BỘ
KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1776/QĐ-BKHĐT
|
Hà
Nội, ngày 07 tháng 12 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT “KẾ HOẠCH CHUYỂN ĐỔI SỐ TẠI BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ GIAI ĐOẠN 2020-2025,
ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030”
BỘ TRƯỞNG BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
Căn cứ Nghị định số 86/2017/NĐ-CP
ngày 25 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Căn cứ Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày
07 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát
triển chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 749/QĐ-TTg
ngày 03 tháng 6 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt “Chương
trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”;
Theo đề nghị của Giám đốc Trung tâm Tin học.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt “Kế hoạch Chuyển đổi số tại Bộ Kế hoạch
và Đầu tư giai đoạn 2020-2025, định hướng đến năm 2030” với những nội dung chủ
yếu sau:
I. MỤC TIÊU
Chuyển đổi số phải được thực hiện một
cách tổng thể, có lộ trình phù hợp tiến tới toàn diện và đồng
bộ trong mọi lĩnh vực của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, một số mục tiêu
cơ bản, cụ thể như sau:
1. Mục tiêu cơ bản đến năm 2025
a) Phát triển Chính phủ số, nâng cao
hiệu quả, hiệu lực hoạt động
- 80% dịch vụ công trực tuyến mức độ
4, được cung cấp trên nhiều phương tiện truy cập khác nhau, bao gồm cả thiết bị
di động;
- 90% hồ sơ công việc tại cấp bộ, cấp
vụ, cục và tương đương được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc
phạm vi bí mật nhà nước);
- 100% chế độ báo cáo, chỉ tiêu tổng
hợp báo cáo định kỳ và báo cáo thống kê về kinh tế - xã hội phục vụ việc chỉ đạo,
điều hành của Bộ được triển khai trên Hệ thống thông tin báo cáo của Bộ và các
chỉ tiêu tổng hợp, báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ được kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu số trên Hệ thống thông tin báo cáo Chính
phủ;
- Hoàn thành và kết nối, chia sẻ trên
toàn quốc các cơ sở dữ liệu quốc gia do Bộ Kế hoạch và Đầu tư quản lý; từng bước
mở dữ liệu để cung cấp dịch vụ công kịp thời, một lần khai báo, trọn vòng đời
phục vụ người dân và phát triển kinh tế - xã hội. Việc kết nối, chia sẻ dữ liệu
được triển khai trên nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu chung của Bộ và theo Kế hoạch triển khai, thực hiện
Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày 09/4/2020 của Chính phủ về quản lý, kết nối,
chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước tại Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành tại
Quyết định số 1265/QĐ-BKHĐT ngày 13/8/2020;
- 50% hoạt động kiểm tra của các cơ
quan quản lý nhà nước của Bộ được thực hiện thông qua môi trường số và hệ thống
thông tin của cơ quan quản lý.
b) Phát triển xã hội số, thu hẹp khoảng
cách số
- Hạ tầng mạng băng rộng cáp quang phủ
tới từng phòng làm việc;
- Phổ cập mạng internet không dây
băng tần 2.4 GHz và 5 GHz cho toàn bộ máy tính và các thiết bị di động.
2. Mục tiêu cơ bản đến năm 2030
a) Phát triển Chính phủ số, nâng cao
hiệu quả, hiệu lực hoạt động
-100% dịch vụ công trực tuyến mức độ 4
được cung cấp trên nhiều phương tiện truy cập khác nhau, bao gồm cả thiết bị di
động;
-100% hồ sơ công việc tại cấp bộ được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi
bí mật nhà nước);
- 70% hoạt động kiểm tra của các cơ
quan quản lý nhà nước của Bộ được thực hiện thông qua môi trường số và hệ thống
thông tin của cơ quan quản lý.
b) Phát triển xã hội số, thu hẹp khoảng
cách số
- Phổ cập dịch vụ
mạng Internet băng rộng cáp quang;
- Phổ cập mạng internet không dây
băng tần 2.4 GHz và 5 GHz cho toàn bộ máy tính và các thiết bị di động, thiết bị
ứng dụng công nghệ thông tin tại trụ sở làm việc của Bộ và các đơn vị thuộc Bộ.
