Quyết định 40/2015/QĐ-UBND Quy định mức trích và tỷ lệ phân chia kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
Số hiệu | 40/2015/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 16/12/2015 |
Ngày có hiệu lực | 26/12/2015 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Đắk Nông |
Người ký | Nguyễn Bốn |
Lĩnh vực | Bất động sản,Tài chính nhà nước |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 40/2015/QĐ-UBND |
Đắk Nông, ngày 16 tháng 12 năm 2015 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 74/2015/TT-BTC ngày 15 tháng 5 năm 2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 284/TTr-STC ngày 17 tháng 11 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định mức trích và tỷ lệ phân chia kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng theo quy định tại Điều 61, Điều 62 Luật Đất đai năm 2013, bao gồm cả trường hợp tách nội dung bồi thường, hỗ trợ, tái định cư thành tiểu dự án riêng theo quy định tại Điều 29 Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; thu hồi đất ở trong khu vực bị ô nhiễm môi trường có nguy cơ đe dọa tính mạng con người và đất ở có nguy cơ sạt lở, sụt lún, bị ảnh hưởng bởi hiện tượng thiên tai đe dọa tính mạng con người theo quy định tại điểm đ, điểm e khoản 1 Điều 65 Luật Đất đai năm 2013.
2. Đối tượng áp dụng
a) Tổ chức được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền giao thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất (sau đây gọi tắt là Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường).
b) Các đối tượng khác có liên quan tới việc lập, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
1. Mức trích kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được tính theo tỷ lệ phần trăm (%) trên tổng số kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư của dự án, tiểu dự án:
a) Nguồn kinh phí bảo đảm cho việc tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được trích 2% tổng số kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư của dự án, tiểu dự án; trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều này.
b) Đối với các dự án, tiểu dự án thực hiện trên địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật về đầu tư và các dự án, tiểu dự án xây dựng công trình hạ tầng theo tuyến (gồm các công trình: kênh thủy lợi; đường giao thông; đường dây tải điện; đường ống cấp thoát nước; đường ống dẫn dầu, khí), mức trích 5% tổng kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư của dự án, tiểu dự án.
2. Tỷ lệ kinh phí dự phòng tổ chức thực hiện cưỡng chế kiểm đếm và cưỡng chế thu hồi đất được xác định bằng 10% tổng kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư của dự án, tiểu dự án được quy định tại điểm a hoặc điểm b khoản 1 Điều này.
Điều 3. Tỷ lệ phân chia kinh phí sử dụng cho hoạt động của Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường
1. Chi hoạt động của công tác thẩm định được trích 5% trên tổng dự toán chi phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; trong đó:
a) Chi công tác thẩm định phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (do cơ quan Tài nguyên và Môi trường chủ trì) tỷ lệ trích là 4% (tương đương 80% chi phí thẩm định được trích chung).
b) Chi công tác thẩm định dự toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (do cơ quan Tài chính chủ trì) tỷ lệ trích là 1% (tương đương 20% chi phí thẩm định được trích chung).
Đối với các khoản chi hoạt động của công tác thẩm định: Giao cho thủ trưởng cơ quan, đơn vị có chức năng thẩm định phương án và thẩm định dự toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được phê duyệt dự toán, quyết toán các khoản kinh phí liên quan đến công tác thẩm định.
2. Số 95% còn lại chi hoạt động của tổ chức được giao nhiệm vụ thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, kể cả kinh phí trả cho đơn vị cung cấp dịch vụ nằm trong dự toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt trong trường hợp thuê đơn vị cung cấp dịch vụ thực hiện các dịch vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.