Quyết định 1763/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Kế hoạch phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm và động vật thủy sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi năm 2023

Số hiệu 1763/QĐ-UBND
Ngày ban hành 16/12/2022
Ngày có hiệu lực 16/12/2022
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Ngãi
Người ký Đặng Văn Minh
Lĩnh vực Lĩnh vực khác

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1763/QĐ-UBND

Quảng Ngãi, ngày 16 tháng 12 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH PHÒNG, CHỐNG DỊCH BỆNH GIA SÚC, GIA CẦM VÀ ĐỘNG VẬT THỦY SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI NĂM 2023

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Thú y ngày 19/06/2015;

Căn cứ Luật Chăn nuôi ngày 19/01/2018;

Căn cứ Nghị định số 35/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật thú y;

Căn cứ Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21/01/2020 của Chính phủ Hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi;

Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Số 02/2017/NĐ-CP ngày 09/01/2017 ban hành về cơ chế, chính sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh và số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;

Căn cứ các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: Số 719/QĐ-TTg ngày 05/6/2008 về chính sách hỗ trợ phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm; số 1442/QĐ-TTg ngày 23/8/2011 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 719/QĐ-TTg ngày 05/6/2008; số 172/QĐ-TTg ngày 13/02/2019 về việc phê duyệt kế hoạch quốc gia phòng chống dịch cúm gia cầm giai đoạn 2019-2025; số 1632/QĐ-TTg ngày 22/10/2020 về việc phê duyệt “Chương trình Quốc gia phòng, chống bệnh Lở mồm long giai đoạn 2021-2025 ”; số 972/QĐ-TTg ngày 07/7/2020 về việc phê duyệt Kế hoạch quốc gia phòng, chống bệnh Dịch tả lợn Châu Phi giai đoạn 2020 - 2025; s 434/QĐ-TTg ngày 24/3/2021 về việc phê duyệt Kế hoạch Quốc gia phòng, chống một số bệnh nguy hiểm trên thủy sản nuôi, giai đoạn 2021-2030; số 1814/QĐ-TTg ngày 28/10/2021 về việc phê duyệt Kế hoạch quốc gia phòng, chống bệnh Viêm da nổi cục trên trâu, bò, giai đoạn 2022-2030; số 2151/QĐ-TTg ngày 21/12/2021 về việc phê duyệt Kế hoạch quốc gia phòng, chống bệnh Dại, giai đoạn 2022-2030; số 90/QĐ-TTg ngày 18/01/2022 phê duyệt CTMTQGGNBV giai đoạn 2021-2025; số 02/2022/QĐ- TTg ngày 18/01/2022 quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện CTMTQGGNBV giai đoạn 2021-2025 và số 353 /QĐ-TTg ngày 15/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ các Thông tư của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Số 07/2016/TT-BNNPTNT ngày 31/5/2016 Quy định phòng, chống dịch bệnh động vật trên cạn; số 04/2016/TT-BNNPTNT ngày 10/5/2016 Quy định về phòng, chống dịch bệnh động vật thủy sản; số 24/2019/TT-BNNPTNT ngày 24/12/2019 và số 09/2021/TT-BNNPTNT ngày 12/8/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2016/TT-BNNPTNT ngày 31/5/2016 Quy định phòng, chống dịch bệnh động vật trên cạn; số 04/2022/TT-BNNPTNT ngày 11/7/2022 về việc Hướng dẫn thực hiện hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 và các Công văn: số 5177/BNN-TY ngày 08/8/2022 về việc chỉ đạo xây dựng, phê duyệt và bố trí kinh phí phòng chống bệnh gia súc, gia cầm và thủy sản năm 2023; số 6708/BNN-TY ngày 07/10/2022 về việc triển khai tổ chức thực hiện hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp thuộc CTMTQG giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ các Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh: số 767/QĐ-UBND ngày 04/6/2019 về việc phê duyệt Kế hoạch thực hiện Kế hoạch Quốc gia phòng, chống bệnh cúm gia cầm giai đoạn 2019-2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi; số 1548/QĐ-UBND ngày 08/10/2020 về việc phê duyệt Kế hoạch phòng, chống bệnh Dịch tả lợn Châu Phi giai đoạn 2020-2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi; số 523/QĐ-UBND ngày 20/4/2022 về việc điều chỉnh nội dung tại Quyết định số 1548/QĐ-UBND ngày 08/10/2020; số 1827/QĐ-UBND ngày 03/12/2020 về việc phê duyệt Kế hoạch phòng, chống bệnh Lở mồm long móng giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi; số 692/QĐ-UBND ngày 17/5/2021 về việc phê duyệt Kế hoạch phòng, chống một số bệnh nguy hiểm trên thủy sản nuôi giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi; số 312/QĐ-UBND ngày 11/3/2022 về việc phê duyệt Kế hoạch quốc gia phòng, chống bệnh Viêm da nổi cục trên trâu bò giai đoạn 2022- 2030 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi; số 383/QĐ-UBND ngày 29/7/2022 về việc phê duyệt Kế hoạch thực hiện CTMTQG giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2025 và Kế hoạch số 59/KH -UBND ngày 29/3/2022 Chủ tịch UBND tỉnh về việc thực hiện kế hoạch thực hiện Chương trình quốc gia phòng chống bệnh dại giai đoạn 2022-2030 ” trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;

