Quyết định 1775/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh năm 2025 do tỉnh Bắc Ninh ban hành
Số hiệu | 1775/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 26/12/2024 |
Ngày có hiệu lực | 26/12/2024 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bắc Ninh |
Người ký | Đào Quang Khải |
Lĩnh vực | Lĩnh vực khác |
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1775/QĐ-UBND |
Bắc Ninh, ngày 26 tháng 12 năm 2024 |
PHÊ DUYỆT DANH MỤC NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TỈNH NĂM 2025
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2025;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Quyết định số 08/2024/QĐ-UBND ngày 27/3/2024 của UBND tỉnh Bắc Ninh Quy định về quản lý các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh;
Căn cứ Nghị quyết số 367/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2024 của HĐND tỉnh khóa XIX kỳ họp thứ 24 về điều hành ngân sách cuối năm 2024; xây dựng dự toán ngân sách địa phương, phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2025;
Theo đề nghị của Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 93/TTr-SKHCN ngày 24 tháng 12 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2.Giao Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì:
- Tổ chức tuyển chọn, Giao trực tiếp các nhiệm vụ khoa học và công nghệ năm 2025 theo quy định;
- Triển khai, hướng dẫn, giám sát và đôn đốc các tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ đảm bảo tiến độ, hiệu quả;
- Tổ chức tổng kết, đánh giá, nghiệm thu và cấp giấy chứng nhận đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước theo quy định;
- Phối hợp với Sở Tài chính và các cơ quan, đơn vị liên quan quản lý việc sử dụng kinh phí đúng mục đích, hiệu quả theo quy định của pháp luật;
- Đề xuất với Chủ tịch UBND tỉnh việc triển khai, áp dụng các kết quả nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật khi kết thúc nhiệm vụ khoa học và công nghệ nhằm nhân rộng vào sản xuất và đời sống.
|
KT. CHỦ TỊCH |
|
CÁC ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
CẤP TỈNH NĂM 2025
(Kèm theo Quyết định số 1775/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2024 của Chủ tịch
UBND tỉnh)
TT |
Tên đề tài |
Cơ quan đề xuất/đề xuất đặt hàng |
Phương thức tổ chức thực hiện |
Định hướng mục tiêu |
Yêu cầu đối với kết quả |
Dự kiến kinh
phí |
1 |
Giải pháp áp dụng bộ chỉ tiêu hệ thống thông tin chuẩn hóa cho các khu công nghiệp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý và thúc đẩy tăng trưởng xanh tại tỉnh Bắc Ninh |
Ban Quản lý các KCN tỉnh |
Sở Khoa học và Công nghệ tuyển chọn tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ |
Nâng cao hiệu quả công tác quản lý các khu công nghiệp và thúc đẩy tăng trưởng xanh của tỉnh Bắc Ninh |
- Xây dựng được bộ chỉ số, các nguyên tắc, yêu cầu và nội dung phù hợp với hệ thống thông tin quốc gia về các khu công nghiệp. - Đánh giá thực trạng các KCN tỉnh Bắc Ninh dựa trên bộ chỉ số xây dựng được. - Xếp hạng phân tích xu hướng phát triển cho các KCN tỉnh Bắc Ninh. - Đánh giá tác động, vai trò của các KCN vào tăng trưởng xanh của tỉnh Bắc Ninh. - Xây dựng cẩm nang hướng dẫn minh bạch thông tin quốc gia về các KCN tỉnh Bắc Ninh; đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý các KCN và thúc đẩy tăng trưởng xanh của Bắc Ninh. |
900 |
2 |
Nghiên cứu các giải pháp phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Bắc Ninh nhằm đạt các tiêu chuẩn của đô thị loại I trực thuộc Trung ương giai đoạn 2026-2030 |
Viện Nghiên cứu và Phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bắc Ninh |
Sở Khoa học và Công nghệ tuyển chọn tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ |
Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển đô thị hiện đại, các điều kiện cần và đủ, định hướng và giải pháp để phát triển tỉnh Bắc Ninh thành đô thị loại I, thành phố trực thuộc Trung ương |
