ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1789/QĐ-UBND
|
Bình Thuận,
ngày 29 tháng 6 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA
XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TỈNH BÌNH THUẬN GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 VỀ ĐÁNH GIÁ, CÔNG
NHẬN, XÂY DỰNG XÃ TIẾP CẬN PHÁP LUẬT; BẢO ĐẢM VÀ TĂNG CƯỜNG KHẢ NĂNG TIẾP CẬN
PHÁP LUẬT CHO NGƯỜI DÂN VÀ QUY ĐỊNH VỀ XÂY DỰNG XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN ĐẠT CHUẨN
TIẾP CẬN PHÁP LUẬT
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16
tháng 8 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc
gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 1980/QĐ-TTg ngày 17
tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ Tiêu chí quốc gia
về xã nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 619/QĐ-TTg ngày 08 tháng
5 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định về xây dựng xã, phường, thị
trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật;
Căn cứ Quyết định số 699/QĐ-BTP ngày 22 tháng
5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp Ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020 và Quy định về xây dựng
xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Chương
trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2016 -
2020 về Đánh giá, công nhận, xây dựng xã tiếp cận pháp luật; bảo đảm và tăng cường
khả năng tiếp cận pháp luật cho người dân và Quy định về xây dựng xã, phường,
thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Ban Chỉ đạo Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông
thôn mới tỉnh, Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, thủ
trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Ngọc Hai
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN
MỚI TỈNH BÌNH THUẬN GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 VỀ ĐÁNH GIÁ, CÔNG NHẬN, XÂY DỰNG XÃ
TIẾP CẬN PHÁP LUẬT; BẢO ĐẢM VÀ TĂNG CƯỜNG KHẢ NĂNG TIẾP CẬN PHÁP LUẬT CHO NGƯỜI
DÂN VÀ QUY ĐỊNH VỀ XÂY DỰNG XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN ĐẠT CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1789/QĐ-UBND ngày 29 tháng 6 năm 2017 của
UBND tỉnh Bình Thuận)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1. Mục đích:
- Thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả nhiệm vụ
“Đánh giá, công nhận, xây dựng xã tiếp cận pháp luật; bảo đảm và tăng cường khả
năng tiếp cận pháp luật cho người dân” theo nội dung số 06 tại Điểm b, Mục
9, Phần III, Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn
2016 - 2020 (ban hành kèm theo Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 của Thủ
tướng Chính phủ) và nhiệm vụ được giao tại Quy định về xây dựng xã, phường, thị
trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật (ban hành kèm theo Quyết định số 619/QĐ-TTg
ngày 08/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ).
- Gắn trách nhiệm quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn,
thực hiện các tiêu chí tiếp cận pháp luật và xây dựng xã, phường, thị trấn đạt
chuẩn tiếp cận pháp luật với thực hiện chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước của
Ngành Tư pháp và các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các cấp; phát huy đầy đủ vai
trò của Ngành Tư pháp trong xây dựng nông thôn mới.
2. Yêu cầu:
- Xác định rõ nội dung công việc, tiến độ thực
hiện các nhiệm vụ được giao cho Ngành Tư pháp, Ủy ban nhân dân các cấp trong thực
hiện đánh giá, công nhận, xây dựng xã, phường, thị trấn (cấp xã) đạt chuẩn tiếp
cận pháp luật theo Quyết định số 1600/QĐ-TTg và Quyết định số 619/QĐ-TTg.
- Các nội dung, hoạt động đề ra phải bảo đảm
tính khả thi, có trọng tâm, trọng điểm; phân công cụ thể trách nhiệm chủ trì,
phối hợp của cơ quan, tổ chức; chú trọng lồng ghép, kết hợp với triển khai các
chương trình, đề án, nhiệm vụ có liên quan để sử dụng nguồn lực tiết kiệm, hiệu
quả.
II. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG:
1. Soạn thảo ban hành các văn bản hướng dẫn
thực hiện các tiêu chí có liên quan đến xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp
luật:
Hoạt động 1: Ban hành Kế hoạch của Ủy ban
nhân dân tỉnh thực hiện nhiệm vụ tại Quyết định số 1600/QĐ-TTg và Quyết định số
619/QĐ-TTg về xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp.
- Đơn vị phối hợp: Ban Chỉ đạo Chương
trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh; Sở Nội vụ.
- Thời gian thực hiện: Tháng 6-7/2017.
- Kết quả, sản phẩm: Kế hoạch được ban
hành.