Theo đề nghị của Giám đốc S Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 4405/TTr-SNNPTNT ngày 30/11/2022 và ý kiến của Giám đốc Sở Tài chính tại Công văn 4695/STC-HCSN&DN ngày 29/11/2022.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm và động vật thủy sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi năm 2023, với các nội dung sau:

1. Tên kế hoạch: Kế hoạch phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm và động vật thủy sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi năm 2023.

2. Đơn vị thực hiện: Chi cục Chăn nuôi và Thú y Quảng Ngãi; UBND 13 huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.

3. Đối tượng, tỷ lệ, địa bàn và thời gian thực hiện tiêm phòng

TT

Loại bệnh

Đối tượng tiêm phòng

Tỷ lệđịa bàn thực hiện

Thời gian thực hiện

1

Bệnh Lở mồm long móng gia súc

Trâu, bò từ: 04 tuần tuổi trở lên

Tiêm đạt tỷ lệ tối thiểu 80% tổng đàn thuộc diện phải tiêm phòng của tỉnh

- Đợt 1: Tháng 5/2023

- Đợt 2: Từ tháng 11/2023

- Tiêm bổ sung thường xuyên theo khai báo của người chăn nuôi

2

Bệnh Cúm gia cầm

Gia cầm và chim cút từ 2 tuần trở lên

Tiêm đạt tỷ lệ tối thiểu 80% tổng đàn thuộc diện phải tiêm phòng của tỉnh

- Đợt 1: Từ tháng 4/2023

- Đợt 2: Từ tháng 10/2023

- Tiêm bổ sung thường xuyên theo khai báo của người chăn nuôi

3

Bệnh Dại động vật

Chó, mèo từ 2 tháng tuổi trở lên

Tiêm đạt tỷ lệ tối thiểu 70% tổng đàn thuộc diện phải tiêm phòng của tỉnh

- Tiêm đại trà vào tháng 5/2023.

- Tiêm bổ sung thường xuyên theo khai báo của người chăn nuôi.

4

Bệnh Viêm da nổi cục trâu bò

Trâu, bò, bê, nghé mọi lứa tuổi, kể cả con mẹ mang thai

Tiêm đạt tỷ lệ tối thiểu 80% tổng đàn thuộc diện phải tiêm phòng của tỉnh

- Tiêm đại trà 1 đợt/năm vào tháng 3/2023;

- Tiêm bổ sung thường xuyên theo khai báo của người chăn nuôi

5

Bệnh Dịch tả lợn Châu Phi

Lợn từ 8 tuần đến 10 tuần tuổi

Tiêm đạt tỷ lệ tối thiểu 80% diện phải tiêm

- Tiêm theo lứa tuổi khi có chỉ đạo của cấp có thẩm quyền

6

Bệnh Tụ huyết trùng trâu bò

Trâu, bò từ 6 tháng tuổi trở lên

Tiêm đạt tỷ lệ tối thiểu 80% tổng đàn thuộc diện phải tiêm phòng của tỉnh

- Tiêm đại trà 1 đợt/năm vào tháng 6/2023;

- Tiêm bổ sung thường xuyên theo khai báo của người chăn nuôi.

