ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 1769/QĐ-UBND
|
Nha Trang, ngày 09
tháng 7 năm 2010
|
QUYẾT
ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY CHẾ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN
THÔNG TẠI SỞ VĂN HÓA - THỂ THAO VÀ DU LỊCH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22 tháng 6 năm 2007 của Thủ tướng
Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông
tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;
Căn cứ Quyết định số 2164/QĐ-UBND ngày 29 tháng 8 năm 2008 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Khánh Hòa về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Quyết định số 1951/QĐ-UBND ngày 18 tháng 8 năm 2009 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Khánh Hòa về việc công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải
quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Khánh Hòa;
Căn cứ Quyết định số 371/QĐ-UBND ngày 03 tháng 02 năm 2010 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Khánh Hòa về việc sửa đổi Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải
quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Khánh Hòa;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Công văn số
726/SVHTTDL ngày 15 tháng 6 năm 2010 và Giám đốc Sở Nội vụ tại Công văn số
1029/SNV-TCBM ngày 21 tháng 6 năm 2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy chế thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế
một cửa, một cửa liên thông tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Điều
2. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Bãi bỏ Quyết định số
2722/QĐ-UB ngày 22 tháng 10 năm 2004 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc
phê duyệt Đề án thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa của Sở Văn hóa
- Thông tin Khánh Hòa và Quyết định số 198/QĐ-UBND ngày 29 tháng 01 năm 2007
của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa về ban hành Quy định tiếp nhận, giải quyết
hồ sơ theo cơ chế một cửa tại Sở Thể dục Thể thao.
Điều
3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Văn hóa, Thể thao và Du lịch,
Xây dựng, Y tế, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Nội vụ và Thủ trưởng các
đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Công Phàn
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
QUY
CHẾ
THỰC
HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG TẠI SỞ VĂN HÓA,
THỂ THAO VÀ DU LỊCH KHÁNH HÒA
(Ban hành kèm theo quyết định số 1769/QĐ-UBND ngày 09 tháng 7 năm 2010 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
Chương
I
NHỮNG
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều
1. Mục đích và nguyên tắc thực hiện theo cơ chế một cửa, một
cửa liên thông
1. Mục đích
a) Tạo điều kiện
thuận lợi cho các cá nhân, tổ chức và doanh nghiệp (gọi tắt là công dân) khi có
nhu cầu liên hệ giải quyết các thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực văn hóa, thể
thao và du lịch trên địa bàn tỉnh hay thuộc đầu mối tiếp nhận ban đầu của Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch Khánh Hòa.
b) Thông qua việc
thực hiện cơ chế “một cửa, một cửa liên thông” nhằm nâng cao chất lượng công
vụ; ý thức kỷ luật, tinh thần và thái độ phục vụ của đội ngũ cán bộ, công chức
của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Khánh Hòa.
2. Nguyên tắc thực
hiện
a) Thủ tục hành chính
phải rõ ràng, đúng pháp luật;
b) Công khai thủ tục,
thời gian giải quyết công việc;
c) Tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả giải quyết thông qua một đầu mối là bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông (sau đây gọi tắt là Bộ phận “một cửa”);
d) Đảm bảo giải quyết
công việc nhanh chóng, thuận tiện, đúng thời gian quy định.
Điều
2.