II. QUAN ĐIỂM
1. Nhận thức đóng vai trò quyết định
trong chuyển đổi số
Chuyển đổi số trước tiên là chuyển đổi nhận thức. Một cơ quan, tổ chức có thể tiến hành chuyển đổi số
ngay thông qua việc sử dụng nguồn lực, hệ thống kỹ thuật sẵn có để số hóa toàn bộ tài sản thông tin của mình, tái cấu trúc quy trình nghiệp
vụ, cơ cấu tổ chức và chuyển đổi các mối quan hệ từ môi trường truyền thống
sang môi trường số.
2. Thể chế và công nghệ là động lực của
chuyển đổi số
Thể chế cần phải đi trước một bước
khi có thể; kiến tạo thể chế, chính sách nhằm sẵn sàng chấp nhận và thử nghiệm
cái mới một cách có kiểm soát; hình thành văn hóa chấp nhận và thử nghiệm cái mới;
làm điểm, làm nhanh, sau đó đánh giá và nhân rộng; thúc đẩy phát triển công nghiệp sáng tạo; đẩy nhanh tiến trình phát triển Chính phủ điện
tử, hướng tới Chính phủ số.
3. Phát triển nền tảng số là giải
pháp đột phá để thúc đẩy chuyển đổi số nhanh hơn, giảm chi phí, tăng hiệu quả.
4. Bảo đảm an
toàn, an ninh mạng là then chốt để chuyển đổi số thành công và bền vững, đồng
thời là phần xuyên suốt, không thể tách rời của chuyển đổi
số. Mọi thiết bị, sản phẩm, phần mềm, hệ thống thông tin, dự án đầu tư về công nghệ thông tin đều có cấu phần bắt buộc về an toàn, an ninh mạng ngay
từ khi thiết kế.
5. Phải coi chuyển đổi số là một nhiệm
vụ quan trọng trong chỉ đạo, điều hành. Sự vào cuộc của các đơn vị và toàn thể
cán bộ, công chức, viên chức của Bộ là yếu tố bảo đảm sự
thành công của chuyển đổi số. Kết hợp hài hòa giữa tập trung và phân tán khi
triển khai, có một đơn vị làm nhiệm vụ điều phối chung.
III. NHIỆM VỤ, GIẢI
PHÁP TẠO NỀN MÓNG CHUYỂN ĐỔI SỐ
1. Chuyển đổi nhận thức
Chuyển đổi nhận thức về sứ mệnh, sự cần
thiết, tính cấp bách của chuyển đổi số trong các hoạt động của Bộ, lan truyền từ
điểm tới diện, từ một nhóm tổ chức, cá nhân tiên phong tới toàn thể các đơn vị,
bao gồm:
a) Người đứng đầu chịu trách nhiệm trực
tiếp về chuyển đổi số trong đơn vị, lĩnh vực mình phụ trách, tổ chức phổ biến,
quán triệt chủ trương của Đảng, nâng cao nhận thức của đơn
vị mình, cán bộ, công chức, viên chức thuộc đơn vị về sự cần thiết và tính cấp
thiết của chuyển đổi số. Gắn các mục tiêu, nhiệm vụ về chuyển đổi số với nghị
quyết, chiến lược, chương trình hành động, mục tiêu, nhiệm vụ của đơn vị.
b) Phát huy vai trò liên kết chuyển đổi
số giữa Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các tổ chức, doanh nghiệp.
c) Xây dựng chuyên mục tuyên truyền, phổ biến về Chuyển đổi số trên Cổng thông tin điện tử của Bộ và các trang thông tin
điện tử khác, các phương tiện thông tin đại chúng.
2. Kiến tạo thể chế
a) Rà soát, để sửa đổi, bổ sung hệ thống văn bản quy phạm pháp luật trong các lĩnh vực chuyên ngành để đáp ứng yêu cầu điều chỉnh các mối
quan hệ mới phát sinh trong tiến trình chuyển đổi số, khuyến khích đổi mới,
sáng tạo.
b) Rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ sung
hệ thống văn bản quy phạm pháp luật về doanh nghiệp, khởi
nghiệp sáng tạo, đầu tư, kinh doanh để tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình
chuyển đổi số quốc gia và phát triển các sản phẩm, dịch vụ, mô hình kinh doanh
mới dựa trên công nghệ số, Internet và không gian mạng.
c) Nghiên cứu, đề xuất xây dựng sửa đổi
các quy chế, chính sách về công nghệ thông tin thuộc các lĩnh vực quản lý nhà
nước của Bộ để bảo đảm điều kiện cho các hoạt động chuyển đổi số của Bộ.
