Quyết định 1777/QĐ-UBND năm 2021 giao kế hoạch đầu tư công trung hạn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
Số hiệu | 1777/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 27/09/2021 |
Ngày có hiệu lực | 27/09/2021 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bắc Kạn |
Người ký | Nguyễn Đăng Bình |
Lĩnh vực | Đầu tư |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1777/QĐ-UBND |
Bắc Kạn, ngày 27 tháng 9 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC GIAO KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2021-2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 1535/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước, giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Nghị quyết số 76/NQ-HĐND ngày 06 tháng 8 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 nguồn ngân sách địa phương;
Theo đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 1619/SKHĐT-TH ngày 24 tháng 9 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 cho các Sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tại các phụ lục kèm theo.
Điều 2. Triển khai thực hiện kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025:
1. Các Sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố căn cứ kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 được giao tại Điều 1 Quyết định này:
a. Sử dụng, huy động các nguồn vốn khác theo thẩm quyền để đầu tư hoàn thành đúng tiến độ, đảm bảo chất lượng các dự án chưa bố trí đủ vốn ngân sách trung ương trong tổng mức đầu tư được duyệt, theo cơ cấu nguồn vốn trong chủ trương đầu tư hoặc quyết định đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Không đề xuất bổ sung thêm vốn ngân sách trung ương ngoài số vốn ngân sách trung ương đã được giao trong kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 để đầu tư cho các dự án này.
b. Căn cứ khả năng cân đối vốn hằng năm, UBND các huyện, thành phố ưu tiên bố trí đủ vốn cho các dự án chuyển tiếp; chỉ bố trí vốn cho các dự án khởi công mới sau khi đã bố trí đủ vốn cho các dự án chuyển tiếp đã quá thời hạn bố trí vốn theo quy định nhằm hoàn thành sớm các dự án này, phát huy hiệu quả đầu tư, giảm tối đa thời gian bố trí vốn của dự án.
c. Tiếp tục hoàn thiện thủ tục đầu tư các dự án khởi công mới dự kiến bố trí kế hoạch đầu tư trung hạn giai đoạn 2021-2025 theo quy định.
d. Chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, các cơ quan thanh tra, kiểm tra, kiểm toán và các cơ quan liên quan về tính chính xác của các nội dung, số liệu báo cáo, danh mục dự án và mức vốn bố trí cho từng dự án bảo đảm đúng quy định của pháp luật.
2. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư:
a. Hướng dẫn các Sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố triển khai thực hiện kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 theo quy định Luật Đầu tư công và Luật Ngân sách nhà nước.
b. Kiểm tra chặt chẽ việc thực hiện cam kết của các Sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố đối với việc triển khai, hoàn thành dự án theo đúng tiến độ, bảo đảm chất lượng và phát huy hiệu quả đầu tư, không để xảy ra nợ đọng xây dựng cơ bản. Kiểm soát chặt chẽ các dự án khởi công mới và thời gian bố trí vốn hoàn thành dự án theo đúng quy định của Luật Đầu tư công.
c. Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao về quản lý nhà nước đối với đầu tư công chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, các cơ quan thanh tra, kiểm tra, kiểm toán và cơ quan liên quan tính chính xác của các nội dung, số liệu báo cáo, bảo đảm đúng quy định của pháp luật.
Điều 3. Giao kế hoạch đầu tư trung hạn vốn cân đối ngân sách địa phương phân cấp huyện, thành phố điều hành giai đoạn 2021-2025:
1. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố báo cáo Hội đồng nhân dân cùng cấp phân bổ và giao kế hoạch đầu tư trung hạn vốn cân đối ngân sách địa phương phân cấp huyện, thành phố điều hành giai đoạn 2021-2025 bảo đảm các nguyên tắc, tiêu chí như sau:
a. Việc phân bổ vốn phải phục vụ cho việc thực hiện các mục tiêu, định hướng phát triển tại Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội 5 năm 2021-2025 của tỉnh, ngành, lĩnh vực, địa phương; quy hoạch tỉnh, quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành.
b. Việc phân bổ vốn phải bảo đảm tuân thủ các quy định, nguyên tắc, thứ tự ưu tiên của Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước, Nghị quyết số 29/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội về Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025; Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08/7/2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025; Nghị quyết số 18/2020/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2021 - 2025.
c. Bám sát mục tiêu cơ cấu lại đầu tư công, huy động tối đa nguồn lực ngoài ngân sách nhà nước; bố trí vốn tập trung, có trọng tâm, trọng điểm, khắc phục triệt để tình trạng phân tán, dàn trải, kéo dài; giảm tối đa các dự án khởi công mới và kiểm soát chặt chẽ thời gian bố trí vốn hoàn thành dự án theo quy định của Luật Đầu tư công.
d. Quản lý tập trung, thống nhất về mục tiêu, cơ chế, chính sách; tập trung các nhiệm vụ, dự án thuộc ngành, lĩnh vực ưu tiên; tuân thủ thứ tự bố trí vốn theo quy định của pháp luật; bảo đảm công khai, minh bạch, khách quan.
đ. Các địa phương được bố trí vốn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 phải cam kết bố trí phần vốn còn thiếu từ nguồn ngân sách địa phương và các nguồn vốn hợp pháp khác để hoàn thành dự án đúng tiến độ. Trong trường hợp điều chỉnh tăng tổng mức đầu tư của dự án so với tổng mức đầu tư đã được cấp có thẩm quyền giao kế hoạch đầu tư trung hạn, địa phương phải tự cân đối vốn để hoàn thành dự án đúng tiến độ, bảo đảm chất lượng.
Điều 4. Thời hạn báo cáo kết quả thực hiện và giải ngân kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025:
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1777/QĐ-UBND |
Bắc Kạn, ngày 27 tháng 9 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC GIAO KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2021-2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 1535/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước, giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Nghị quyết số 76/NQ-HĐND ngày 06 tháng 8 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 nguồn ngân sách địa phương;
Theo đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 1619/SKHĐT-TH ngày 24 tháng 9 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 cho các Sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tại các phụ lục kèm theo.
Điều 2. Triển khai thực hiện kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025:
1. Các Sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố căn cứ kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 được giao tại Điều 1 Quyết định này:
a. Sử dụng, huy động các nguồn vốn khác theo thẩm quyền để đầu tư hoàn thành đúng tiến độ, đảm bảo chất lượng các dự án chưa bố trí đủ vốn ngân sách trung ương trong tổng mức đầu tư được duyệt, theo cơ cấu nguồn vốn trong chủ trương đầu tư hoặc quyết định đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Không đề xuất bổ sung thêm vốn ngân sách trung ương ngoài số vốn ngân sách trung ương đã được giao trong kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 để đầu tư cho các dự án này.
b. Căn cứ khả năng cân đối vốn hằng năm, UBND các huyện, thành phố ưu tiên bố trí đủ vốn cho các dự án chuyển tiếp; chỉ bố trí vốn cho các dự án khởi công mới sau khi đã bố trí đủ vốn cho các dự án chuyển tiếp đã quá thời hạn bố trí vốn theo quy định nhằm hoàn thành sớm các dự án này, phát huy hiệu quả đầu tư, giảm tối đa thời gian bố trí vốn của dự án.
c. Tiếp tục hoàn thiện thủ tục đầu tư các dự án khởi công mới dự kiến bố trí kế hoạch đầu tư trung hạn giai đoạn 2021-2025 theo quy định.
d. Chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, các cơ quan thanh tra, kiểm tra, kiểm toán và các cơ quan liên quan về tính chính xác của các nội dung, số liệu báo cáo, danh mục dự án và mức vốn bố trí cho từng dự án bảo đảm đúng quy định của pháp luật.
2. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư:
a. Hướng dẫn các Sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố triển khai thực hiện kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 theo quy định Luật Đầu tư công và Luật Ngân sách nhà nước.
b. Kiểm tra chặt chẽ việc thực hiện cam kết của các Sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố đối với việc triển khai, hoàn thành dự án theo đúng tiến độ, bảo đảm chất lượng và phát huy hiệu quả đầu tư, không để xảy ra nợ đọng xây dựng cơ bản. Kiểm soát chặt chẽ các dự án khởi công mới và thời gian bố trí vốn hoàn thành dự án theo đúng quy định của Luật Đầu tư công.
c. Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao về quản lý nhà nước đối với đầu tư công chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, các cơ quan thanh tra, kiểm tra, kiểm toán và cơ quan liên quan tính chính xác của các nội dung, số liệu báo cáo, bảo đảm đúng quy định của pháp luật.
Điều 3. Giao kế hoạch đầu tư trung hạn vốn cân đối ngân sách địa phương phân cấp huyện, thành phố điều hành giai đoạn 2021-2025:
1. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố báo cáo Hội đồng nhân dân cùng cấp phân bổ và giao kế hoạch đầu tư trung hạn vốn cân đối ngân sách địa phương phân cấp huyện, thành phố điều hành giai đoạn 2021-2025 bảo đảm các nguyên tắc, tiêu chí như sau:
a. Việc phân bổ vốn phải phục vụ cho việc thực hiện các mục tiêu, định hướng phát triển tại Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội 5 năm 2021-2025 của tỉnh, ngành, lĩnh vực, địa phương; quy hoạch tỉnh, quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành.
b. Việc phân bổ vốn phải bảo đảm tuân thủ các quy định, nguyên tắc, thứ tự ưu tiên của Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước, Nghị quyết số 29/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội về Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025; Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08/7/2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025; Nghị quyết số 18/2020/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2021 - 2025.
c. Bám sát mục tiêu cơ cấu lại đầu tư công, huy động tối đa nguồn lực ngoài ngân sách nhà nước; bố trí vốn tập trung, có trọng tâm, trọng điểm, khắc phục triệt để tình trạng phân tán, dàn trải, kéo dài; giảm tối đa các dự án khởi công mới và kiểm soát chặt chẽ thời gian bố trí vốn hoàn thành dự án theo quy định của Luật Đầu tư công.
d. Quản lý tập trung, thống nhất về mục tiêu, cơ chế, chính sách; tập trung các nhiệm vụ, dự án thuộc ngành, lĩnh vực ưu tiên; tuân thủ thứ tự bố trí vốn theo quy định của pháp luật; bảo đảm công khai, minh bạch, khách quan.
đ. Các địa phương được bố trí vốn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 phải cam kết bố trí phần vốn còn thiếu từ nguồn ngân sách địa phương và các nguồn vốn hợp pháp khác để hoàn thành dự án đúng tiến độ. Trong trường hợp điều chỉnh tăng tổng mức đầu tư của dự án so với tổng mức đầu tư đã được cấp có thẩm quyền giao kế hoạch đầu tư trung hạn, địa phương phải tự cân đối vốn để hoàn thành dự án đúng tiến độ, bảo đảm chất lượng.
Điều 4. Thời hạn báo cáo kết quả thực hiện và giải ngân kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025:
1. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố báo cáo việc thông báo hoặc giao kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 cho các cơ quan, đơn vị sử dụng vốn đầu tư công về Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính trước ngày 30 tháng 9 năm 2021.
2. Thời gian thực hiện và giải ngân kế hoạch vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 thực hiện theo quy định của Luật Đầu tư công, Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công, Nghị quyết của Chính phủ và chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 6. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, các đơn vị tại Điều 1 và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BIỂU SỐ 01
KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ TRUNG HẠN NGUỒN NGÂN SÁCH
NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Quyết định số 1777/QĐ-UBND ngày 27 tháng 9 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT |
Nguồn vốn |
Kế hoạch đầu tư trung hạn vốn NSNN giai đoạn 2021-2025 |
Ghi chú |
|||
Vốn trong nước |
Vốn nước ngoài |
|||||
Tổng số |
Trong đó |
|||||
Cấp tỉnh điều hành |
Cấp huyện điều hành |
|||||
1 |
2 |
3=4+5 |
4 |
5 |
|
6 |
|
TỔNG SỐ |
9.439.666 |
7.104.746 |
1.131.420 |
1.203.500 |
|
I |
VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG |
2.875.200 |
1.743.780 |
1.131.420 |
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
1 |
Đầu tư xây dựng cơ bản vốn tập trung trong nước |
2.256.400 |
1.579.480 |
676.920 |
|
Chi tiết theo biểu số 02, 03 |
2 |
Đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất |
505.000 |
50.500 |
454.500 |
|
Chi tiết theo biểu số 02, 03 |
3 |
Đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết |
83.000 |
83.000 |
|
|
Chi tiết theo Biểu số 02 |
4 |
Đầu tư từ nguồn bội chi ngân sách địa phương |
30.800 |
30.800 |
|
|
|
II |
VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG |
6.564.466 |
5.360.966 |
|
1.203.500 |
Chi tiết theo biểu số 04, 05 |
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
1 |
Thu hồi các khoản vốn ứng trước |
64.966 |
64.966 |
|
|
|
BIỂU SỐ 02
PHÂN BỔ CHI TIẾT KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN
GIAI ĐOẠN 2021-2025 VỐN CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG CẤP TỈNH ĐIỀU HÀNH
(Kèm theo Quyết định số 1777/QĐ-UBND ngày 27 tháng 9 năm 2021 của Ủy ban
nhân dân tỉnh)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT |
Danh mục dự án |
Quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư, hoặc quyết định đầu tư |
Quyết định phê duyệt quyết toán |
Lũy kế ngân sách địa phương đã giao đến hết năm 2020 |
Kế hoạch vốn ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025 |
Chủ đầu tư/đơn vị thực hiện |
Ghi chú |
||||
Số quyết định; ngày, tháng, năm ban hành |
Tổng mức đầu tư |
|
Giá trị quyết toán |
||||||||
Tổng số tất cả các nguồn vốn) |
Trong đó: ngân sách tỉnh |
Số quyết định; ngày, tháng, năm ban hành |
Tổng số tất cả các nguồn vốn) |
Trong đó: ngân sách tỉnh |
|||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
|
TỔNG CỘNG |
- |
4.465.585 |
995.789 |
- |
552.009 |
131.023 |
229.312 |
1.743.780 |
|
|
A |
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN VỐN TẬP TRUNG TRONG NƯỚC |
- |
4.355.760 |
921.089 |
- |
552.009 |
131.023 |
229.312 |
1.579.480 |
|
|
I |
Dự phòng chung ngân sách địa phương |
|
|
|
|
|
|
|
225.640 |
|
|
II |
Trả nợ trước hạn các khoản vay lại vốn vay ODA |
|
|
|
|
|
|
|
90.000 |
|
|
III |
Bố trí cho các dự án quyết toán, dự án hoàn thành |
|
916.324 |
207.139 |
|
552.009 |
131.023 |
168.608 |
19.778 |
|
|
|
Quốc phòng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Doanh trại Trường Quân sự địa phương tỉnh Bắc Kạn |
646/QĐ-UBND ngày 24/4/2019 |
4.996 |
4.996 |
206/QĐ-STC ngày 26/10/2020 |
4.816 |
4.816 |
4.750 |
67 |
Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh |
|
2 |
Khu sơ tán của huyện Ngân Sơn, hạng mục Hầm họp Ban Chấp hành và Nhà Sa bàn |
63/QĐ-UBND ngày 9/8/2019 của UBND huyện Ngân Sơn |
5.034 |
3.500 |
144/QĐ-UBND ngày 31/12/2020 của UBND huyện Ngân Sơn |
4.948 |
3.398 |
3.325 |
73 |
UBND huyện Ngân Sơn |
|
|
Giáo dục - Đào tạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Xây dựng trường mầm non Nông Thịnh đạt chuẩn Quốc gia |
2338a/QĐ-UBND ngày 31/10/2017 |
6.599 |
2.159 |
505/QĐ-UBND ngày 30/3/2021 của UBND huyện Chợ Mới |
6.362 |
2.127 |
1.900 |
227 |
UBND huyện Chợ Mới |
|
4 |
Nâng cấp trường tiểu học Nông Thịnh để công nhận lại đạt chuẩn quốc gia mức độ 1 |
2371/QĐ-UBND ngày 31/10/2017 |
7.189 |
2.000 |
458/QĐ-UBND ngày 25/3/2021 |
6.769 |
2.000 |
1.900 |
100 |
UBND huyện Chợ Mới |
|
5 |
Cải tạo, nâng cấp Trường THCS Địa Linh đạt chuẩn, huyện Ba Bể, tỉnh Bắc Kạn |
1851/QĐ-UBND ngày 12/8/2019 của UBND huyện Ba Bể |
7.000 |
5.000 |
|
|
|
4.750 |
250 |
UBND huyện Ba Bể |
Đang chờ phê duyệt QT |
|
Y tế, dân số và gia đình |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Sửa chữa, cải tạo Trung tâm Y tế huyện Pác Nặm |
2120/QĐ-UBND ngày 31/10/2019 |
3.554 |
3.554 |
257/QĐ-STC ngày 22/12/2020 |
3.440 |
3.440 |
2.846 |
606 |
Sở Y tế |
|
7 |
Sửa chữa, cải tạo Trung tâm Y tế huyện Ngân Sơn |
2118/QĐ-UBND ngày 31/10/2019 |
3.272 |
3.272 |
05/QĐ-STC ngày 08/01/2021 |
3.205 |
3.205 |
2.641 |
573 |
Sở Y tế |
|
8 |
Sửa chữa, cải tạo Trung tâm Y tế huyện Ba Bể |
2117/QĐ-UBND ngày 31/10/2019 |
1.800 |
1.800 |
254/QĐ-STC ngày 21/12/2020 |
1.743 |
1.743 |
1.591 |
163 |
Sở Y tế |
|
9 |
Sửa chữa, cải tạo Trung tâm Y tế huyện Chợ Mới |
2121/QĐ-UBND ngày 31/10/2019 |
1.999 |
1.999 |
03/QĐ-STC ngày 06/01/2021 |
1.907 |
1.907 |
1.600 |
315 |
Sở Y tế |
|
10 |
Sửa chữa, cải tạo Trung tâm kiểm soát bệnh tật tỉnh Bắc Kạn |
2110/QĐ-UBND ngày 31/10/2019 |
1.870 |
1.870 |
272/QĐ-STC ngày 28/12/2020 |
1.813 |
1.813 |
1.504 |
320 |
Sở Y tế |
|
|
Phát thanh, truyền hình |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11 |
Nâng cao hiệu quả hoạt động của Đài truyền thanh cơ sở để hoàn thành mục tiêu Nghị quyết đại hội Đảng bộ tỉnh Bắc Kạn lần thứ XI về chỉ tiêu: "đến năm 2020, 100% các xã, phường có trạm truyền thanh hoạt động tốt" |
1394/QĐ-UBND ngày 15/8/2019 của UBND tỉnh |
4.998 |
4.998 |
245/QĐ-STC ngày 14/12/2020 |
4.811 |
4.811 |
4.750 |
61 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
|
|
Nông nghiệp, lâm nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12 |
Khu cách ly kiểm dịch động vật |
2424/QĐ-UBND ngày 28/12/2011 |
3.837 |
3.837 |
278/QĐ-STC ngày 31/12/2020 |
1.638 |
1.638 |
1.599 |
39 |
Chi cục Chăn nuôi và Thú y |
|
13 |
Khắc phục sạt lở đất tại thôn Khuổi Lót, xã Thanh Bình, huyện Chợ Mới (kinh phí trồng rừng thay thế) |
1943/QĐ-UBND ngày 31/10/201/ |
3.412 |
3.412 |
125/QĐ-UBND, ngày 30/8/2018 |
2.711 |
2.711 |
2.772 |
178 |
UBND huyện Chợ Mới |
|
|
Giao thông |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14 |
Đường từ trung tâm xã - Nà Cáy, xã Cao Sơn, huyện Bạch Thông |
Quyết định số 2150/QĐ-UBND ngày 02/12/2013 |
46.100 |
2.017 |
QĐ 09/QĐ-UBND ngày 13/01/2020 |
37.666 |
2.017 |
1.872 |
145 |
UBND huyện Bạch Thông |
|
15 |
Đường Vũ Loan - Văn Học, huyện Na Rì |
2104/QĐ-UBND ngày 31/10/2019 |
12.000 |
12.000 |
694/QĐ-UBND ngày 19/5/2021 |
11.230 |
11.230 |
8.500 |
2.730 |
Đan QLDA đầu tư xây dựng công trình giao thông tỉnh |
|
16 |
Sửa chữa, nâng cấp mặt đường từ ĐT 254 đến thôn Vằng Doọc, xã Bình Trung, huyện Chợ Đồn |
2051/QĐ-UBND ngày 25/10/2019 |
3.000 |
3.000 |
1309/QĐ-UBND ngày 03/6/2021 của UBND huyện Chợ Đồn |
2.901 |
2.901 |
2.400 |
501 |
UBND huyện Chợ Đồn |
|
17 |
Nâng cấp, cải tạo ĐT255, huyện Chợ Đồn |
1231/QĐ-UBND ngày 11/7/2011; 363/QĐ-UBND ngày 28/3/2017 |