7

Bệnh Dịch tả lợn cổ điển

Lợn từ 5 tuần tuổi trở lên

- Đợt 1: tháng 4/2023.

- Đợt 2: 10/2023.

- Tiêm bổ sung thường xuyên theo khai báo của người chăn nuôi.

8

Bệnh tai xanh

Lợn nái, đực giống

Tiêm đạt tỷ lệ tối thiểu 80% tổng đàn thuộc diện phải tiêm phòng của tỉnh.

Khi có dịch xảy ra

4. Vắc xin sử dụng tiêm phòng

TT

Loại bệnh

Loại vắc xin

Liều lượng

1

Bệnh Lở mồm long móng gia súc

Theo chỉ đạo của Cục Thú y và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Theo quy định của nhà sản xuất

2

Bệnh Cúm gia cầm

3

Bệnh Dại động vật

4

Bệnh Viêm da nổi cục trâu, bò

5

Bệnh Dịch tả lợn Châu Phi

6

Bệnh Tụ huyết trùng trâu bò

7

Bệnh Dịch tả lợn cổ điển

5. Nhu cầu và nguồn vắc xin tiêm phòng năm 2023 của các huyện, thị xã, thành phố

a) Vắc xin Cúm gia cầm

TT

Huyện, TX, thành phố

Số

Tổng đàn gia cầm (con)

Tổng diện tiêm (con)

Nhu cầu vắc xin 1 đợt (liều)

Nhu cầu vắc xin trong 1 năm (liều)

Nguồn vắc xin

Tỉnh mua (liều)

Cấp huyện mua (liều)

I

Ngoài CTMTQGGNBV

 

5.233.860

4.187.088

1.331.495

2.662.990

2.662.990

0

1

Bình Sơn

22

764.610

611.688

202.000

404.000

404.000

0

2

Sơn Tịnh

11

619.000

495.200

358.025

716.050

716.050

0

3

TP. QNgãi

23

726.000

580.800

262.470

524.940

524.940

0

4

Tư Nghĩa

14

929.670

743.736

161.400

322.800

322.800

0

5

Nghĩa Hành

12

475.470

380.376

32.500

65.000

65.000

0

6

Mộ Đức

13

496.500

397.200

154.800

309.600

309.600

0

7

Đức Phổ

15

852.500

682.000

145.300

290.600

290.600

0

8

Ba Tơ

19

110.000

88.000

0

0

0

0

9

Minh Long

5

62.450

49.960

0

0

0

0

10

Sơn Hà

14

197.660

158.128

15.000

30.000

30.000

0

II

CTMTQGGNBV

 

138.460

110.768

16.000

32.000

32.000

0

11

Sơn Tây

9

25.590

20.472

0

0

0

0

12

Trà Bồng

16

102.170

81.736

11.000

22.000

22.000

0

13

Lý Sơn

0

10.700

8.560

5.000

10.000

10.000

0

 

Tổng

 

5.372.320

4.297.856

1.347.495

2.694.990

2.694.990

0

- Tổng nhu cầu vắc xin Cúm gia cầm cả năm 2023: 2.694.990 liều.

+ Mua từ ngân sách tỉnh năm 2023: 2.662.990 liều.

+ Mua từ ngân sách CT MTQGGNBV: 32.000 liều.

(Mua từ ngân sách CTMTQGGNBV khi được Trung ương phân bổ cho tỉnh và được UBND tỉnh giao dự toán mới tổ chức thực hiện)

[...]