3. Phát triển hạ tầng số
Phát triển hạ tầng số, sẵn sàng đáp ứng nhu cầu bùng nổ về kết nối và xử lý dữ liệu, các chức năng về giám
sát mạng lưới đến từng nút mạng và bảo đảm an toàn, an ninh mạng được tích hợp
sẵn ngay từ khi thiết kế, xây dựng,
bao gồm:
a) Phát triển hạ tầng băng rộng chất lượng cao;
b) Phát triển hạ tầng mạng internet
không dây băng tần 2.4 GHz và 5 GHz;
c) Chuyển đổi mạng Internet sang ứng
dụng địa chỉ giao thức Internet thế hệ mới (IPv6). Dịch vụ
trực tuyến của các cơ quan nhà nước, báo điện tử, tạp chí điện tử, trang thông
tin điện tử tổng hợp sử dụng tên miền quốc gia (.vn);
d) Phát triển hạ tầng kết nối mạng
Internet vạn vật (IoT), đảm bảo các thiết bị công nghệ được
kết nối Internet.
4. Phát triển nền tảng số
Phát triển nền tảng số mang tính thúc
đẩy nhanh tiến trình chuyển đổi số diễn ra một cách tự nhiên, khai mở giá trị mới,
mang lại lợi ích rõ ràng. Nền tảng số được tích hợp sẵn các chức năng về bảo đảm an toàn, an ninh mạng
ngay từ khi thiết kế, xây dựng:
a) Thực hiện định danh và xác thực điện
tử;
b) Triển khai công nghệ điện toán đám
mây với các mô hình triển khai (đám mây công cộng, đám mây dùng riêng, đám mây
lai) và các loại hình dịch vụ cung cấp trên đám mây khác nhau, phục vụ nhu cầu chuyển đổi số của Bộ.
5. Tạo lập niềm tin, bảo đảm an toàn,
an ninh mạng
a) Xây dựng và triển khai Hệ thống
đánh giá tín nhiệm số đối với hệ thống thông tin của Bộ
cung cấp dịch vụ trực tuyến để đánh giá và công bố công khai mức độ an toàn,
tin cậy;
b) Triển khai hệ thống giám sát, cảnh
báo sớm nguy cơ, điều phối ứng cứu sự cố mất an toàn, an ninh mạng.
6. Hợp tác quốc
tế, nghiên cứu, phát triển và đổi mới sáng tạo trong môi trường số.
IV. NHIỆM VỤ, GIẢI
PHÁP PHÁT TRIỂN CHÍNH PHỦ SỐ
1. Phát triển Hạ tầng chính phủ số của Bộ để phục vụ kết nối liên thông, xuyên suốt với
các cơ quan, bảo đảm an toàn, an ninh mạng.
Tái cấu trúc hạ tầng công nghệ thông
tin của Bộ và hạ tầng công nghệ thông tin của các đơn vị trực thuộc, chuyển đổi
hạ tầng công nghệ thông tin thành hạ tầng số ứng dụng công nghệ điện toán đám mây phục vụ
kết nối, quản lý các nguồn lực, dữ liệu một cách an toàn, linh hoạt, ổn định và
hiệu quả.
2. Đẩy mạnh triển khai các nghị quyết,
chương trình, kế hoạch, đề án, dự án phát triển Chính phủ
điện tử. Đẩy nhanh tiến
độ xây dựng các cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành phục vụ yêu
cầu quản lý nhà nước của Bộ và hỗ trợ doanh nghiệp phát
triển.
3. Phát triển cơ sở dữ liệu của bộ nhằm
kết nối, chia sẻ thông tin, dữ liệu, cung cấp dữ liệu mở trong các cơ quan nhà
nước, kết nối với Cổng dữ liệu quốc gia.
4. Phát triển, hoàn thiện Hệ thống
thông tin báo cáo của Bộ, kết nối với Hệ thống thông tin báo cáo của Chính phủ;
5. Phát triển, hoàn thiện Cổng dịch vụ công, hệ thống thông tin một cửa điện tử của bộ để cung cấp
các dịch vụ công trực tuyến mức độ 4, kết nối với Cổng dịch vụ công quốc gia.