416.203 |
31.666 |
2356/QĐ-UBND ngày 25/11/2019 |
375.099 |
27.790 |
26.757 |
1.444 |
Ban QLDA đầu tư xây dựng công trình giao thông tỉnh |
|
|
Cấp nước, thoát nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
18 |
Dự án cấp nước và vệ sinh thị xã Bắc Kạn (hợp phần thoát nước) |
Số: 1550/QĐ-UBND ngày 25/6/2009; Số: 1513/QĐ-UBND ngày 22.9.2016 |
256.419 |
31.135 |
|
|
|
18.856 |
2.800 |
Sở Xây dựng |
Đang chờ phê duyệt QT |
|
Công nghệ thông tin |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
19 |
Nâng cấp hệ thống Cổng thông tin điện tử tỉnh Bắc Kạn |
1401/QĐ-UBND ngày 15/8/2019 của UBND tỉnh |
2.000 |
2.000 |
200/QĐ-STC ngày 21/10/2020 |
1.978 |
1.978 |
1.900 |
79 |
Trung tâm công nghệ thông tin và Truyền thông tỉnh Bắc Kạn |
|
|
Hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20 |
Nhà khách tỉnh Bắc Kạn (khu B) |
2032/QĐ-UBND ngày 25/10/2019; 1162/QĐ-UBND ngày 25/6/2020 |
2.738 |
2.738 |
24/QĐ-STC ngày 04/02/2021 |
2.485 |
2.485 |
2.464 |
21 |
Văn phòng UBND tỉnh |
|
21 |
Hội trường tỉnh Bắc Kạn |
Số 277/QĐ-UBND ngày 22/02/2018; 1186/QĐ-UBND ngày 29/6/2020 |
46.111 |
21.111 |
696/QĐ-UBND ngày 19/5/2021 |
41.267 |
21.280 |
19.918 |
1.362 |
Ban QLDA Đầu tư xây dựng tỉnh |
|
22 |
Cải tạo, sửa chữa trụ làm việc liên cơ quan Chi cục Thú y - Chi cục trồng trọt và bảo vệ thực vật - Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản - Trung tâm khuyến nông |
2113/QĐ-UBND ngày 31/10/2019 |
3.163 |
3.163 |
38/QĐ-STC ngày 18/3/2021 |
2.775 |
2.775 |
2.530 |
245 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
23 |
Trụ sở làm việc Sở Lao đồng, Thương binh & Xã hội |
2112/QĐ-UBND ngày 31/10/2019 |
1.710 |
1.710 |
09/QĐ-STC ngày 09/01/2021 |
1.555 |
1.555 |
1.368 |
188 |
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội |
|
24 |
Cải tạo, sửa chữa trụ sở làm việc Sở Kế hoạch & Đầu tư |
2114/QĐ-UBND ngày 31/10/2019 |
1.530 |
1.530 |
39/QĐ-STC ngày 31/3/2021 |
1.486 |
1.486 |
1.224 |
264 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
25 |
Cải tạo, sửa chữa trụ sở làm việc Sở Thông tin & Truyền thông |
2115/QĐ-UBND ngày 31/10/2019; 1786/QĐ-UBND ngày 01/10/2020 |
2.672 |
2.672 |
119/QĐ-STC ngày 22/7/2021 |
2.538 |
2.538 |
2.141 |
397 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
|
26 |
Trụ sở UBND xã Chu Hương, huyện Ba Bể |
1852/QĐ-UBND ngày 12/8/2019 của UBND huyện Ba Bể |
7.097 |
5.000 |
|
|
|
4.750 |
250 |
UBND huyện Ba Bể |
Đang chờ phê duyệt QT |
27 |
Trụ sở UBND xã Nam Mẫu, huyện Ba Bể |
4150a/QĐ-UBND ngày 31/10/2016 của UBND huyện Ba Bể |
7.050 |
5.000 |
|
|
|
4.750 |
250 |
UBND huyện Ba Bể |
Đang chờ phê duyệt QT |
28 |
Trụ sở UBND xã Bằng Phúc, huyện Chợ Đồn |
2195/QĐ-UBND ngày 12/8/2019 của UBND huyện Chợ Đồn |
5.566 |
5.000 |
|
|
|
4.750 |
250 |
UBND huyện Chợ Đồn |
Đang chờ phê duyệt QT |
29 |
Trụ sở UBND xã Đức Vân, huyện Ngân Sơn |
1662/QĐ-UBND ngày 9/8/2019 của UBND huyện Ngân Sơn |
7.188 |
5.000 |
2841/QĐ-UBND ngày 28/12/2020 của UBND huyện Ngân Sơn |
6.948 |
4.760 |
4.750 |
10 |
UBND huyện Ngân Sơn |
|
30 |
Trụ sở UBND xã Trung Hòa, huyện Ngân Sơn |
1663/QĐ-UBND ngày 9/8/2019 của UBND huyện Ngân Sơn |
6.667 |
5.000 |
2915/QĐ-UBND ngày 31/12/2020 của UBND huyện Ngân Sơn |
6.182 |
5.000 |
4.750 |
250 |
UBND huyện Ngân Sơn |
|
31 |
Trụ sở UBND xã Bình Văn, huyện Chợ Mới |
1649/QĐ-UBND ngày 12/8/2019 của UBND huyện Chợ Mới |
7.150 |
5.000 |
1546/QĐ-UBND ngày 27/7/2021 của UBND huyện Chợ Mới |
6.821 |
4.870 |
4.750 |
120 |
UBND huyện Chợ Mới |
|
32 |
Trụ sở UBND xã Dương Phong, huyện Bạch Thông |
1479/QĐ-UBND ngày 13/8/2019 của UBND huyện Bạch Thông |
6.200 |
5.000 |
|
|
|
4.750 |
250 |
UBND huyện Bạch Thông |
Đang chờ phê duyệt QT |
33 |
Trụ sở UBND xã Vi Hương, huyện Bạch Thông |
1478/QĐ-UBND ngày 13/8/2019 của UBND huyện Bạch Thông |
6.500 |
5.000 |
|
|
|
4.750 |
250 |
UBND huyện Bạch Thông |
Đang chờ phê duyệt QT |
34 |
Trụ sở UBND xã Mỹ Thanh, huyện Bạch Thông |
1477/QĐ-UBND ngày 13/8/2019 của UBND huyện Bạch Thông |
6.500 |
5.000 |
|
|
|
4.750 |
250 |
UBND huyện Bạch Thông |
Đang chờ phê duyệt QT |
35 |
Hỗ trợ UBND huyện Ngân Sơn để xây dựng Trụ sở UBND xã Lãng Ngâm |
2256/QĐ-UBND ngày 30/10/2019 của UBND huyện Ngân Sơn |
7.200 |
5.000 |
801/QĐ-UBND ngày 14/5/2021 của UBND huyện Ngân Sơn |
6.915 |
4.750 |
|
4.750 |
UBND huyện Ngân Sơn |
|
IV |
Bố trí cho các dự án chuyển tiếp |
- |
3.051.109 |
359.231 |
|
- |
- |
50.704 |
307.643 |
|
|
|
Văn hóa, thông tin |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Sửa chữa nhà văn hóa tỉnh Bắc Kạn |
2116/QĐ-UBND ngày 31/10/2019; 1860/QĐ-UBND ngày 15/10/2020 |
2.009 |
2.009 |
|
|
|
1.040 |
969 |
Sở văn hóa, Thể thao và Du lịch |
|
|
Nông nghiệp, lâm nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Kè chống xói lở bờ hữu Sông Cầu đoạn qua tổ Bản Vẻn, phường Huyền Tụng, thành phố Bắc Kạn |
2109/QĐ-UBND ngày 31/10/2019 |
25.700 |
12.000 |
|
|
|
6.000 |
6.000 |
UBND thành phố Bắc Kạn |
|
3 |
Kè bờ sông cầu bảo vệ khu dân cư, công trình quốc phòng và hạ tầng, thành phố Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn |
1215/QĐ-UBND ngày 02/7/2020 |
38.500 |
3.500 |
|
|
|
|
3.500 |
Ban QLDA Đầu tư xây dựng tỉnh |
|
4 |
Khắc phục khẩn cấp vùng sạt lở đất xã Cổ Linh, huyện Pác Nặm, tỉnh Bắc Kạn |
1225/QĐ-UBND ngày 03/7/2020 |
20.000 |
5.000 |
|
|
|
|
5.000 |
Ban QLDA Đầu tư xây dựng tỉnh |
|
5 |
Dự án Quản lý rừng bền vững và đa dạng sinh học nhằm giảm phát thải CO2 |