Hoạt động 2: Ban hành các văn bản chỉ đạo,
hướng dẫn, đề ra giải pháp triển khai cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật và
các tiêu chí tiếp cận pháp luật gắn với thi hành các luật, văn bản pháp luật có
liên quan thuộc phạm vi quản lý của các sở, ngành, địa phương.
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp (tham mưu đối
với chỉ tiêu, tiêu chí về thi hành pháp luật, phổ biến, giáo dục pháp luật, hòa
giải cơ sở, tủ sách pháp luật, thực hiện thủ tục hành chính, thực hiện dân chủ ở
cơ sở); tổ chức pháp chế các sở, ngành (tham mưu chỉ tiêu, tiêu chí thuộc phạm
vi quản lý); Sở Tư pháp tham mưu Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo, triển khai
thực hiện tại địa phương.
- Đơn vị phối hợp: Ủy ban Mặt trận tổ quốc
Việt Nam tỉnh và các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
- Kết quả, sản phẩm: Văn bản chỉ đạo, hướng
dẫn.
Hoạt động 3: Tham gia góp ý, thẩm định
các dự thảo văn bản quy phạm pháp luật, chính sách về xây dựng nông thôn mới
theo thẩm quyền hoặc theo đề nghị của cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp.
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có
liên quan.
- Thời gian thực hiện: Theo đề nghị của
cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản.
- Kết quả, sản phẩm: Các văn bản góp ý,
thẩm định.
2. Đề xuất, sửa đổi, bổ sung nhiệm vụ xây dựng
xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trong các văn bản quy định về
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan tư pháp địa
phương:
Hoạt động 1: Góp ý, sửa đổi, bổ sung nhiệm
vụ xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trong Thông tư thay thế Thông
tư liên tịch số 23/2014/TTLT-BTPBNV ngày 22/12/2014 của Bộ Tư pháp, Bộ Nội vụ
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp thuộc Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Phòng Tư pháp thuộc Ủy
ban nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp.
- Đơn vị phối hợp: Sở Nội vụ và các cơ
quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Theo Kế hoạch xây
dựng các văn bản, đề án thuộc thẩm quyền của Bộ trưởng Bộ Tư pháp, Bộ Nội vụ.
- Kết quả, sản phẩm: Nhiệm vụ xây dựng cấp
xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật được bổ sung vào Thông tư thay thế Thông tư
liên tịch số 23/2014/TTLT-BTP-BNV.
Hoạt động 2: Rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ
sung quy định về xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật và chỉ đạo, hướng
dẫn, theo dõi thực hiện tiểu tiêu chí 18.5 về xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
thuộc Tiêu chí 18 về Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật của Bộ tiêu chí
quốc gia nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020 trong Quyết định của Ủy ban nhân
dân tỉnh quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư
pháp, Phòng Tư pháp.
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp, Phòng Tư
pháp tham mưu Ủy ban nhân dân cùng cấp thực hiện tại địa phương.
- Đơn vị phối hợp: Sở Nội vụ, Phòng Nội vụ
và các cơ quan, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Năm 2017 - 2018.
- Kết quả, sản phẩm: Các quy định về xây
dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật, hướng dẫn tiêu chí thành phần “Xã đạt
chuẩn tiếp cận pháp luật” được bổ sung vào Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh,
huyện.
3. Quán triệt, phổ biến, truyền thông để nâng
cao nhận thức, trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân, cộng đồng
về xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật:
Hoạt động 1: Biên soạn, phát hành Sổ tay
hướng dẫn xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật và đánh giá các tiêu chí
tiếp cận pháp luật; các tài liệu tuyên truyền, phổ biến về Quyết định số
1980/QĐ-TTg và Quyết định số 619/QĐ-TTg.
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp.
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị
liên quan.
- Thời gian thực hiện: Quý III/2017.
- Kết quả, sản phẩm: Sổ tay nghiệp vụ.
Hoạt động 2: Phổ biến, thông tin, truyền
thông trên các phương tiện thông tin đại chúng, cơ quan báo chí hoặc các hình
thức phù hợp về nhiệm vụ xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật (chuyên mục,
chương trình, phóng sự trên Cổng/Trang tin điện tử, Đài Phát thanh, Truyền
hình, truyền thanh; đăng tải tin, bài trên các báo viết, báo điện tử...).
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp.
- Đơn vị phối hợp: Sở Thông tin Truyền
thông, Đài Phát thanh - Truyền hình, Báo Bình Thuận và các cơ quan, đơn vị liên
quan.
- Thời gian thực hiện: Hằng năm.