Thực hiện thủ tục hành chính trên môi
trường điện tử, số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo quy định tại
Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ.
6. Chuẩn hóa, điện tử hóa quy trình
nghiệp vụ xử lý hồ sơ trên môi trường mạng, biểu mẫu, chế
độ báo cáo; tăng cường gửi, nhận văn bản, báo cáo điện tử tích hợp chữ ký số;
thực hiện số hóa hồ sơ, lưu trữ hồ sơ công việc điện tử theo quy định.
7. Xây dựng chương trình nâng cao nhận
thức, đào tạo kỹ năng về chuyển đổi số, phát triển Chính phủ số cho cán bộ,
công chức, viên chức và người lao động trong Bộ.
V. NHIỆM VỤ, GIẢI
PHÁP PHÁT TRIỂN KINH TẾ SỐ
1. Thúc đẩy chuyển đổi số trong các
doanh nghiệp để nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
và của cả nền kinh tế.
2. Xây dựng và triển khai Chương trình
Thúc đẩy chuyển đổi số trong doanh nghiệp nhỏ và vừa, doanh nghiệp ngành nghề
truyền thống, doanh nghiệp sản xuất chuyển đổi sang cung cấp sản phẩm, dịch vụ
trên các nền tảng số, sản xuất thông minh và từng bước thực
hiện tái cấu trúc doanh nghiệp, nâng cao năng lực nội tại của doanh nghiệp.
VI. NHIỆM VỤ, GIẢI
PHÁP PHÁT TRIỂN XÃ HỘI SỐ
1. Cử cán bộ đại diện tham gia chương
trình đào tạo, tập huấn đội ngũ 1000 chuyên gia về chuyển đổi số. Các chuyên
gia này sau khi được đào tạo tiếp tục đào tạo lại cho cán bộ liên quan ở Bộ và
trở thành lực lượng nòng cốt để dẫn dắt, tổ chức và lan tỏa tiến trình chuyển đổi
số quốc gia.
2. Triển khai các chương trình đào tạo,
đào tạo lại kỹ năng lãnh đạo, quản lý chuyển đổi số cho
người đứng đầu các đơn vị.
VII. GIẢI PHÁP THỰC
HIỆN
1. Nâng cao nhận thức bằng các hình
thức phù hợp và thường xuyên để phổ biến,
tuyên truyền chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước đến
cán bộ, công chức, viên chức, lãnh đạo doanh nghiệp và người lao động về: Chính phủ điện tử; tăng cường chủ động
tham gia Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4; mô hình
kinh tế số; mô hình doanh nghiệp số.
2. Đầu tư, nâng cấp hạ tầng, ứng dụng
công nghệ thông tin của Bộ để thực hiện các nhiệm vụ phát triển Chính phủ số.
3. Phối hợp chặt chẽ, thường xuyên giữa
các đơn vị thuộc Bộ, các cơ quan, đơn vị liên quan trong Chuyển đổi số. Thực hiện đôn đốc, hướng dẫn quá trình thực hiện Kế hoạch.
4. Bảo đảm kinh
phí để thực hiện Kế hoạch.
VIII. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
1. Kinh phí thực hiện bao gồm: Ngân
sách nhà nước và các nguồn kinh phí hợp pháp khác. Các đơn
vị căn cứ nhiệm vụ được giao, ưu tiên nguồn lực để thực hiện các hoạt động chuyển
đổi số.
2. Ưu tiên kinh phí từ ngân sách nhà nước để phục vụ các hoạt động hỗ trợ chuyển đổi nhận thức, kiến
tạo thể chế, phát triển hạ tầng số, phát triển nền tảng số, tạo lập niềm tin, bảo
đảm an toàn an ninh mạng, nghiên cứu phát triển và đổi mới sáng tạo trong môi
trường số và chuyển đổi kỹ năng trong môi trường số.
IX. ĐIỀU PHỐI TRIỂN
KHAI
1. Ban Chỉ đạo Chính phủ điện tử Bộ Kế
hoạch và Đầu tư đôn đốc, điều phối chung việc triển khai
hoạt động chuyển đổi số trong phạm vi Bộ.