QĐ số 4714/QĐ-BNN-HTQT ngày 13/11/2015, QĐ số 1879/QĐ-UBND ngày 08/11/2017 |
77.998 |
15.680 |
|
|
|
9.000 |
6.000 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
|
Giao thông |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Xây dựng cầu dân sinh và QLTS đường địa phương (LRAMP) - Hợp phần cầu (huyện Bạch Thông) |
2529/QĐ-TTg, 21/12/2015; 622/QĐ-BGTVT, 02/3/2016 |
722 |
722 |
|
|
|
|
518 |
UBND huyện Bạch Thông |
|
7 |
Đường vào trung tâm chữa bệnh - giáo dục lao động xã hội tỉnh Bắc Kạn |
2036/QĐ-UBND ngày 25/10/2019; 1184/QĐ-UBND ngày 29/6/2020 |
6.058 |
6.058 |
|
|
|
2.245 |
3.813 |
Ban QLDA Đầu tư xây dựng tỉnh |
|
8 |
Xây dựng tuyến đường thành phố Bắc Kạn - Hồ Ba Bể kết nối sang Na Hang, Tuyên Quang |
1854/QĐ-UBND ngày 14/10/2020 |
2.837.809 |
277.805 |
|
|
|
4.874 |
272.935 |
Sở Giao thông vận tải |
|
|
Khu công nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
Xử lý kỹ thuật mái taluy dương và hệ thống thoát nước phía Đông Khu công nghiệp Thanh Bình |
1385/QĐ-UBND ngày 13/8/2019 của UBND tỉnh Bắc Kạn |
4.113 |
4.113 |
|
|
|
2.261 |
1.852 |
Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh |
|
|
Hoạt động của các cơ quan Quản lý nhà nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
Trụ sở UBND xã Nông Hạ, huyện Chợ Mới |
1650/QĐ-UBND ngày 12/8/2019 của UBND huyện Chợ Mới |
6.988 |
5.000 |
|
|
|
4.750 |
250 |
UBND huyện Chợ Mới |
|
11 |
Trụ sở UBND xã Cao Kỳ, huyện Chợ Mới |
1651/QĐ-UBND ngày 12/8/2019 của UBND huyện Chợ Mới |
8.000 |
5.000 |
|
|
|
4.750 |
250 |
UBND huyện Chợ Mới |
|
12 |
Trụ sở UBND xã Mai Lạp, huyện Chợ Mới |
1652/QĐ-UBND ngày 12/8/2019 của UBND huyện Chợ Mới |
2.566 |
2.095 |
|
|
|
1.990 |
105 |
UBND huyện Chợ Mới |
|
13 |
Trụ sở UBND xã Tân Sơn, huyện Chợ Mới |
1653/QĐ-UBND ngày 12/8/2019 của UBND huyện Chợ Mới |
2.400 |
2.000 |
|
|
|
1.900 |
100 |
UBND huyện Chợ Mới |
|
14 |
Trụ sở Tỉnh ủy và trụ sở các Ban xây dựng đảng Tỉnh ủy |
2046/QĐ-UBND ngày 25/10/2019; 1450/QĐ-UBND ngày 12/8/2020 |
18.245 |
18.245 |
|
|
|
11.894 |
6.351 |
Văn phòng Tỉnh ủy |
|
V |
Nhiệm vụ quy hoạch tỉnh và các nhiệm vụ quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành |
|
40.318 |
40.318 |
- |
- |
|
10.000 |
30.318 |
|
|
1 |
Lập Quy hoạch tỉnh Bắc Kạn thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 |
2357/QĐ-UBND ngày 26/11/2019; 2122/QĐ-UBND ngày 19/11/2020 |
39.143 |
39.143 |
|
|
|
10.000 |
29.143 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
2 |
Điều chỉnh quy hoạch phân khu xây dựng Khu công nghiệp Thanh Bình giai đoạn 1 |
1012/QĐ-UBND ngày 29/6/2021 |
692 |
692 |
|
|
|
|
692 |
Ban quản lý Các khu công nghiệp tỉnh |
|
3 |
Điều chỉnh cục bộ quy hoạch chi tiết Khu tái định cư và dịch vụ công cộng Khu công nghiệp Thanh Bình giai đoạn 1 |
1011/QĐ-UBND ngày 29/6/2021 |
483 |
483 |
|
|
|
|
483 |
Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh |
|
VI |
Bố trí cho các dự án khởi công mới |
|
348.009 |
314.400 |
- |
- |
- |
- |
308.400 |
|
|
|
Quốc phòng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Xây dựng, cải tạo các công trình chiến đấu phục vụ diễn tập khu vực phòng thủ tỉnh năm 2021 |
97/QĐ-UBND ngày 07/4/2021 |
28.500 |
28.500 |
|
|
|
|
22.500 |
Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh |
|
|
An ninh và trật tự, an toàn xã hội |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Đầu tư trang thiết bị, phương tiện cho lực lượng công nghệ cao và an ninh mạng |
261a/QĐ-UBND ngày 30/7/2021 |
14.500 |
14.500 |
|
|
|
|
14.500 |
Công an tỉnh |
|
3 |
Trụ sở làm việc Công an xã Nông Thượng, thành phố Bắc Kạn |
1356/QĐ-UBND ngày 29/7/2021 |
4.300 |
4.300 |
|
|
|
|
4.300 |
Công an tỉnh |
|
4 |
Trụ sở làm việc công an phường Xuất Hóa |
1357/QĐ-UBND ngày 29/7/2021 |
6.200 |
6.200 |
|
|
|
|
6.200 |
Công an tỉnh |
|
|
Giáo dục, đào tạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Trường Mầm non Vi Hương, huyện Bạch Thông |
1337/QĐ-UBND ngày 29/7/2021 |
9.000 |
7.371 |
|
|
|
|
7.371 |
UBND huyện Bạch Thông |
|
6 |
Trường Tiểu học Phương Viên, huyện Chợ Đồn |
1340/QĐ-UBND ngày 29/7/2021 |
14.502 |
1.895 |
|
|
|
|
1.895 |
UBND huyện Chợ Đồn |
|
7 |
Trường THCS Quảng Chu, huyện Chợ Mới |
1342/QĐ-UBND ngày 29/7/2021 |
8.780 |
1.911 |
|
|
|
|
1.911 |
UBND huyện Chợ Mới |
|
8 |
Trường Mầm non Nhạn Môn, huyện Pác Nặm |
1353/QĐ-UBND ngày 29/7/2021 |
14.910 |
10.506 |
|
|
|
|
10.506 |
UBND huyện Pác Nặm |
|
|
Khoa học và công nghệ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
Đầu tư trang thiết bị đo lường, thử nghiệm thuộc Sở Khoa học và Công nghệ giai đoạn 2021-2025 |
1366/QĐ-UBND ngày 30/7/2021 |
10.000 |
10.000 |
|
|
|
|
10.000 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
|
|
Y tế, dân số và gia đình |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
Cải tạo, nâng cấp cơ sở vật chất Trường Trung cấp Y tế Bắc Kạn thành cơ sở điều trị |
56/NQ-HĐND ngày 10/12/2020 |
37.000 |
37.000 |
|
|
|
|
37.000 |
Ban QLDA Đầu tư xây dựng tỉnh |
|
11 |
Sửa chữa trung tâm y tế tuyến huyện |
1373/QĐ-UBND ngày 30/7/2021 |
14.950 |
14.950 |
|
|
|
|
14.950 |
Đơn QLDA Đầu tư xây dựng tỉnh |
|
|
Phát thanh, truyền hình |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12 |
Hoàn thiện hệ thống truyền thanh cơ sở |
66/NQ-HĐND ngày 14/7/2021 |
23.750 |
23.750 |
|
|
|
|
23.750 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
|
|
Bảo vệ môi trường |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13 |