Danh mục các loại giấy phép thực hiện theo cơ chế một
cửa, một cửa liên thông tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Khánh Hòa
I. Lĩnh vực Văn hóa
1. Cấp Giấy phép thực
hiện quảng cáo trên băng rôn, phương tiện giao thông, vật phát quang, vật thể
trên không, dưới nước đối với hàng hóa thông thường và một số loại hàng
hóa trong lĩnh vực y tế;
2. Cấp Giấy phép thực
hiện quảng cáo trên bảng, biển, panô đối với hàng hóa thông thường và một số
loại hàng hóa trong lĩnh vực y tế;
3. Cấp Giấy phép
thực hiện quảng cáo trên băng rôn, phương tiện giao thông, vật phát quang,
vật thể trên không, dưới nước đối với hàng hóa thuộc lĩnh vực y tế;
4. Cấp Giấy phép
thực hiện quảng cáo trên bảng, biển, panô đối với hàng hóa thuộc lĩnh vực y
tế;
5. Cấp Giấy phép
thực hiện quảng cáo trên băng rôn, phương tiện giao thông, vật phát quang, vật
thể trên không, dưới nước đối với hàng hóa thuộc lĩnh vực nông nghiệp và phát
triển nông thôn;
6. Cấp Giấy phép
thực hiện quảng cáo trên bảng, biển, panô đối với hàng hóa thuộc lĩnh vực
nông nghiệp và phát triển nông thôn;
7. Gia hạn Giấy phép
thực hiện quảng cáo trên bảng, biển, panô;
8. Cấp Giấy phép
công diễn chương trình, tiết mục, vở diễn trong nước và có yếu tố
nước ngoài;
9. Tiếp nhận đăng ký
tổ chức biểu diễn nghệ thuật tại các cơ sở lưu trú du lịch, nhà hàng ăn uống,
giải khát;
10. Cho phép đơn vị
nghệ thuật, diễn viên thuộc địa phương ra nước ngoài biểu diễn nghệ thuật
chuyên nghiệp;
11. Cho phép đơn vị
nghệ thuật, diễn viên nước ngoài vào Việt Nam biểu diễn nghệ thuật chuyên
nghiệp;
12. Cấp Giấy chứng
nhận thi ảnh nghệ thuật trong nước;
13. Cấp Giấy chứng
nhận thi ảnh nghệ thuật có yếu tố nước ngoài;
14. Cấp Giấy phép
liên hoan ảnh trong nước;
15. Cấp Giấy phép
liên hoan ảnh có yếu tố nước ngoài;
16. Cấp Giấy phép
kinh doanh Karaoke;
17. Cấp đổi Giấy
phép kinh doanh Karaoke;
18. Gia hạn Giấy
phép kinh doanh Karaoke;
19. Cấp Giấy phép
kinh doanh vũ trường;
20. Cấp đổi Giấy
phép kinh doanh vũ trường;
21. Gia hạn Giấy
phép kinh doanh vũ trường;
22. Cấp Giấy phép lưu
hành băng đĩa ca nhạc, sân khấu;
23. Cấp Giấy phép phổ
biến phim;
24. Cấp Giấy phép tổ
chức cuộc thi người đẹp tại địa phương;
25. Cấp Giấy phép
triển lãm văn hóa, nghệ thuật;
26. Cấp Giấy chứng
nhận đăng ký triển lãm văn hóa, nghệ thuật;
27. Cấp Giấy phép
nhập khẩu văn hóa phẩm;
28. Cấp Giấy phép tổ
chức lễ hội;
29. Cấp Giấy phép
thành lập Bảo tàng tư nhân;
30. Thẩm định hồ sơ
xếp hạng Bảo tàng hạng I;
31. Thẩm định hồ sơ
xếp hạng Bảo tàng hạng II;
32. Thẩm định hồ sơ
xếp hạng Bảo tàng hạng III;
33. Xếp hạng di tích
cấp tỉnh;
34. Cấp Giấy phép xây
dựng mỹ thuật tượng đài;
35. Cấp Giấy phép
nghiên cứu, sưu tầm Di sản văn hóa phi vật thể ở Việt Nam;
36. Cấp Giấy chứng
nhận đăng ký di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia;
37. Cấp Chứng chỉ
hành nghề mua bán di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia;
38. Cấp Giấy phép làm
bản sao di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia;
39. Cấp giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng;
40. Cấp Giấy phép
thăm dò, khai quật khảo cổ khẩn cấp;
II. Lĩnh vực Du lịch
41. Cấp thẻ hướng dẫn
viên du lịch nội địa và quốc tế;
42. Đổi, cấp lại thẻ
hướng dẫn viên du lịch nội địa và quốc tế;
43. Cấp lại thẻ hướng
dẫn viên du lịch nội địa và quốc tế;
44. Xếp hạng cơ sở
lưu trú du lịch;
45. Cấp biển hiệu đạt
tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch đối với các cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống,
mua sắm;
46. Thẩm định hồ sơ
đề nghị cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế;
47. Cấp giấy phép
thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam;
48. Sửa đổi, bổ sung
giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại
Việt Nam;
49. Cấp lại giấy phép
thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam
do thay đổi địa điểm, tên gọi, người đứng đầu;
50. Cấp lại Giấy phép
thành lập văn phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam
do bị mất, bị rách nát;
51. Gia hạn giấy phép
thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam;
52. Cấp Giấy chứng
nhận thuyết minh viên;
53. Đăng ký tổ chức
hội chợ, triển lãm du lịch;
III. Lĩnh vực Thể dục
- Thể thao
54. Cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao của Câu lạc bộ thể thao
chuyên nghiệp, doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao;
55. Cấp Giấy chứng
nhận huấn luyện viên, hướng dẫn viên, trọng tài thể thao;
56. Giấy phép thành
lập cơ sở thể dục thể thao ngoài công lập;
57. Công nhận thành
lập Câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp, Doanh nghiệp thể thao, Công ty thể
thao;
58. Cấp Giấy phép
hoạt động Câu lạc bộ thể dục thể thao;
59. Cấp Giấy phép tổ
chức thi đấu, hoạt động, biểu diễn thể dục thể thao;
60. Công nhận Ban
vận động thành lập các tổ chức hội hoạt động trong lĩnh vực thể thao
(Liên đoàn, Hiệp hội, Hội, Câu lạc bộ).