2. Giao Trung tâm Tin học là cơ quan
thường trực Ban Chỉ đạo Chính phủ điện tử Bộ Kế hoạch và Đầu tư chịu trách nhiệm điều phối các hoạt động Chuyển đổi số của Bộ.
Điều 2. Tổ chức
thực hiện
1. Các đơn vị căn cứ nhiệm vụ được
giao tại Phụ lục kèm theo, chủ động tổ chức thực hiện để hoàn thành theo Kế hoạch.
2. Trước ngày 10 tháng 12 hằng năm,
các đơn vị gửi báo cáo kết quả thực hiện và đề xuất các giải pháp, nhiệm vụ mới
về Trung tâm Tin học để tổng hợp, báo cáo Lãnh đạo Bộ.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký. Chánh văn
phòng Bộ, Giám đốc Trung tâm Tin học, người đứng đầu các đơn vị thuộc Bộ chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Bộ trưởng;
- Các Thứ trưởng (để chỉ đạo);
- Lưu: VT, TTTH.
|
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Chí Dũng
|
PHỤ LỤC
CÁC NHIỆM VỤ, MỤC TIÊU CỤ THỂ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH CHUYỂN ĐỔI
SỐ
(Kèm theo Quyết số 1776/QĐ-BKHĐT
ngày 07/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
STT
|
Nội dung nhiệm
vụ
|
Đơn
vị chủ trì
|
Đơn
vị phối hợp
|
Thời
gian hoàn thành
|
1
|
Xây dựng “Kế hoạch Chuyển đổi
số tại Bộ Kế hoạch và Đầu tư giai đoạn 2020-2025, định hướng đến
năm 2030”.
|
Trung
tâm Tin học
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
Năm
2020
|
2
|
Người đứng đầu chịu trách nhiệm trực
tiếp về chuyển đổi số trong đơn vị, lĩnh vực mình phụ trách, tổ chức phổ biến,
quán triệt chủ trương của Đảng, nâng cao nhận thức của
đơn vị mình, cán bộ, công chức, viên chức thuộc đơn vị về sự cần thiết và
tính cấp thiết của chuyển đổi số. Gắn các mục tiêu, nhiệm vụ về chuyển đổi số
với nghị quyết, chiến lược, chương trình hành động, mục tiêu,
nhiệm vụ của đơn vị.
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
|
Thực
hiện trong giai đoạn 2021-2025
|
3
|
Xây dựng chuyên mục tuyên truyền,
phổ biến về Chuyển đổi số trên Cổng
thông tin điện tử của Bộ và các phương tiện thông tin đại
chúng.
|
Trung
tâm Tin học
|
Vụ
Thi đua, Khen thưởng và Truyền thông
|
Năm
2020 và hằng năm
|
4
|
Nghiên cứu, đề xuất xây dựng sửa đổi
các quy chế, chính sách về công nghệ thông tin thuộc các lĩnh vực quản lý nhà
nước của Bộ để bảo đảm điều kiện cho các hoạt động chuyển
đổi số của Bộ.
|
|
|
Thực
hiện trong giai đoạn 2021-2025
|
4.1
|
Lĩnh vực thống, kê
|
Tổng
cục Thống kê
|
|
|
4.2
|
Lĩnh vực đăng ký kinh doanh
|
Cục
Quản lý đăng ký kinh doanh
|
Trung
tâm Tin học
|
|
4.3
|
Lĩnh vực đầu tư nước ngoài
|
Cục
Đầu tư nước ngoài
|
Trung
tâm Tin học
|
|
4.4
|
Lĩnh vực quản lý quy hoạch
|
Vụ
Quản lý quy hoạch
|
Trung
tâm Tin học
|
|
4.5
|
Lĩnh vực đầu tư công
|
Vụ
Tổng hợp kinh tế quốc dân
|
Trung
tâm Tin học
|
|
4.6
|
Lĩnh vực giám sát và đánh giá đầu
tư
|
Vụ
Giám sát và Thẩm định đầu tư
|
Trung
tâm Tin học
|
|
4.7
|
Lĩnh vực đấu thầu
|
Cục
Quản lý đấu thầu
|
Trung
tâm Tin học
|
|
4.8
|
Lĩnh vực quản lý hợp tác xã
|
Cục
phát triển hợp tác xã
|
Trung
tâm Tin học
|
|
4.9
|
Lĩnh vực phát triển doanh nghiệp
|
Cục
phát triển doanh nghiệp
|
Trung
tâm Tin học
|
|
5
|
Phát triển hạ tầng số, sẵn sàng đáp
ứng nhu cầu bùng nổ về kết nối và xử lý dữ liệu, các chức
năng về giám sát mạng lưới đến từng nút mạng và bảo đảm an toàn, an ninh mạng
được tích hợp sẵn ngay từ khi thiết kế, xây dựng.