- Xây dựng khung lý luận và thực tiễn xây dựng tỉnh Bắc Ninh trở thành đô thị loại I, Thành phố trực thuộc Trung ương. - Đánh giá được thực trạng, mức độ đạt được theo các tiêu chí của đô thị loại I, Thành phố trực thuộc Trung ương. - Xây dựng định hướng, xác định mô hình đô thị thích hợp với tỉnh Bắc Ninh và đề xuất chính sách, giải pháp phát triển kinh tế - xã hội để tỉnh Bắc Ninh đạt tiêu chí đô thị loại I, Thành phố trực thuộc Trung ương. |
850 |
3 |
Xây dựng bộ tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng, định mức kinh tế - kỹ thuật để đánh giá thực trạng cung cấp dịch vụ tổ chức thông tin hỗ trợ khách du lịch và đề xuất giải pháp phát triển bền vững ngành du lịch tỉnh Bắc Ninh |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bắc Ninh |
Sở Khoa học và Công nghệ tuyển chọn tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ |
Nghiên cứu cơ sở lý luận, thực tiễn về tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng, định mức kinh tế - kỹ thuật để đánh giá thực trạng cung cấp dịch vụ tổ chức thông tin hỗ trợ khách du lịch và đề xuất giải pháp phát triển bền vững ngành du lịch tỉnh Bắc Ninh |
- Khung lý thuyết về tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng, định mức kinh tế - kỹ thuật để đánh giá thực trạng cung cấp dịch vụ tổ chức thông tin hỗ trợ khách du lịch. - Bộ cơ sở dữ liệu về thực trạng cung cấp dịch vụ tổ chức thông tin hỗ trợ khách du lịch của tỉnh Bắc Ninh. - Bộ tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng, định mức kinh tế - kỹ thuật để đánh giá thực trạng cung cấp dịch vụ tổ chức thông tin hỗ trợ khách du lịch tỉnh Bắc Ninh. - Đề xuất được các giải pháp phát triển bền vững ngành du lịch của tỉnh Bắc Ninh. |
800 |
4 |
Xây dựng mô hình kinh tế chia sẻ cho khu vực nông thôn tại tỉnh Bắc Ninh |
Hội Nông dân tỉnh Bắc Ninh |
Sở Khoa học và Công nghệ tuyển chọn tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ |
- Nghiên cứu thực trạng, phân tích, đánh giá các yếu tố ảnh hưởng, đề xuất mô hình thí điểm phát triển kinh tế chia sẻ tại khu vực nông thôn tỉnh Bắc Ninh nhằm tăng kết quả và hiệu quả khai thác các nguồn lực phục vụ phát triển kinh tế - xã hội |
- Cơ sở dữ liệu về thực trạng kinh tế chia sẻ trong khu vực nông thôn tỉnh Bắc Ninh. - Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển mô hình trong kinh tế chia sẻ khu vực nông thôn tỉnh Bắc Ninh. - Mô hình thí điểm kinh tế chia sẻ khu vực nông thôn tỉnh Bắc Ninh, nhằm gắn kết cộng đồng và chia sẻ lợi ích, tăng giá trị sản xuất nông nghiệp cho địa phương. |
1.000 |
5 |
Xây dựng, triển khai mô hình điểm áp dụng hệ thống quản lý giáo dục theo tiêu chuẩn TCVN ISO 21001:2019 và công cụ 5S, tích hợp ứng dụng công nghệ thông tin nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả quản trị cho các cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh |
Sở Khoa học và Công nghệ Bắc Ninh |
Sở Khoa học và Công nghệ tuyển chọn tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ |
Thí điểm, áp dụng thành công hệ thống quản lý giáo dục theo tiêu chuẩn ISO21001:2019 và công cụ 5S tại các cấp học trên địa bàn tỉnh, nhằm nâng cao chất lượng dạy và học trong nhà trường |
- Áp dụng thí điểm thành công hệ thống quản lý giáo dục theo tiêu chuẩn ISO 21001:2019, công cụ 5S và ứng dụng công nghệ thông tin tại 01 trường THPT và 01 trường THCS trên địa bàn tỉnh. - Áp dụng công cụ 5S và ứng dụng công nghệ thông tin tại 01 trường mầm non và 01 trường tiểu học trên địa bàn tỉnh. - 02 Giấy chứng nhận Hệ thống ISO 21000:2019 cho các trường THPT và THCS được tổ chức có thẩm quyền cấp. - 04 Giấy xác nhận áp dụng công cụ 5S cho 04 trường được tổ chức có thẩm quyền cấp. |
900 |
6 |
Phát triển mô hình HTX du lịch sinh thái theo hướng kinh tế tuần hoàn tại tỉnh Bắc Ninh |
Liên minh HTX tỉnh Bắc Ninh |
Sở Khoa học và Công nghệ tuyển chọn tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ |
- Nghiên cứu đánh giá thực trạng, phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển mô hình Hợp tác xã du lịch sinh thái theo hướng kinh tế tuần hoàn tại tỉnh Bắc Ninh. - Xây dựng mô hình hợp tác xã du lịch sinh thái theo hướng kinh tế tuần hoàn, nhằm phát triển Hợp tác xã du lịch sinh thái gắn với các hoạt động trải nghiệm tại tỉnh Bắc Ninh. - Đề xuất các giải pháp nhằm phát triển và nhân rộng mô hình Hợp tác xã du lịch sinh thái theo hướng kinh tế tuần hoàn tại tỉnh Bắc Ninh. |
- Tài liệu số liệu về thực trạng phát triển mô hình Hợp tác xã du lịch sinh thái theo hướng kinh tế tuần hoàn tại tỉnh Bắc Ninh. - Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển mô hình Hợp tác xã du lịch sinh thái theo hướng kinh tế tuần hoàn tại tỉnh Bắc Ninh. - Mô hình Hợp tác xã du lịch sinh thái theo hướng kinh tế tuần hoàn, nhằm phát triển Hợp tác xã du lịch sinh thái gắn với các hoạt động trải nghiệm tại tỉnh Bắc Ninh. - Đề xuất các giải pháp nhằm phát triển và nhân rộng mô hình Hợp tác xã du lịch sinh thái theo hướng kinh tế tuần hoàn tại tỉnh Bắc Ninh.
|
2.000 |
7 |
Nghiên cứu diễn biến sạt lở bờ, bãi sông, đề xuất giải pháp quản lý và ứng phó với sạt lở công trình đê điều, thủy lợi trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh |
Trung tâm Công nghệ và Dữ liệu tài nguyên nước - Trung Tâm Quy hoạch và Điều tra tài nguyên nước quốc gia - Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Sở Khoa học và Công nghệ tuyển chọn tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ |
- Nghiên cứu diễn biến, đánh giá, xác định được thực trạng, nguyên nhân, cơ chế và các yếu tố ảnh hưởng đến sạt lở bờ, bãi sông, công trình đê điều, thủy lợi trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh. - Đề xuất giải pháp ứng phó sạt lở bờ, bãi sông, công trình đê điều, thủy lợi trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh. |
- Báo cáo kết quả nghiên cứu diễn biến, đánh giá hiện trạng sạt lở bờ, bãi sông, công trình đê điều, thủy lợi trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh. - Báo cáo phân tích, đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình sạt lở bờ, bãi sông, công trình đê điều, thủy lợi trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh. - Báo cáo đề xuất giải pháp ứng phó với sạt lở bờ, bãi sông, công trình đê điều, thủy lợi trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh. - Bản đồ hiện trạng các vị trí sạt lở bờ, bãi sông, công trình đê điều, thủy lợi trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh, tỷ lệ 1/10.000 (trên nền tảng số). |
2.000 |
8 |
Nghiên cứu giải pháp nâng cao phương pháp dạy học và đánh giá học sinh môn Toán, Khoa học, Tin học và Công nghệ cho giáo viên tiểu học trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh theo yêu cầu của Chương trình giáo dục phổ thông 2018 |
Viện Phát triển Công nghệ và Giáo dục - Liên hiệp các Hội KH&KT Việt Nam |
Sở Khoa học và Công nghệ tuyển chọn tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ |
- Xây dựng khung dạy học năng lực và khung đánh giá năng lực đặc thù, năng lực chung của học sinh trong môn Toán, Khoa học, Tin học và Công nghệ phù hợp với Chương trình giáo dục phổ thông 2018 dành cho giáo viên. - Xây dựng tài liệu hướng dẫn và tập huấn cho giáo viên tiểu học dạy học và đánh giá năng lực chung và năng lực đặc thù, năng lực chung của học sinh trong môn Toán, Khoa học, Tin học và Công nghệ phù hợp với Chương trình giáo dục phổ thông 2018. |
- Xây dựng và hoàn thiện khung dạy học năng lực chung, năng lực đặc thù theo yêu cầu của Chương trình giáo dục phổ thông 2018; Quy trình tích hợp năng lực chung, năng lực đặc thù vào dạy học; phương pháp phát triển năng lực chung, năng lực đặc thù; Xây dựng mẫu kế hoạch bài giảng tích hợp năng lực chung, năng lực đặc thù trong môn Toán, Khoa học, Tin học và Công nghệ. - Xây dựng và hoàn thiện khung đánh giá và mẫu công cụ đánh giá năng lực chung, năng lực đặc thù. - Xây dựng và hoàn thiện tài liệu hướng dẫn và quy trình tập huấn giáo viên tiểu học trong đánh giá năng lực chung, năng lực đặc thù. Tổ chức tập huấn và xây dựng mô hình thí điểm tại các trường tiểu học trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh. |
1.000 |
9 |
Giải pháp phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao đáp ứng yêu cầu quy hoạch tỉnh Bắc Ninh đến năm 2050 |
Vụ các trường chính trị - Học viện chính trị quốc gia Hồ Chí Minh |
Sở Khoa học và Công nghệ tuyển chọn tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ |
- Đánh giá thực trạng phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao của tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2016-2024. - Xây dựng khung phân tích, xác định các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao đáp ứng yêu cầu quy hoạch tỉnh Bắc Ninh đến năm 2050. - Đề xuất các định hướng, giải pháp và kiến nghị nhằm phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao đáp ứng yêu cầu quy hoạch tỉnh Bắc Ninh đến năm 2050. |
- Tài liệu, số liệu về thực trạng phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao của tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2016-2024. - Khung phân tích, xác định các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao đáp ứng yêu cầu quy hoạch tỉnh Bắc Ninh đến năm 2050. - Đề xuất được các định hướng, giải pháp và kiến nghị nhằm phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao đáp ứng yêu cầu quy hoạch tỉnh Bắc Ninh đến năm 2050. |
850 |
10 |
Nghiên cứu đề xuất chu trình truyền thông hiệu quả nhằm tăng cường nhận thức của người dân và doanh nghiệp trong bảo vệ môi trường sinh thái ở tỉnh Bắc Ninh hiện nay |
Học viện Báo chí và Tuyên truyền |
Sở Khoa học và Công nghệ tuyển chọn tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ |
Nghiên cứu, đề xuất chu trình truyền thông hiệu quả và giải pháp thực hiện nhằm tăng cường nhận thức của người dân và doanh nghiệp trong bảo vệ môi trường sinh thái tỉnh Bắc Ninh |
- Đánh giá được thực trạng chu trình truyền thông hiệu quả tại tỉnh Bắc Ninh, phân tích các yếu tố ảnh hưởng, nguyên nhân và những vấn đề đặt ra. - Giải pháp xây dựng và hoàn thiện chu trình truyền thông hiệu quả nhằm tăng cường nhận thức của người dân và doanh nghiệp trong bảo vệ môi trường sinh thái ở Bắc Ninh. - Bộ tài liệu hướng dẫn chu trình truyền thông hiệu quả phù hợp thực tiễn tỉnh Bắc Ninh. - Thử nghiệm thực hiện chu trình truyền thông hiệu quả ở một số huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh. |
900 |
11 |
Giải pháp nâng cao năng lực và khả năng thích ứng của lao động là người dân tộc thiểu số đến các khu đô thị và công nghiệp nhằm thúc đẩy tăng trưởng xanh của tỉnh Bắc Ninh |
Viện Chủ nghĩa xã hội khoa học, Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh |
Sở Khoa học và Công nghệ tuyển chọn tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ |
Đánh giá thực trạng, phân tích các yếu tố ảnh hưởng và đề xuất các giải pháp nâng cao năng lực và khả năng thích ứng của lao động là người dân tộc thiểu số đến các khu đô thị và công nghiệp nhằm thúc đẩy tăng trưởng xanh của tỉnh Bắc Ninh |
- Đánh giá được thực trạng năng lực và khả năng thích ứng của lao động là người dân tộc thiểu số đến các khu đô thị và khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh hiện nay. - Đánh giá được thực trạng các chính sách xã hội và các yếu tố tác động đến người lao động dân tộc thiểu số ở các khu đô thị và khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh. - Đánh giá thực trạng tăng trưởng xanh, ảnh hưởng của việc di cư lao động là người dân tộc thiểu số tới tăng trưởng xanh của tỉnh Bắc Ninh hiện nay. - Xây dựng bộ chỉ số đánh giá tăng trưởng xanh trên khía cạnh lao động. - Đề xuất các định hướng, giải pháp, kiến nghị chính sách, nhằm nâng cao năng lực và khả năng thích ứng của lao động là người dân tộc thiểu số đến các khu đô thị và công nghiệp nhằm thúc đẩy tăng trưởng xanh của tỉnh Bắc Ninh. |
900 |
12 |
Nghiên cứu đề xuất giải pháp cải thiện khả năng thích ứng xã hội của người dân tỉnh Bắc Ninh đối với quá trình chuyển đổi số quốc gia hiện nay. |
Hội Xã hội học Việt Nam |
Sở Khoa học và Công nghệ tuyển chọn tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ |
- Khảo sát, đánh giá thực trạng thích ứng xã hội của người dân tỉnh Bắc Ninh đối với quá trình chuyển đổi số quốc gia hiện nay. - Phân tích các nhân tố tác động đến khả năng thích ứng xã hội của người dân tỉnh Bắc Ninh đối với quá trình chuyển đổi số. - Đề xuất các giải pháp và kiến nghị chính sách cải thiện năng lực thích ứng xã hội của người dân Bắc Ninh đối với chuyển đổi số, kỷ nguyên số. |
- Tài liệu, số liệu về thực trạng thích ứng xã hội của người dân tỉnh Bắc Ninh đối với quá trình chuyển đổi số quốc gia hiện nay. - Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng thích ứng xã hội của người dân Bắc Ninh đối với chuyển đổi số. - Hệ thống giải pháp và kiến nghị chính sách cải thiện năng lực thích ứng xã hội của người dân Bắc Ninh đối với chuyển đổi số, kỷ nguyên số. |
900 |
13 |
Nghiên cứu thực trạng và đề xuất các giải pháp nhằm đảm bảo an toàn thực phẩm thức ăn đường phố trên địa bàn thành phố Từ Sơn |
Ban Quản lý an toàn thực phẩm tỉnh Bắc Ninh |
Sở Khoa học và Công nghệ tuyển chọn tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ |
- Đánh giá thực trạng hoạt động kinh doanh, phân tích các chỉ tiêu và các yếu tố liên quan đến độ an toàn thực phẩm thức ăn đường phố trên địa bàn thành phố Từ Sơn. - Đề xuất các giải pháp hỗ trợ các cơ sở kinh doanh; các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước cho loại hình kinh doanh thức ăn đường phố trên địa bàn thành phố Từ Sơn. |
- Bộ cơ sở dữ liệu thực trạng hoạt động kinh doanh, các chỉ tiêu và các yếu tố liên quan đến độ an toàn thực phẩm thức ăn đường phố trên địa bàn thành phố Từ Sơn. - Các giải pháp hỗ trợ các cơ sở kinh doanh; giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước cho loại hình kinh doanh thức ăn đường phố trên địa bàn thành phố Từ Sơn. |
600 |
14 |
Nghiên cứu và đề xuất giải pháp đảm bảo an ninh trật tự, an toàn xã hội trong hoạt động đầu tư trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh |
Công an tỉnh Bắc Ninh |
Giao trực tiếp Công an tỉnh Bắc Ninh là cơ quan chủ trì thực hiện |
Nghiên cứu, đánh giá thực trạng, phân tích các yếu tố tác động đến công tác đảm bảo an ninh trật tự, an toàn xã hội trong hoạt động đầu tư trên địa bàn tỉnh; dự báo và đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác đảm bảo an ninh trật tự, an toàn xã hội trong hoạt động đầu tư trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh. |
- Tài liệu, số liệu về thực trạng công tác đảm bảo an ninh trật tự, an toàn xã hội trong hoạt động đầu tư; các yếu tố tác động đến công tác đảm bảo an ninh trật tự, an toàn xã hội trong hoạt động đầu tư trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh. - Dự báo và đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác đảm bảo an ninh trật tự, an toàn xã hội trong hoạt động đầu tư. |
400 |
15 |
Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ của UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh |
Công an tỉnh Bắc Ninh |
Giao trực tiếp Công an tỉnh Bắc Ninh là cơ quan chủ trì thực hiện |
Nghiên cứu, phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý nhà nước về phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ của UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh; dự báo tình hình có liên quan và các giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nước về phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ của UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh trong thời gian tới. |
- Tài liệu, số liệu về thực trạng và các yếu tố tác động tới công tác quản lý nhà nước về phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ của UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2024. - Dự báo được tình hình có liên quan và đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nước về phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ của UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh trong thời gian tới. |
400 |
16 |
Nghiên cứu và đề xuất các giải pháp quản lý về cư trú của người nước ngoài trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh |
Công an tỉnh Bắc Ninh |
Giao trực tiếp Công an tỉnh Bắc Ninh là cơ quan chủ trì thực hiện |
Nghiên cứu, phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý nhà nước về cư trú của người nước ngoài trên địa bàn tỉnh; dự báo tình hình có liên quan và các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nước về cư trú của người nước ngoài trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh trong thời gian tới. |
- Tài liệu, số liệu về thực trạng, đặc điểm tình hình liên quan đến công tác quản lý nhà nước về cư trú của người nước ngoài trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2021-2025. - Dự báo tình hình và đề xuất các giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nước về cư trú của người nước ngoài tại tỉnh Bắc Ninh. |
400 |
17 |
Giải pháp an sinh xã hội cho gia đình công nhân di cư tại các khu công nghiệp tỉnh Bắc Ninh |
Liên đoàn Lao động tỉnh Bắc Ninh |
Sở Khoa học và Công nghệ tuyển chọn tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ |
Phân tích, đánh giá thực trạng an sinh xã hội cho gia đình công nhân di cư tại các khu công nghiệp tỉnh Bắc Ninh. Đề xuất giải pháp đảm bảo an sinh xã hội cho gia đình công nhân di cư tại các khu công nghiệp tỉnh Bắc Ninh, tạo điều kiện cho công nhân yên tâm lao động sản xuất. |
Tài liệu về thực trạng gia đình công nhân di cư, thực trạng các dịch vụ an sinh xã hội, mức độ tiếp cận và sự hài lòng của gia đình công nhân di cư đối với các dịch vụ an sinh xã hội tại các KCN trên địa bàn tỉnh. - Xác định các yếu tố tác động tới an sinh xã hội cho gia đình công nhân di cư tại các khu công nghiệp tỉnh Bắc Ninh. - Đề xuất các giải pháp và khuyến nghị chính sách nâng cao chất lượng an sinh xã hội cho gia đình công nhân di cư tại các khu công nghiệp tỉnh Bắc Ninh. |
900 |
18 |
Nghiên cứu hành vi tiêu dùng và cạnh tranh không lành mạnh trong chuyển đổi số, giải pháp bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh |
Trung tâm Công nghệ chống hàng giả - Liên Hiệp các Hội KHKT tỉnh Bắc Ninh |
Sở Khoa học và Công nghệ tuyển chọn tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ |
- Nghiên cứu thực trạng, đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi và quyết định mua sắm hàng hóa, sử dụng dịch vụ trong thương mại điện tử và các nền tảng trực tuyến của người tiêu dùng tại tỉnh Bắc Ninh. - Đánh giá, phân tích mức độ và các hình thức cạnh tranh không lành mạnh của các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất trong thời kỳ chuyển đổi số. - Đề xuất giải pháp bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh. |
- Đánh giá được thực trạng hành vi tiêu dùng và các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua sắm của người tiêu dùng trong môi trường số trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh. - Đánh giá được thực trạng cạnh tranh không lành mạnh, các hình thức gian lận thương mại phổ biến trên địa bàn tỉnh. - Các giải pháp, khuyến nghị chính sách, xây dựng chương trình truyền thông nhằm nâng cao nhận thức, bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng. |
1.000 |
19 |
Nghiên cứu một số giải pháp phát triển du lịch văn hóa tâm linh trong cộng đồng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh |
Trung tâm Bảo tồn di tích và xúc tiến du lịch - Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bắc Ninh |
Sở Khoa học và Công nghệ tuyển chọn tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ |
- Khảo sát, đánh giá thực trạng tiềm năng phát triển du lịch văn hóa tâm linh trên địa bàn tỉnh; - Đề xuất các giải pháp bảo tồn, khai thác và phát huy hiệu quả giá trị các tài nguyên nhằm phát triển du lịch văn hóa tâm linh trong tình hình hiện nay trên địa bàn tỉnh. |
- Tài liệu, số liệu về thực trạng tiềm năng phát triển du lịch văn hóa tâm linh trên địa bàn tỉnh; - Các giải pháp bảo tồn, khai thác và phát huy hiệu quả giá trị các tài nguyên nhằm phát triển du lịch văn hóa tâm linh trong tình hình hiện nay trên địa bàn tỉnh. |
750 |
|
TỔNG CỘNG |
|
|
17.450 |
|