Điều
3.
Những quy định đối với Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả (một cửa)
1. Bộ phận tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả (một cửa) được bố trí tại tầng trệt (bộ phận văn thư) của
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Khánh Hòa, địa chỉ: số 01-03 Ngô Quyền, Nha
Trang. Cán bộ, công chức được giao nhiệm vụ tiếp nhận và trả hồ sơ thuộc Văn
phòng Sở và do Chánh Văn phòng Sở trực tiếp quản lý.
2. Căn cứ vào bản
niêm yết công khai quy định về các thủ tục, giấy tờ cần thiết để giải quyết hồ
sơ thủ tục hành chính công dân liên hệ trực tiếp với công chức được giao nhiệm
vụ giao nhận hồ sơ để nộp hồ sơ.
3. Người được bố trí
công tác tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả phải là những cán bộ, công
chức có năng lực, trình độ chuyên môn tốt, có phẩm chất đạo đức và khả năng
giao tiếp, có thái độ nhiệt tình, tận tụy phục vụ nhân dân, thực hiện nhiệm vụ
theo đúng quy định pháp luật.
Chương
II
QUY
TRÌNH TIẾP NHẬN VÀ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Điều
4.
Quy trình tiếp nhận và xử lý hồ sơ thủ tục hành chính
theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
1. Sau khi kiểm tra
hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ; công chức tiếp nhận hồ sơ (theo mẫu), trong đó phải
ghi đầy đủ các yếu tố như: ngày nhận, ngày giao trả hồ sơ, liệt kê chi tiết các
loại giấy tờ có trong hồ sơ đã nhận, chữ ký của người giao và người nhận hồ sơ.
Phiếu biên nhận hồ sơ được lập thành 03 liên: liên 01 lưu tại cùi biên nhận,
liên 02 giao cho người nộp, liên 03 kèm theo hồ sơ để tiện theo dõi trong quá
trình giải quyết.
2. Trường hợp công
dân chưa nộp đủ các giấy tờ cần thiết theo quy định của pháp luật thì không
nhận hồ sơ mà hướng dẫn cho công dân bổ túc hoàn chỉnh hồ sơ.
3. Trường hợp công
dân nộp đủ các giấy tờ cần thiết theo quy định của pháp luật nhưng cần thiết
phải xem xét lại tính hợp pháp, hợp lệ của các loại giấy tờ này thì công chức
tiếp nhận hồ sơ vẫn nhận hồ sơ; sau đó chuyển cho các phòng chức năng để nghiên
cứu và tham mưu trình lãnh đạo Sở có văn bản yêu cầu công dân bổ túc hồ sơ hoặc
từ chối giải quyết, trả lại hồ sơ. Thời hạn yêu cầu bổ túc hồ sơ hoặc từ chối
giải quyết không quá 1/3 thời gian đã hẹn trong biên nhận. Trong quá trình thụ
lý chỉ yêu cầu bổ túc hồ sơ một lần.
4. Công chức tiếp
nhận hồ sơ phải ghi hồ sơ tiếp nhận vào sổ tiếp nhận và theo dõi giải quyết hồ
sơ (trong đó ghi rõ số thứ tự của hồ sơ, ngày nhận và ngày trả hồ sơ). Sổ tiếp
nhận và theo dõi giải quyết hồ sơ là cơ sở để cập nhật và thống kê số liệu tiếp
nhận hồ sơ, giúp lãnh đạo kiểm tra việc tiếp nhận và giải quyết hồ sơ hành
chính.
Điều
5.
Quy trình giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính theo cơ chế
một cửa, một cửa liên thông tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
1. Sau khi tiếp nhận
hồ sơ công chức tiếp nhận hồ sơ phải chuyển ngay trong ngày cho các phòng có
liên quan để xử lý theo chức năng, thẩm quyền. Mỗi lần chuyển hồ sơ phải được
ký nhận vào sổ theo dõi có ghi ngày giao nhận.
2. Khi nhận hồ sơ,
công chức được phân công có trách nhiệm thụ lý và giải quyết hồ sơ theo đúng
chức năng.