|
Trung
tâm Tin học
|
Tổng
cục Thống kê, Cục Quản lý đăng ký kinh doanh, Cục Quản lý đấu thầu và các đơn vị liên quan
|
Thực
hiện trong giai đoạn 2021-2025
|
6
|
Phát triển nền tảng số mang tính
thúc đẩy nhanh tiến trình chuyển đổi số diễn ra một cách tự nhiên, khai mở
giá trị mới, mang lại lợi ích rõ ràng. Nền tảng số được
tích hợp sẵn các chức năng về bảo đảm an toàn, an ninh mạng ngay từ khi thiết
kế, xây dựng.
|
Trung
tâm Tin học
|
|
Thực
hiện trong giai đoạn 2021-2025
|
7
|
Tạo lập niềm tin, bảo đảm an toàn,
an ninh mạng:
|
Trung
tâm Tin học
|
|
|
7.1
|
Xây dựng
và triển khai Hệ thống đánh giá tín nhiệm số đối
với hệ thống thông tin của Bộ cung cấp dịch vụ trực tuyến để đánh giá và công
bố công khai mức độ an toàn, tin cậy;
|
Trung
tâm Tin học
|
Cục
Quản lý đăng ký kinh doanh, Cục Quản lý đấu thầu, Cục Đầu tư nước ngoài
|
Thực
hiện trong giai đoạn 2021-2025
|
7.2
|
Triển khai hệ thống giám sát, cảnh
báo sớm nguy cơ, điều phối ứng cứu sự cố mất an toàn, an ninh mạng.
|
Trung
tâm Tin học
|
|
Thực
hiện trong giai đoạn 2021-2025
|
8
|
Hợp tác quốc tế, nghiên cứu, phát
triển và đổi mới sáng tạo trong môi trường số.
|
Trung
tâm Đổi mới sáng tạo quốc gia
|
|
Thực
hiện trong giai đoạn 2021-2025
|
9
|
Tái cấu trúc hạ tầng công nghệ
thông tin của Bộ và hạ tầng công nghệ thông tin của các đơn vị trực thuộc,
chuyển đổi hạ tầng công nghệ thông tin thành hạ tầng số ứng dụng công nghệ điện
toán đám mây phục vụ kết nối, quản lý các nguồn lực, dữ liệu một cách an
toàn, linh hoạt, ổn định và hiệu quả.
|
Trung
tâm Tin học
|
Tổng
cục Thống kê, Cục Quản lý đăng ký kinh doanh, Cục Quản lý đấu thầu và các đơn
vị liên quan
|
Thực
hiện trong giai đoạn 2021-2025
|
10
|
Đẩy mạnh triển khai các nghị quyết,
chương trình, kế hoạch, đề án, dự án phát triển Chính phủ
điện tử. Đẩy nhanh tiến độ xây dựng
các cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành phục vụ yêu cầu quản
lý nhà nước của Bộ và hỗ trợ doanh nghiệp phát triển.
|
Tổng
cục Thống kê; Cục Quản lý đăng ký kinh doanh: Cục Quản lý đấu thầu, Cục Phát
triển doanh nghiệp, Cục Đầu tư nước ngoài, Vụ Quản lý quy hoạch, Trung tâm
Tin học
|
Các
đơn vị liên quan
|
Thực
hiện trong giai đoạn 2021-2025
|
11
|
Phát triển cơ sở dữ liệu của bộ nhằm kết nối, chia sẻ thông tin, dữ liệu, cung cấp dữ
liệu mở trong các cơ quan nhà nước, kết nối với Cổng dữ liệu quốc gia.