Xử lý triệt để ô nhiễm môi trường do nước thải y tế tại Trung tâm y tế huyện Ngân Sơn |
1350/QĐ-UBND ngày 29/7/2021 |
9.000 |
9.000 |
|
|
|
|
9.000 |
UBND huyện Ngân Sơn |
|
|
Giao thông |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14 |
Cầu vượt dòng thôn Khuổi Sluôn, xã Dương Sơn, huyện Na Rì |
1345/QĐ-UBND ngày 29/7/2021 |
10.000 |
7.000 |
|
|
|
|
7.000 |
UBND huyện Na Rì |
|
15 |
Tuyến đường từ QL3 xã Hiệp Lực - QL279 (thôn Liên Kết) |
50/NQ-HĐND ngày 14/7/2021 |
30.000 |
27.000 |
|
|
|
|
27.000 |
UBND huyện Ngân Sơn |
|
16 |
Cầu Nà Mực, xã Văn Minh, huyện Na Rì |
1346/QĐ-UBND ngày 29/7/2021 |
9.000 |
8.000 |
|
|
|
|
8.000 |
UBND huyện Na Rì |
|
17 |
Cầu bản bê tông cốt thép tại lý trình Km8+432 thuộc tuyến đường từ xã Lương Bằng đi Tuyên Quang |
1341/QĐ-UBND ngày 29/7/2021 |
4.000 |
4.000 |
|
|
|
|
4.000 |
UBND huyện Chợ Đồn |
|
18 |
Cầu Mảy Van, cầu Slam Coóc huyện Ngân Sơn |
1349/QĐ-UBND ngày 29/7/2021 |
7.800 |
6.700 |
|
|
|
|
6.700 |
UBND huyện Ngân Sơn |
|
19 |
Cải tạo, sửa chữa mặt đường và vỉa hè đường lên trụ sở Tỉnh ủy và Trụ sở UBND tỉnh |
1354/QĐ-UBND ngày 29/7/2021 |
7.500 |
7.500 |
|
|
|
|
7.500 |
UBND thành phố Bắc Kạn |
|
|
Xã hội |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20 |
Cải tạo, sửa chữa cơ sở Bảo trợ xã hội tổng hợp tỉnh |
1368/QĐ-UBND ngày 30/7/2021 |
12.400 |
12.400 |
|
|
|
|
12.400 |
Ban QLDA Đầu tư xây dựng tỉnh |
|
|
Hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
21 |
Cải tạo, nâng cấp trung tâm bồi dưỡng chính trị huyện Ba Bể, tỉnh Bắc Kạn |
1339/QĐ-UBND ngày 29/7/2021 |
5.000 |
5.000 |
|
|
|
|
5.000 |
UBND huyên Ba Bể |
|
22 |
Trung tâm chính trị huyện Ngân Sơn |
1351/QĐ-UBND ngày 29/7/2021 |
6.000 |
6.000 |
|
|
|
|
6.000 |
UBND huyện Ngân Sơn |
|
23 |
Trạm Kiểm soát liên ngành trên Quốc lộ 3 mới Chợ Mới - Thái Nguyên |
1369/QĐ-UBND ngày 30/7/2021 |
14.200 |
14.200 |
|
|
|
|
14.200 |
Ban QLDA Đầu tư xây dựng tỉnh |
|
24 |
Cải tạo, sửa chữa, nâng cấp trụ sở Sở Nội vụ |
1370/QĐ-UBND ngày 30/7/2021 |
5.300 |
5.300 |
|
|
|
|
5.300 |
Ban QLDA Đầu tư xây dựng tỉnh |
|
25 |
Cải tạo, sửa chữa trụ sở Sở Khoa học và Công nghệ |
1367/QĐ-UBND ngày 30/7/2021 |
3.400 |
3.400 |
|
|
|
|
3.400 |
Ban QLDA Đầu tư xây dựng tỉnh |
|
26 |
Xây bổ sung nhà làm việc Hội Chữ thập đỏ + Hội Văn học nghệ thuật |
1332/QĐ-UBND ngày 28/7/2021 |
737 |
737 |
|
|
|
|
737 |
Hội Chữ thập đỏ tỉnh Bắc Kạn |
|
27 |
Cải tạo, sửa chữa Nhà Văn hóa tỉnh |
1372/QĐ-UBND ngày 30/7/2021 |
1.500 |
1.500 |
|
|
|
|
1.500 |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
|
28 |
Cải tạo, sửa chữa, nâng cấp trụ sở Sở Tài nguyên và Môi trường |
1371/QĐ-UBND ngày 30/7/2021 |
7.000 |
7.000 |
|
|
|
|
7.000 |
Ban QLDA Đầu tư xây dựng tỉnh |
|
29 |
Cải tạo, sửa trụ sở Ban Quản lý dự án Đầu tư xây dựng tỉnh |
1331/QĐ-UBND ngày 28/7/2021 |
3.000 |
3.000 |
|
|
|
|
3.000 |
Ban QLDA Đầu tư xây dựng tỉnh |
|
30 |
Cải tạo, nâng cấp cơ sở vật chất và hạ tầng kỹ thuật Tỉnh ủy Bắc Kạn |
|
25.780 |
25.780 |
|
|
|
|
25.780 |
… |
|
VII |
Đối ứng dự án ODA |
|
|
|
|
|
|
|
248.537 |
|
Chi tiết tại biểu 02a |
VIII |
Chưa phân bổ |
|
- |
- |
|
|
|
- |
349.164 |
|
|
B |
ĐẦU TƯ TỪ NGUỒN THU SỬ DỤNG ĐẤT |
|
|
|
|
|
|
|
50.500 |
|
|
1 |
Hỗ trợ vốn hoạt động Quỹ Phát triển đất, rừng và Bảo vệ môi trường tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
50.500 |
Quỹ Phát triển đất, rừng và Bảo vệ môi trường tỉnh |
|
C |
ĐẦU TƯ TỪ NGUỒN THU XỔ SỐ KIẾN THIẾT |
|
109.825 |
74.700 |
- |
- |
|
- |
83.000 |
|
|
1 |
Cải tạo, sửa chữa Trường Tiểu học Thượng Giáo, huyện Ba Bể |
361/QĐ-UBND ngày 16/3/2021 |
3.000 |
3.000 |
|
|
|
|
3.000 |
UBND huyện Ba Bể |
|
2 |
Trường Mầm non Yến Dương, huyện Ba Bể, tỉnh Bắc Kạn |
1338/QĐ-UBND ngày 29/7/2021 |
7.000 |
7.000 |
|
|
|
|
7.000 |
UBND huyện Ba Bể |
|
3 |
Trường Mầm non Sỹ Bình, huyện Bạch Thông |
1336/QĐ-UBND ngày 29/7/2021 |
8.758 |
8.758 |
|
|
|
|
8.758 |
UBND huyện Bạch Thông |
|
4 |
Trường Mầm non Vi Hương, huyện Bạch Thông |
1337/QĐ-UBND ngày 29/7/2021 |
9.000 |
1.629 |
|
|
|
|
1.629 |
UBND huyện Bạch Thông |
|
5 |
Trường Tiểu học Phương Viên, huyện Chợ Đồn |
1340/QĐ-UBND ngày 29/7/2021 |
14.502 |
11.105 |
|
|
|
|
11.105 |
UBND huyện Chợ Đồn |
|
6 |
Trường THCS Quảng Chu, huyện Chợ Mới |
1342/QĐ-UBND ngày 29/7/2021 |
8.780 |
6.869 |
|
|
|
|
6.869 |
UBND huyện Chợ Mới |
|
7 |
Trường TH&THCS Văn Minh, huyện Na Rì |
1343/QĐ-UBND ngày 29/7/2021 |
5.400 |
5.400 |
|
|
|
|
5.400 |
UBND huyện Na Rì |
|
8 |
Trường TH&THCS Lam Sơn, huyện Na Rì |
1344/QĐ-UBND ngày 29/7/2021 |
2.800 |
2.261 |
|
|
|
|
2.261 |
UBND huyện Na Rì |
|
9 |
Trường Tiểu học Hiệp Lực, huyện Ngân Sơn |
1347/QĐ-UBND ngày 29/7/2021 |
9.500 |
7.159 |
|
|
|
|
7.159 |
UBND huyện Ngân Sơn |
|
10 |
Trường Mầm non Nhạn Môn, huyện Pác Nặm |
1353/QĐ-UBND ngày 29/7/2021 |
14.910 |
4.404 |
|
|
|
|
4.404 |
UBND huyện Pác Nặm |
|
11 |
Trường Tiểu học Công Bằng (Hạng mục: Các phòng học bộ môn) |
360/QĐ-UBND ngày 16/3/2021 |
2.000 |
2.000 |
|
|
|
|
2.000 |
UBND huyện Pác Nặm |
|
12 |
Trường Mầm non Dương Quang, thành phố Bắc Kạn |
65/NQ-HĐND ngày 14/7/2021 |
24.175 |
15.115 |
|
|
|
|
15.115 |
UBND thành phố Bắc Kạn |
|
13 |
Chưa phân bổ |
|
|
|
|
|
|
|
8.300 |
|
|
D |
BỘI CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG |
|
|
|
|
|
|
|
30.800 |
|
|
Ghi chú:
* Bằng bội chi ngân sách địa phương năm 2021, và được bù đắp lại bằng khoản vay lại theo thông báo của Bộ Tài chính.