Đối với hồ sơ cần
thiết phải xem xét lại tính hợp pháp, hợp lệ của các loại giấy tờ có trong hồ
sơ thì công chức thụ lý hồ sơ phải báo cáo kịp thời với lãnh đạo Sở để có hướng
giải quyết yêu cầu công dân bổ túc hồ sơ hoặc từ chối giải quyết, trả lại hồ
sơ.
3. Trường hợp những
hồ sơ cần có sự phối hợp thẩm tra hoặc giải quyết của các cơ quan khác theo quy
định của pháp luật thì phòng chuyên môn được phân công giải quyết công việc có
trách nhiệm thực hiện thủ tục chuyển hồ sơ cho các cơ quan hữu quan và nhận
lại. Mỗi lần chuyển, nhận hồ sơ phải được ký nhận vào sổ theo dõi (có ghi rõ
ngày giao nhận).
4. Lãnh đạo các phòng
có liên quan đến việc giải quyết hồ sơ của công dân có trách nhiệm kiểm tra,
xem xét hồ sơ và các dự thảo văn bản kèm theo trước khi trình Lãnh đạo Sở.
5. Khi hồ sơ đã được
lãnh đạo Sở phê duyệt, sẽ chuyển giao cho phòng chuyên môn đã thụ lý hồ sơ vào
sổ lưu.
6. Phòng chuyên môn
chuyển giao hồ sơ cho công chức tiếp nhận hồ sơ để cập nhật vào sổ theo dõi.
7. Đến thời hạn giao
trả hồ sơ, công chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thu phiếu biên nhận, kiểm
tra biên lai thu lệ phí và giao trả kết quả giải quyết hoặc trả hồ sơ cho công
dân.
Trường hợp không thể
trả kết quả giải quyết đúng hẹn vì lý do khách quan thì Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch phải có văn bản trả lời cho công dân và hẹn lại ngày trả kết quả. Thời
hạn hẹn lại ngày trả kết quả không quá 1/3 thời gian đã hẹn trong biên nhận.
Việc hẹn lại thời gian trả kết quả chỉ được thực hiện một lần. Nếu có kết quả
giải quyết sớm hơn ngày hẹn thì thông báo để công dân đến nhận.
8. Trường hợp từ chối
giải quyết, trả lại hồ sơ: phòng chuyên môn tham mưu trình lãnh đạo Sở ký duyệt
và công chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thực hiện thủ tục chuyển trả hồ sơ
cho công dân và giải thích rõ lý do trả hồ sơ.
Chương
III
QUY
ĐỊNH VỀ HỒ SƠ, CĂN CỨ PHÁP LÝ, ĐỐI TƯỢNG, THỜI GIAN GIẢI QUYẾT, PHÍ VÀ LỆ PHÍ
CÁC THỦ TỤC ĐƯỢC GIẢI QUYẾT THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG
Điều
6. Quy
định về hồ sơ, căn cứ pháp lý, đối tượng, thời gian giải quyết, phí và lệ phí
các thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Thực hiện theo Phần
II Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch ban hành kèm theo Quyết định số 1951/QĐ-UBND ngày 18 tháng 8 năm
2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc công bố Bộ thủ tục hành chính
thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Khánh Hòa
và Phần II Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch (công bố sửa đổi, bổ sung) ban hành kèm theo Quyết định số
371/QĐ-UBND ngày 03 tháng 02 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa về
việc sửa đổi Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch tỉnh Khánh Hòa.
Chương
IV
ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
Điều
7.
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả theo cơ chế một
cửa, một cửa liên thông, các phòng chuyên môn, các cán bộ, công chức thuộc Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch, các tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm
thực hiện nghiêm túc Quy chế này.
Trong quá trình thực
hiện nếu có vướng mắc, cán bộ, công chức thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch,
các tổ chức, công dân kịp thời phản ánh, kiến nghị với Giám đốc Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch để tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh, bổ sung
cho phù hợp với quy định của pháp luật và tình hình thực tế của địa phương.
Điều
8.
Giải quyết công việc khi có căn cứ pháp lý thay đổi
Khi các căn cứ pháp
lý của Quyết định này có thay đổi Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có
trách nhiệm chỉ đạo việc tổ chức thực hiện theo quy định mới và báo cáo Ủy ban
nhân dân tỉnh.
Điều
9.
Các tổ chức, cá nhân thực hiện tốt Quy chế này sẽ được
xét khen thưởng theo quy định hiện hành. Tổ chức, cá nhân làm trái Quy chế này
thì tùy theo mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định pháp luật./.