thảo hoàn thiện.
- Nếu hồ sơ hợp
lệ, Giám đốc Sở ký phê duyệt quyết định.
|
Đ/c
Lê Minh Tấn - Giám đốc Sở
|
01
ngày
|
Quyết
định nghỉ hưu
|
Bước
9
|
Tiếp nhận văn bản phê duyệt, lấy số,
vào Sổ theo dõi và phát hành. Lưu hồ sơ theo dõi.
|
Đ/c
Nguyễn Thị Lan Châu - 0909.286.838
|
01
ngày
|
Quyết
định nghỉ hưu
|