|
Tổng
cục Thống kê; Cục Quản lý đăng ký kinh doanh; Cục Quản lý đấu thầu, Cục Phát
triển doanh nghiệp, Cục Đầu tư nước ngoài, Vụ Quản lý
quy hoạch, Trung tâm Tin học
|
Các đơn vị liên quan
|
Thực hiện trong giai đoạn 2021-2025
|
12
|
Phát triển, hoàn thiện Hệ thống thông tin báo cáo của Bộ, kết nối với Hệ thống thông tin báo cáo của
Chính phủ.
|
Trung
tâm Tin học
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
Thực
hiện trong giai đoạn 2021-2025
|
13
|
Phát triển, hoàn thiện Cổng dịch vụ công, hệ thống thông tin một cửa điện tử của bộ để cung cấp
các dịch vụ công trực tuyến mức độ 4, kết nối với Cổng dịch vụ công quốc gia.
|
Trung
tâm Tin học
|
Văn
phòng Bộ, Cục Quản lý đấu thầu, Cục Đầu tư nước ngoài, Cục
Phát triển Doanh nghiệp, Cục Quản lý đăng ký kinh doanh, Vụ Kinh tế đối ngoại
|
Thực
hiện trong giai đoạn 2021-2025
|
14
|
Thực hiện thủ tục hành chính trên
môi trường điện tử, số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo quy định
tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ.
|
Cục
Quản lý đăng ký kinh doanh, Cục Quản lý đấu thầu, Cục Đầu tư nước ngoài,Cục
Phát triển doanh nghiệp, Vụ Kinh tế đối ngoại
|
Trung
tâm Tin học, Văn phòng Bộ
|
Thực
hiện trong giai đoạn 2021-2025
|
15
|
Chuẩn hóa, điện
tử hóa quy trình nghiệp vụ xử lý hồ sơ trên môi trường mạng, biểu mẫu, chế độ
báo cáo; tăng cường gửi, nhận văn bản, báo cáo điện tử tích hợp chữ ký số; thực hiện số hóa hồ sơ, lưu trữ hồ sơ công việc
điện tử theo quy định
|
|
|
|
15.1
|
Chuẩn
hóa, điện tử hóa quy trình nghiệp vụ xử lý hồ sơ
trên môi trường mạng, thực hiện số hóa hồ sơ, lưu
trữ hồ sơ công việc điện tử theo quy định.
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
Trung
tâm Tin học.
|
Thực
hiện trong giai đoạn 2021-2025
|
15.2
|
Chuẩn hóa, điện tử hóa biểu mẫu, chế độ báo cáo;
tăng cường gửi, nhận văn bản, báo cáo điện tử tích hợp chữ ký số.
|
Văn
phòng Bộ
|
Trung
tâm Tin học; Các đơn vị thuộc Bộ có nhiệm vụ thực hiện chế độ báo cáo định kỳ theo quy định tại Thông tư số
09/2019/TT-BKHĐT ngày 29/7/2019 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các
văn bản quy phạm pháp luật khác do Bộ chủ trì xây dựng ban hành và trình ban hành.
|
Thực
hiện trong giai đoạn 2021-2025
|
17
|
Chuẩn hóa nghiệp vụ thống kê, áp dụng
phiếu điều tra điện tử, tin học hóa quy trình sản xuất thông
tin thống kê.
|
Tổng cục Thống kê
|
|
Thực
hiện trong giai đoạn 2021-2025
|
18
|
Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng nâng
cao nhận thức, kỹ năng về chuyển đổi số, phát triển Chính phủ số cho cán bộ,
công chức, viên chức và người lao động trong Bộ.
|
Vụ Tổ
chức cán bộ
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
Thực
hiện trong giai đoạn 2021-2025
|
19
|
Xây dựng và triển khai Chương trình
Thúc đẩy chuyển đổi số trong doanh nghiệp nhỏ và vừa.
|
Cục
Phát triển doanh nghiệp
|
Quỹ
Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa
|
Thực
hiện trong giai đoạn 2021-2025
|
20
|
Cử cán bộ đại diện tham gia đào tạo,
tập huấn đội ngũ 1000 chuyên gia về chuyển đổi số. Các chuyên gia này sau khi
được đào tạo tiếp tục đào tạo lại cho cán bộ liên quan ở Bộ và trở thành lực lượng nòng cốt để dẫn dắt, tổ
chức và lan tỏa tiến trình chuyển đổi số quốc gia.