BIỂU SỐ 2A
KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN CÁC DỰ ÁN ODA
GIAI ĐOẠN 2021-2025 (NGUỒN VỐN ĐỐI ỨNG NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG)
(Kèm theo Quyết định số 1777/QĐ-UBND ngày 27 tháng 9 năm 2021 của Ủy ban
nhân dân tỉnh)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT |
Danh mục dự án |
Quyết định đầu tư |
Lũy kế vốn đã bố trí đến hết năm 2020 |
Kế hoạch trung hạn giai đoạn 2021-2025 |
Chủ đầu tư |
|||||||
Số quyết định; ngày, tháng, năm ban hành |
|
TMĐT |
||||||||||
Tổng số (tất cả các nguồn vốn) |
Trong đó |
|||||||||||
Vốn đối ứng |
Vốn ODA |
Tổng (các nguồn vốn đối ứng) |
Trong đó vốn đối ứng NSĐP |
Tổng (các nguồn vốn đối ứng) |
Trong đó vốn đối ứng NSĐP |
|||||||
Tổng |
Trong đó vốn đối ứng NSĐP |
Tổng |
Trong đó vốn ODA cấp phát từ NSTW |
|||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
|
Tổng |
|
3.168.316 |
932.514 |
411.176 |
2.235.802 |
1.945.607 |
273.558 |
94.612 |
360.470 |
248.537 |
|
1 |
Dự án Hạ tầng cơ bản cho phát triển toàn diện các tỉnh vùng Đông Bắc: Hà Giang, Cao Bằng, Bắc Kạn, Lạng Sơn - Tiểu dự án tỉnh Bắc Kạn |
1205/QĐ-TTg 17/8/2017; 1249/QĐ-UBND 25/8/2017; 1767/QĐ-UBND 23/10/2018 |
1.071.289 |
313.939 |
174.087 |
757.350 |
681.615 |
73.000 |
43.000 |
236.232 |
126.380 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
2 |
Dự án Chương trình đô thị miền núi phía Bắc - thị xã Bắc Kạn (giai đoạn II) |
1721/QĐ-UBND, 30/10/2015; 1010/QĐ-UBND, 29/6/2021 |
585.301 |
181.861 |
70.834 |
403.440 |
340.662 |
126.027 |
15.000 |
6.750 |
6.750 |
UBND thành phố Bắc Kạn |
3 |
Dự án Xây dựng cầu dân sinh và quản lý tài sản đường địa phương vốn vay WB (LRAMP)-Hợp phần đường |
2529/QĐ-TTg, 21/12/2015; 622/QĐ-BGTVT, 02/3/2016 |
214.432 |
18.630 |
18.630 |
195.802 |
176.222 |
6.652 |
6.652 |
2.500 |
2.500 |
Sở Giao thông vận tải |
4 |
Dự án hỗ trợ kinh doanh cho nông hộ tỉnh Bắc Kạn (CSSP) |
1438/QĐ-UBND, 07/9/2016; 762/QĐ-UBND, 02/06/2017; 1896/QĐ-UBND, 21/10/2020 |
840.129 |
364.129 |
93.670 |
476.000 |
401.184 |
60.919 |
23.000 |
72.751 |
70.670 |
Ban điều phối dự án CSSP tỉnh |
5 |
Sửa chữa và nâng cao an toàn đập |
4638/QĐ-BNN-HTQT, 9/11/2015 |
89.880 |
4.505 |
4.505 |
85.375 |
79.399 |
- |
- |
4.505 |
4.505 |
Ban Quản lý dự án Đầu tư xây dựng tỉnh |
6 |
Chương trình Mở rộng quy mô vệ sinh và nước sạch nông thôn dựa trên kết quả |
3102/QĐ-BNN-HTQT, 21/7/2016 |
213.630 |
16.946 |
16.946 |
196.684 |
181.719 |
6.500 |
6.500 |
5.678 |
5.678 |
Trung tâm nước sạch và VSMT nông thôn |
7 |
Dự án “Đầu tư xây dựng và phát triển hệ thống cung ứng dịch vụ y tế tuyến cơ sở”- Dự án thành phần tỉnh Bắc Kạn |
481/QĐ-UBND, 29/3/2019 và 223/QĐ-UBND, 17/02/2020 |
153.655 |
32.504 |
32.504 |
121.151 |
84.804 |
460 |
460 |
32.054 |
32.054 |
Sở Y tế |
BIỂU SỐ 03
KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN
2021-2025 VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG CẤP HUYỆN ĐIỀU HÀNH
(Kèm theo Quyết định số 1777/QĐ-UBND ngày 27 tháng 9 năm 2021 của Ủy ban
nhân dân tỉnh)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT |
Huyện, thành phố |
Tổng số |
Trong đó |
Ghi chú |
|
Chi xây dựng cơ bản vốn tập trung trong nước |
Đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất |
||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
* |
TỔNG SỐ |
1.131.420 |
676.920 |
454.500 |
|
1 |
Thành phố Bắc Kạn |
433.898 |
109.898 |
324.000 |
|
2 |
Huyện Pác Nặm |
92.450 |
73.550 |
18.900 |
|
3 |
Huyện Ba Bể |
100.606 |
75.406 |
25.200 |
|
4 |
Huyện Ngân Sơn |
79.284 |
72.084 |
7.200 |
|
5 |
Huyện Bạch Thông |
91.916 |
79.316 |
12.600 |
|
6 |
Huyện Chợ Đồn |
149.511 |
104.511 |
45.000 |
|
7 |
Huyện Chợ Mới |
93.101 |
84,101 |
9.000 |
|
8 |
Huyện Na Rì |
90.654 |
78.054 |
12.600 |
|
BIỂU SỐ 4
DỰ KIẾN PHÂN BỔ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ VỐN NGÂN SÁCH
TRUNG ƯƠNG (VỐN TRONG NƯỚC) NĂM 2021
(Kèm theo Quyết định số 1777/QĐ-UBND ngày 27/9/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Bắc Kạn)
Đơn vị: Triệu đồng
TT |
Danh mục dự án |
Quyết định chủ trương đầu tư, Quyết định đầu tư |
Kế hoạch vốn NSTW đã giao đến hết năm 2020 |
Kế hoạch đầu tư trung hạn vốn NSTW giai đoạn 2021-2025 |
Chủ đầu tư |
Ghi chú |
|
||||
Số quyết định; ngày, tháng, năm ban hành |
Tổng mức đầu tư |
Tổng số |
Trong đó |
|
|||||||
Tổng số (tất cả các nguồn vốn) |
Trong đó: NSTW |
||||||||||
Vốn cho dự án liên vùng |
Thu hồi các khoản ứng |
|
|||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
|
|
TỔNG SỐ |
|
6.682.796 |
5.929.963 |
626.720 |
5.360.966 |
1.700.000 |
64.966 |
|
|
|
I |
Quốc phòng |
|
125.000 |
125.000 |
- |
125.000 |
- |
- |
|
|
|
|
Dự án khởi công mới |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Xây dựng cải tạo tuyến đường vào các xã CT229 huyện Bạch Thông, tỉnh Bắc Kạn |
156/QĐ UBND ngày 19/5/2021 |
125.000 |
125.000 |
|
125.000 |
|
|
Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh |
|
|
II |
An ninh và trật tự, an toàn xã hội |
|
85.930 |
85.930 |
60.191 |
17.146 |
- |
- |
|
|
|
|
Dự án chuyển tiếp hoàn thành năm 2021 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Đầu tư hạ tầng các khu dân cư đồng bào Mông, tỉnh Bắc Kạn |
413/QĐ-UBND ngày 31/3/2016 |
85.930 |
85.930 |
60.191 |
17.146 |
|
|
Ban QLDA đầu tư xây dựng công trình giao thông tỉnh |
|
|
III |
Giáo dục, đào tạo và giáo dục nghề nghiệp |
|
270.321 |
270.321 |
- |
80.721 |
- |
- |
|
|
|
|
Dự án khởi công mới |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Đầu tư xây dựng, cải tạo, nâng cấp các trường học trên địa bàn tỉnh |
Nghị quyết số 53/NQ-HĐND ngày 14/7/2021 |
270.321 |
270.321 |
|
80.721 |
|
|
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh |
|
|
IV |
Phát thanh, truyền hình, thông tấn |
|
48.000 |
48.000 |
- |
48.000 |
- |
- |
|
|
|
|