- Kết quả, sản phẩm: Chương trình, chuyên
mục, phóng sự, tin, bài.
Hoạt động 3: Tổ chức quán triệt, tập huấn
nâng cao năng lực cho các cơ quan, đơn vị và đội ngũ cán bộ công chức của sở,
ngành, địa phương được giao theo dõi, triển khai xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp
cận pháp luật.
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp.
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị
liên quan.
- Thời gian thực hiện:
+ Năm 2017: Sở Tư pháp tham mưu Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh quán triệt, tập huấn tại địa phương bằng hình thức phù hợp vào Quý
III/2017;
+ Các năm tiếp theo: Các cơ quan, đơn vị, địa
phương chủ động tập huấn chuyên sâu, hướng dẫn nghiệp vụ, trao đổi kinh nghiệm
hoặc giải đáp vướng mắc theo yêu cầu triển khai nhiệm vụ trên thực tế.
- Kết quả, sản phẩm: Hội nghị, hội thảo,
tọa đàm...
Hoạt động 4: Biên soạn các tài liệu về tiếp
cận pháp luật để giải đáp, hướng dẫn nghiệp vụ, chấm điểm, công nhận đạt chuẩn
tiếp cận pháp luật.
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp.
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị
liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hằng năm.
- Kết quả, sản phẩm: Tài liệu, tình huống
giải đáp.
4. Chỉ đạo, hướng dẫn, đề ra giải pháp thực
hiện các chỉ tiêu, tiêu chí tiếp cận pháp luật theo trách nhiệm và phạm vi quản
lý của các cơ quan, đơn vị, địa phương:
Hoạt động 1: Chỉ đạo, hướng dẫn, đề ra giải
pháp đảm bảo thực hiện có hiệu quả Tiêu chí Bảo đảm thi hành Hiến pháp và pháp
luật gắn với triển khai Hiến pháp, Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật và
công tác thi hành pháp luật.
- Đơn vị chủ trì Sở Tư pháp.
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị
liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hằng năm.
- Kết quả, sản phẩm: Văn bản, Kế hoạch,
Báo cáo kết quả.
Hoạt động 2: Chỉ đạo, hướng dẫn, đề ra giải
pháp đảm bảo thực hiện có hiệu quả Tiêu chí Thực hiện thủ tục hành chính thuộc
thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp xã gắn với thực hiện Kế hoạch cải cách hành
chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 theo Quyết định số 609/QĐ-TTg ngày
04/5/2017 và Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 4/2/2016 của Thủ tướng Chính phủ.
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp.
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị
liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hằng năm.
- Kết quả, sản phẩm: Văn bản, Kế hoạch,
Báo cáo kết quả.
Hoạt động 3: Chỉ đạo, hướng dẫn, đề ra giải
pháp đảm bảo thực hiện có hiệu quả Tiêu chí Phổ biến, giáo dục pháp luật gắn với
thực hiện Luật Tiếp cận thông tin, Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật, Luật Tổ
chức chính quyền địa phương; các văn bản, chính sách về xây dựng, phát triển và
củng cố mạng lưới thiết chế thông tin, văn hóa, pháp luật tại cơ sở.
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp.
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị
liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hằng năm.
- Kết quả, sản phẩm: Văn bản, Kế hoạch,
Báo cáo kết quả.
Hoạt động 4: Chỉ đạo, hướng dẫn, đề ra giải
pháp đảm bảo thực hiện có hiệu quả Tiêu chí Hòa giải ở cơ sở gắn với thực hiện
Luật Hòa giải cơ sở và quy định về hòa giải cơ sở trong Bộ luật Tố tụng dân sự
năm 2015.
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp.
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị
liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hằng năm.
- Kết quả, sản phẩm: Văn bản, Kế hoạch,
Báo cáo kết quả.
Hoạt động 5: Chỉ đạo, hướng dẫn, đề ra giải
pháp đảm bảo thực hiện có hiệu quả Tiêu chí Thực hiện dân chủ ở cơ sở gắn với
thực hiện Pháp lệnh Dân chủ ở xã, phường, thị trấn và các quy định về dân chủ ở
cơ sở.
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp.
- Đơn vị phối hợp: Ủy ban Mặt trận tổ quốc
Việt Nam tỉnh và các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hằng năm.
- Kết quả, sản phẩm: Văn bản, Kế hoạch,
Báo cáo kết quả.
Hoạt động 6: Triển khai các giải pháp, biện
pháp thực hiện có hiệu quả các chỉ tiêu, tiêu chí tiếp cận pháp luật và xây dựng
cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo chỉ đạo, hướng dẫn của Bộ, ngành và Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh.