|
Trung
tâm Tin học
|
|
Thực
hiện trong giai đoạn 2021-2025 và theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền
thông
|
21
|
Triển khai các chương trình đào tạo,
đào tạo lại kỹ năng lãnh đạo, quản lý chuyển đổi số cho người đứng đầu các
đơn vị.
|
Trung
tâm Bồi dưỡng cán bộ Kinh tế - Kế hoạch
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
Thực
hiện trong giai đoạn 2021-2025 và theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền
thông
|
22
|
Xây dựng và ban hành danh sách sáng
kiến chuyển đổi số ưu tiên triển khai giai đoạn
2020-2021; đăng ký kinh phí, lập báo cáo thuyết minh nhiệm vụ, đề án, dự án
trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
Trung
tâm Tin học
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
Năm
2020
|
23
|
Định kỳ hằng năm gửi báo cáo kết quả
thực hiện và đề xuất các giải pháp, nhiệm vụ mới về Trung tâm Tin học để tổng
hợp, báo cáo Lãnh đạo Bộ trước ngày 10 tháng 12.
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
|
Hằng
năm
|
24
|
Định kỳ hằng năm gửi báo cáo Bộ
Thông tin và Truyền thông tình hình triển khai “Chương trình Chuyển đổi số quốc
gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” trước ngày 15 tháng 12.
|
Trung
tâm Tin học
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
Hằng
năm
|
25
|
Nghiên cứu, xây dựng và ban hành hệ
thống chỉ tiêu thống kê về kinh tế số; xây dựng phương
pháp mới trong thu thập dữ liệu nhằm đo lường tác động của chuyển đổi số lên các mặt kinh tế - xã hội và người
dân; định kỳ công bố.
|
Tổng
cục thống kê
|
Vụ Tổng
hợp kinh tế quốc dân, Trung tâm Tin học và các đơn vị liên quan
|
Năm
2022
|
26
|
Cân đối, bố trí vốn đầu tư phát triển
theo quy định của Luật Đầu tư công để thực hiện các dự án của Chương trình.
|
Vụ Tổng
hợp kinh tế quốc dân, Vụ Kết cấu hạ tầng đô thị, Văn phòng Bộ
|
Các
đơn vị liên quan
|
Hằng
năm
|
27
|
Rà soát, nghiên cứu để sửa đổi, bổ sung hệ thống văn bản quy phạm pháp luật trong các lĩnh vực
chuyên ngành, về doanh nghiệp, khởi nghiệp sáng tạo, đầu tư, kinh doanh để tạo
điều kiện thuận lợi cho các mô hình, hoạt động kinh doanh mới dựa trên nền tảng
công nghệ số, đồng thời phát hiện và ngăn chặn kịp thời các ảnh hưởng tiêu cực
cho xã hội và nền kinh tế, tạo lập môi trường kinh doanh bình đẳng giữa các
mô hình kinh doanh mới và mô hình kinh doanh truyền thống, đáp ứng yêu cầu điều
chỉnh các mối quan hệ mới phát sinh trong tiến trình chuyển đổi số, khuyến
khích đổi mới, sáng tạo.
|
Tổng
cục Thống kê, Viện Nghiên cứu quản lý kinh tế trung
ương, Cục Quản lý đăng ký kinh doanh, Cục Phát triển doanh nghiệp, Cục Đầu tư
nước ngoài; Trung tâm đổi mới sáng tạo quốc gia
|
Vụ
Pháp chế
|
Thực
hiện trong giai đoạn 2021-2025
|
28
|
Đẩy mạnh, thu hút và sử dụng hiệu
quả nguồn lực từ nước ngoài và các đối tác quốc tế cho
hoạt động nghiên cứu, ứng dụng, khởi nghiệp đổi mới sáng tạo, chuyển giao
công nghệ.
|
Cục
Đầu tư nước ngoài, Vụ Kinh tế đối ngoại
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
Thực
hiện trong giai đoạn 2021-2025
|
29
|
Chủ trì xây dựng và triển khai
chương trình chuyển đổi số trong lĩnh vực đăng ký kinh
doanh cho các đối tượng hợp tác xã và hộ kinh doanh.
|
Cục
Quản lý đăng ký kinh doanh
|
Cục
Phát triển Hợp tác xã, Trung tâm Tin học
|
Thực
hiện trong giai đoạn 2021-2025
|