Dự án khởi công mới |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Đầu tư nâng cấp hệ thống sản xuất chương trình truyền hình Bắc Kạn |
1627/QĐ-UBND ngày 01/9/2021 |
48.000 |
48.000 |
|
48.000 |
|
|
Đài Phát thanh - Truyền hình |
|
|
V |
Thể dục, thể thao |
|
180.000 |
120.000 |
- |
120.000 |
- |
- |
|
|
|
|
Dự án khởi công mới |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Xây dựng sân vận động tỉnh và các hạng mục phụ trợ |
Nghị quyết số 56/NQ-HĐND ngày 14/7/2021 |
180.000 |
120.000 |
|
120.000 |
|
|
UBND thành phố Bắc Kạn |
|
|
VI |
Bảo vệ môi trường |
|
81.000 |
81.000 |
- |
81.000 |
- |
- |
|
|
|
|
Dự án khởi công mới |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Hệ thống thu gom và xử lý nước thải các thôn khu vực hồ Ba Bể |
Nghị quyết số 64/NQ-HĐND ngày 14/7/2021 |
81.000 |
81.000 |
|
81.000 |
|
|
Sở Xây dựng |
|
|
VII |
Nông nghiệp |
|
320.800 |
320.800 |
- |
320.800 |
- |
- |
|
|
|
|
Dự án khởi công mới |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Nâng cao năng lực phòng cháy chữa cháy rừng tỉnh Bắc Kạn |
Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 14/7/2021 |
60.800 |
60.800 |
|
60.800 |
|
|
Chi cục kiểm lâm |
|
|
8 |
Phát triển cơ sở hạ tầng vùng trồng cây ăn quả, cây công nghiệp lâu năm trên địa bàn tỉnh |
Nghị quyết số 52/NQ-HĐND ngày 14/7/2021 |
60.000 |
60.000 |
|
60.000 |
|
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
|
9 |
Đường lâm nghiệp tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2021-2025 |
Nghị quyết số 54/NQ-HĐND ngày 10/12/2020 |
200.000 |
200.000 |
|
200.000 |
|
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
|
IX |
Khu công nghiệp và khu kinh tế |
|
493.796 |
493.796 |
208.213 |
239.966 |
- |
14.966 |
|
|
|
|
Dự án thu hồi vốn ứng trước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
21 |
Dự án đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật KCN Thanh Bình, tỉnh Bắc Kạn - GĐI |
2596/QĐ-UBND ngày 01/12/2010 |
268.796 |
268.796 |
208.213 |
14.966 |
|
14.966 |
TT Phát triển hạ tầng KCN |
|
|
|
Khởi công mới |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
22 |
Xây dựng hạ tầng kỹ thuật cơ bản các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn |
Nghị quyết số 61/NQ-HĐND ngày 14/7/2021 |
225.000 |
225.000 |
|
225.000 |
|
|
Sở Công thương |
Sở Công thương đề nghị sau khi có quy hoạch chi tiết mới giao vốn chuẩn bị đầu tư |
|
VIII |
Giao thông |
|
4.408.149 |
3.715.316 |
358.316 |
3.583.000 |
1.700.000 |
50.000 |
|
|
|
|
Dự án thu hồi vốn ứng trước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
Đường từ ngã ba tỉnh ủy đến đường Nguyễn Vân Tố và hạ tầng nhà công vụ tỉnh ủy |
342/QĐ-UBND ngày 3/3/2011 |
399.240 |
359.316 |
309.316 |
50.000 |
|
50.000 |
Ban QLDA ĐTXD tỉnh |
|
|
|
Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2021 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11 |
Xây dựng tuyến đường thành phố Bắc Kạn - Hồ Ba Bể kết nối sang Na Hang, Tuyên Quang |
38/NQ-HĐND ngày 07/12/2019; 24/NQ-HĐND ngày 17/7/2020; 44/NQ-HĐND ngày 13/7/2021 |
2.837.809 |
2.560.000 |
49.000 |
2.737.000 |
1.700.000 |
|
Sở Giao thông vận tải |
|
|
|
Khởi công mới |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12 |
Đầu tư xây dựng tuyến đường Quảng Bạch - Bằng Phúc, huyện Chợ Đồn |
Nghị quyết số 47/NQ-HĐND ngày 14/7/2021 |
146.000 |
126.000 |
|
126.000 |
|
|
UBND huyện Chợ Đồn |
|
|
13 |
Đường nội thị thị trấn Đồng Tâm, huyện Chợ Mới, tỉnh Bắc Kạn |
Nghị quyết số 57/NQ-HĐND ngày 14/7/2021 |
106.300 |
81.000 |
|
81.000 |
|
|
UBND huyện Chợ Mới |
|
|
14 |
Đầu tư xây dựng Hạ tầng trung tâm huyện Pác Nặm |
Nghị quyết số 62/NQ-HĐND ngày 14/7/2021 |
110.000 |
85.000 |
|
85.000 |
|
|
UBND huyện Pác Nặm |
|
|
15 |
Xây dựng đường giao thông nội thị Vân Tùng, huyện Ngân Sơn |
Nghị quyết số 58/NQ-HĐND ngày 14/7/2021 |
110.000 |
95.000 |
|
95.000 |
|
|
UBND huyện Ngân Sơn |
|
|
16 |
Đường nội thị phía Tây thị trấn Yên Lạc, huyện Na Rì |
Nghị quyết số 59/NQ-HĐND ngày 14/7/2021 |
90.000 |
81.000 |
|
81.000 |
|
|
UBND huyện Na Rì |
|
|
17 |
Đường kết nối vào Phiêng My, thành phố Bắc Kạn |
Nghị quyết số 48/NQ-HĐND ngày 14/7/2021 |
87.000 |
72.000 |
|
72.000 |
|
|
UBND thành phố Bắc Kạn |
|
|
18 |
Đường nội thị thị trấn Phủ Thông, huyện Bạch Thông |
Nghị quyết số 60/NQ-HĐND ngày 14/7/2021 |
123.800 |
76.000 |
|
76.000 |
|
|
UBND huyện Bạch Thông |
|
|
19 |
Hạ tầng kỹ thuật trung tâm thị trấn Chợ Rã, huyện Ba Bể |
Nghị quyết số 63/NQ-HĐND ngày 14/7/2021 |
172.000 |
90.000 |
|
90.000 |
|
|
UBND huyện Ba Bể |
|
|
20 |
Đường vào Hồ chứa nước Nặm Cắt, thành phố Bắc Kạn |
Nghị quyết số 49/NQ-HĐND ngày 14/7/2021 |
226.000 |
90.000 |
|
90.000 |
|
|
UBND thành phố Bắc Kạn |
|
|
X |
Du lịch |
|
624.000 |
624.000 |
- |
587.600 |
- |
- |
|
|
|
|
Dự án khởi công mới |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
23 |
Xây dựng tuyến đường Quảng Khê - Khang Ninh, huyện Ba Bể |
Nghị quyết số 43/NQ-HĐND ngày 04/11/2020; số 45/NQ-HĐND ngày 13/7/2021 |
439.000 |
439.000 |
|
422.600 |
|
|
Sở Giao thông vận tải |
|
|
24 |
Xây dựng hạ tầng giao thông khu vực xung quanh hồ Ba Bể |
Nghị quyết số 42/NQ-HĐND ngày 04/11/2020; số 46/NQ-HĐND ngày 13/7/2021 |
185.000 |
185.000 |
|
165.000 |
|
|
Sở Giao thông vận tải |
|
|
XI |
Công nghệ thông tin |
|
45.800 |
45.800 |
- |
45.800 |
- |
- |
|
|
|
|
Dự án khởi công mới |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
25 |
Đầu tư nâng cấp, mở rộng hệ thống thông tin nền tảng phục vụ chính quyền điện tử tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2021-2025 |
Nghị quyết số 54/NQ-HĐND ngày 14/7/2021 |
45.800 |
45.800 |
|
45.800 |
|
|
Sở Thông tin và Truyền thông |
|
|
XII |
Đối ứng các dự án sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi các nhà tài trợ nước ngoài |
|
|
|
|
111.933 |
|
|
|
Chi tiết tại biểu số 5 |
|
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN |