Quyết định 177/QĐ-UBND năm 2015 Quy định tạm thời giá bồi thường cây trồng trên đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông

Số hiệu 177/QĐ-UBND
Ngày ban hành 30/01/2015
Ngày có hiệu lực 30/01/2015
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Đắk Nông
Người ký Lê Diễn
Lĩnh vực Bất động sản

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
ĐẮK NÔNG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 177/QĐ-UBND

Đắk Nông, ngày 30 tháng 01 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH TẠM THỜI GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY TRỒNG TRÊN ĐẤT KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tỉnh Đắk Nông tại Tờ trình số 23/TTr-STC ngày 29 tháng 01 năm 2015,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định tạm thời giá bồi thường cây trồng trên đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông (chi tiết như phụ lục đính kèm).

Điều 2. Phạm vi và nguyên tắc áp dụng

1. Quy định giá bồi thường cây trồng trên đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông theo quy định tại Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

2. Đối với những loại cây trồng chưa có trong danh mục bảng giá, khi xây dựng phương án, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng vận dụng đơn giá của các loại cây trng, hoa màu có giá trị kinh tế tương đương đã có trong bảng giá để tính toán.

Trường hp không có loại cây trồng tương đương, Hội đồng bồi thường giải phóng mặt bằng các cấp khảo sát thực tế về chu kỳ sản xuất, năng suất, sản lượng và giá trung bình tại thời đim thu hi đất, đxác định mức giá bi thường phù hp và đề xut Sở Tài chính xem xét có ý kiến trước khi thực hiện.

3. Đối với các phương án bồi thường giải phóng mặt bằng đã có quyết định thu hồi đất và có phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được phê duyệt theo quy định của pháp luật về đất đai trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 thì tiếp tục thực hiện theo phương án đã phê duyệt. Trường hợp thực hiện bi thường chậm được quy định như sau:

a) Bồi thường chậm do cơ quan, tổ chức có trách nhiệm bồi thường gây ra mà giá cây trồng tại thời điểm bồi thường do UBND tỉnh quy định cao hơn giá cây trng tại thời điểm có quyết định thu hồi thì bồi thường theo giá cây trồng tại thời điểm trả tiền bồi thường; nếu giá cây trồng tại thời điểm trả tiền bồi thường thấp hơn giá cây trồng tại thi điểm có quyết định thu hồi thì bồi thường theo giá cây trồng tại thời điểm có quyết định thu hồi.

b) Bồi thường chậm do người bị thu hồi đất gây ra, nếu giá cây trồng tại thời đim bồi thường thp hơn giá cây trồng tại thời đim có quyết định thu hồi thì bồi thường theo giá cây trồng tại thời điểm bồi thường; nếu giá cây trồng tại thời điểm bồi thường cao hơn giá cây trồng tại thời điểm có quyết định thu hồi thì bồi thường theo giá cây trồng tại thời điểm có quyết định thu hồi.

Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc thì các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thị xã và các tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng kịp thi phản ánh về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính để tổng hợp, xem xét, giải quyết.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 2;
-
Thường trực Tỉnh ủy;
-
CT, các PCT UBND tỉnh;
-
Các PCVP UBND tỉnh;
-
Lưu VT, KTTC (TT).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Lê Diễn

 

PHỤ LỤC

MỨC GIÁ CÁC LOẠI CÂY TRỒNG
(Kèm theo Quyết định số 177/QĐ-UBND ngày 30 tháng 01 năm 2015 của UBND tỉnh Đk Nông)

I. CÂY LÂU NĂM

1. Cây Cà phê vối (mật độ trồng 1.100 cây/ha)

Tuổi cây

Đơn giá (đồng/cây)

Loại A

Loi B

Loi C

Loi D

I. Cà phê kiến thiết cơ bản

 

 

 

 

1. Cà phê trồng mới

48.000

38.000

26.000

10.000

2. Cà phê chăm sóc năm thứ 1

98.000

78.000

53.000

20.000

3. Cà phê chăm sóc năm thứ 2

150.000

120.000

82.000

30.000

II. Cà phê kinh doanh (KD)

 

 

 

 

1. Cà phê kinh doanh năm thứ 1, năm thứ 2

230.000

184.000

126.000

46.000

2. Cà phê kinh doanh năm thứ 3 trở đi

284.000

227.000

156.000

57.000

- Đi với cây cà phê mít, cà phê chè tính bng 60 % cà phê vi;

[...]