- Đơn vị chủ trì: Ủy ban nhân dân cấp huyện,
Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị
liên quan.
- Thời gian thực hiện: Theo văn bản chỉ đạo,
yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền từ hoạt động 1 đến hoạt động 5 của Mục này.
- Kết quả, sản phẩm: Kế hoạch, Báo cáo kết
quả.
5. Các nhiệm vụ, hoạt động phục vụ việc đánh
giá, công nhận đạt chuẩn tiếp cận pháp luật:
Hoạt động 1: Chỉ đạo, hướng dẫn việc rà
soát, chấm điểm, tổ chức đánh giá, công nhận cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp, Phòng Tư
pháp tham mưu Ủy ban nhân dân cùng cấp chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện tại địa
phương.
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị
liên quan.
- Thời gian thực hiện: Quý III/2017.
- Kết quả, sản phẩm: Văn bản, Kế hoạch.
Hoạt động 2: Thành lập Hội đồng đánh giá
tiếp cận pháp luật; xây dựng, ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng.
- Đơn vị chủ trì: Phòng Tư pháp.
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị
liên quan.
- Thời gian thực hiện: Quý III/2017.
- Kết quả, sản phẩm: Quyết định, Quy chế
hoạt động của Hội đồng.
Hoạt động 3: Tổ chức đánh giá, công nhận
cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
- Đơn vị chủ trì: Ủy ban nhân dân cấp xã
tự đánh giá, Ủy ban nhân dân cấp huyện đánh giá, công nhận đạt chuẩn tiếp cận
pháp luật.
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị
liên quan.
- Thời gian thực hiện: Theo quy định về
xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
- Kết quả, sản phẩm: Hồ sơ đánh giá, Quyết
định công nhận, các tài liệu có liên quan.
Hoạt động 4: Đề xuất, triển khai giải
pháp khắc phục, cải thiện, thực hiện có hiệu quả các chỉ tiêu, tiêu chí tiếp cận
pháp luật và xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trên cơ sở kết quả
đánh giá hằng năm, tập trung trọng tâm vào địa bàn chưa đạt chuẩn tiếp cận pháp
luật hoặc có nhiều tiêu chí, chỉ tiêu đạt kết quả thấp.
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp, Phòng Tư
pháp tham mưu, đề xuất với Ủy ban nhân dân cùng cấp; Ủy ban nhân dân cấp xã tổ
chức thực hiện theo chỉ đạo và ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp trên.
- Thời gian thực hiện: Hằng năm.
- Kết quả, sản phẩm: Văn bản chỉ đạo của Ủy
ban nhân dân cấp trên, báo cáo kết quả thực hiện của Ủy ban nhân dân cấp xã.
6. Kiểm tra, giám sát, sơ kết, tổng kết đánh
giá kết quả; chọn triển khai mô hình điểm cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật;
thực hiện trách nhiệm của cơ quan chủ trì:
Hoạt động 1: Tổ chức kiểm tra, giám sát
triển khai nhiệm vụ xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp
- Đơn vị phối hợp: Ban Chỉ đạo Chương
trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh; Sở Nội vụ và các cơ quan,
đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hằng năm (định kỳ,
đột xuất).
- Kết quả, sản phẩm: Kế hoạch, Báo cáo kết
quả.
Hoạt động 2: Chọn điểm (mỗi năm ít nhất
01 xã) để chỉ đạo, hướng dẫn việc xây dựng, triển khai mô hình điểm xã đạt chuẩn
tiếp cận pháp luật gắn với phong trào thi đua “Ngành Tư pháp chung sức góp phần
xây dựng nông thôn mới” giai đoạn 2016 - 2020 kèm theo Quyết định số
2288/QĐ-BTP ngày 31/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp.
- Đơn vị phối hợp thực hiện: Các cơ quan,
đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Năm 2017 - 2010.
- Kết quả, sản phẩm: Văn bản chỉ đạo điểm,
Báo cáo làm điểm.
Hoạt động 3: Tổ chức sơ kết, tổng kết kết
quả và khen thưởng nhiệm vụ xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật.
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp.
- Đơn vị phối hợp thực hiện: Các cơ quan,
đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Sơ kết năm 2018, tổng
kết năm 2020.
- Kết quả, sản phẩm: Báo cáo sơ kết, tổng
kết.
Hoạt động 4: Thực hiện đầu mối quản lý,
theo dõi về xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật và tiêu chí xã đạt chuẩn
tiếp cận pháp luật trong Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới.
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp tỉnh,.
- Đơn vị phối hợp thực hiện: Các cơ quan,
đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hằng năm.
- Kết quả, sản phẩm: Kế hoạch, Báo cáo, Tổ
chức cuộc họp....
7. Bảo đảm nguồn lực và điều kiện cần thiết
(nhân lực, cơ sở vật chất, kinh phí) trong triển khai nhiệm vụ xây dựng cấp xã
đạt chuẩn tiếp cận pháp luật:
Hoạt động 1: Bố trí công chức quản lý, theo dõi thực hiện nhiệm vụ xây dựng
cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật gắn với kiện toàn tổ chức bộ máy và đội ngũ
công chức làm công tác tư pháp trong quá trình triển khai Nghị định thay thế
Nghị định số 22/2013/NĐ-CP của Chính phủ và Thông tư thay thế Thông tư liên tịch
số 23/2014/TTLT-BTP-BNV.
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp, Phòng Tư
pháp.
- Đơn vị phối hợp: Sở Nội vụ, Phòng Nội vụ
và các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Năm 2017 - 2018.
Hoạt động 2: Bảo đảm cơ sở vật chất, kinh
phí hằng năm để triển khai thực hiện nhiệm vụ xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận
pháp luật.
- Đơn vị chủ trì: Các đơn vị chủ trì tổ
chức thực hiện nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này.
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có
liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hằng năm.
- Kết quả, sản phẩm: Kinh phí, trang thiết
bị được cấp phát, hỗ trợ.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
1. Trách nhiệm của Sở Tư pháp, các sở, ban,
ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố:
a) Sở Tư pháp là cơ quan chịu trách nhiệm trong
việc chỉ đạo, hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra, báo cáo tình hình thực hiện Quyết
định số 1600/QĐ-TTg Quyết định số 1980/QĐ-TTg và Quyết định số 619/QĐ-TTg theo
các nhiệm vụ cụ thể đã được phê duyệt tại Kế hoạch này.
Sở Tư pháp có trách nhiệm chỉ đạo, tổ chức thực
hiện các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này, kịp thời theo dõi, tổng hợp, báo
cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Tư pháp.
Sở Tư pháp là đơn vị đầu mối, có trách nhiệm chủ
trì, phối hợp với các các sở, ngành trong triển khai thực hiện các nhiệm vụ được
giao chủ trì tại Kế hoạch; tổng hợp, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ
trưởng Bộ Tư pháp kết quả thực hiện Kế hoạch và đề xuất phương án xử lý các vướng
mắc, khó khăn trong quá trình thực hiện.
b) Các sở, ban, ngành kịp thời phối hợp với Sở
Tư pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ có liên quan được phê duyệt tại Kế hoạch
này;
c) Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan chuyên môn trực thuộc và Ủy ban nhân dân cấp xã
triển khai thực hiện Kế hoạch này; thông tin, báo cáo tình hình, kết quả thực
hiện các nhiệm vụ được giao; kịp thời phản ánh và đề xuất giải pháp khắc phục
khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện các nhiệm vụ. Chỉ đạo cơ quan Tư
pháp cùng cấp (Phòng Tư pháp) làm đầu mối tham mưu, tổ chức thực hiện các nhiệm
vụ của Ủy ban nhân dân cấp huyện tại Kế hoạch này.
2. Kinh phí thực hiện:
a) Kinh phí thực hiện từ chương trình mục tiêu
quốc gia xây dựng nông thôn mới:
Căn cứ kinh phí do Trung ương phân bổ về địa
phương, Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn và các sở, ngành có liên quan tham mưu UBND tỉnh phê duyệt phân bổ
kinh phí.
b) Kinh phí thực hiện từ nguồn ngân sách địa
phương thực hiện công tác xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp
luật:
Sở Tư pháp có trách nhiệm lập dự toán kinh phí
cùng với dự toán chung của Ngành gửi Sở Tài chính trình Ủy ban nhân dân tỉnh
phê duyệt giao dự toán ngân sách hằng năm theo quy định.
Cơ quan Tư pháp cấp huyện lập dự toán kinh phí
thực hiện các nhiệm vụ thuộc trách nhiệm và tổng hợp cùng với dự toán chi thường
xuyên của cơ quan, đơn vị gửi cơ quan tài chính cùng cấp để tổng hợp trình Ủy
ban nhân dân cấp huyện phê duyệt giao dự toán ngân sách hằng năm theo quy định./.