Quyết định 1761/QĐ-TTg bổ sung có mục tiêu từ ngân sách trung ương năm 2023 cho các địa phương để thực hiện chính sách an sinh xã hội từ năm 2023 trở về trước và hỗ trợ chi trả chế độ cho số lượng biên chế giáo viên được bổ sung theo Quyết định 72-QĐ/TW do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Số hiệu 1761/QĐ-TTg
Ngày ban hành 31/12/2023
Ngày có hiệu lực 31/12/2023
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Thủ tướng Chính phủ
Người ký Lê Minh Khái
Lĩnh vực Bộ máy hành chính,Tài chính nhà nước

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1761/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU TỪ NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2023 CHO CÁC ĐỊA PHƯƠNG ĐỂ THỰC HIỆN CÁC CHÍNH SÁCH AN SINH XÃ HỘI TỪ NĂM 2023 TRỞ VỀ TRƯỚC VÀ HỖ TRỢ CHI TRẢ CHẾ ĐỘ CHO SỐ LƯỢNG BIÊN CHẾ GIÁO VIÊN ĐƯỢC BỔ SUNG THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 72-QĐ/TW CỦA BỘ CHÍNH TRỊ

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 59/2020/QH14;

Căn cứ Nghị quyết số 70/2022/QH15 ngày 18 tháng 11 năm 2022 của Quốc hội khóa XV về phân bổ ngân sách trung ương năm 2023;

Căn cứ khoản 4, khoản 5 Điều 1 Nghị quyết số 943/NQ-UBTVQH15 ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc bổ sung kinh phí chi sự nghiệp khoa học, công nghệ và sự nghiệp bảo vệ môi trường của ngân sách trung ương năm 2023 cho các Bộ, cơ quan trung ương; bổ sung kinh phí chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2023 cho các Bộ, cơ quan trung ương; bổ sung có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho các địa phương để thực hiện các chính sách an sinh xã hội từ năm 2023 trở về trước và hỗ trợ chi trả chế độ cho số lượng biên chế giáo viên được bổ sung theo Quyết định số 72-QĐ/TW của Bộ Chính trị; phân bổ dự toán ngân sách trung ương năm 2023 để xử lý bù giá trong bao tiêu sản phẩm của Dự án Lọc hóa dầu Nghi Sơn;

Xét đề nghị của Bộ Tài chính tại Văn bản số 14575/BTC-NSNN ngày 29 tháng 12 năm 2023 về việc bổ sung có mục tiêu từ ngân sách trung ương năm 2023 cho các địa phương.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1.

1. Phân bổ số tiền 9.849.654 triệu đồng (chín nghìn, tám trăm bốn mươi chín tỷ, sáu trăm năm mươi tư triệu đồng) từ nguồn dự toán ngân sách trung ương năm 2023 chưa phân bổ đã được Quốc hội quyết định theo Nghị quyết số 70/2022/QH15 ngày 11 tháng 11 năm 2022 của Quốc hội về phân bổ ngân sách trung ương năm 2023 để bổ sung có mục tiêu từ ngân sách trung ương năm 2023 cho ngân sách các địa phương để thực hiện các chính sách an sinh xã hội từ năm 2023 trở về trước và hỗ trợ chi trả chế độ cho số lượng biên chế giáo viên năm 2023 đã được bổ sung theo Quyết định số 72-QĐ/TW ngày 18 tháng 7 năm 2022 của Bộ Chính trị như đề nghị của Bộ Tài chính tại Văn bản số 14575/BTC-NSNN ngày 29 tháng 12 năm 2023.

(Chi tiết các khoản bổ sung cho các địa phương theo phụ lục đính kèm)

2. Thực hiện hủy dự toán đối với các khoản bổ sung chi an sinh xã hội năm 2022 còn dư, không sử dụng hết, không thuộc phạm vi được chuyển nguồn và thực hiện theo đúng quy định tại khoản 4 Điều 64 của Luật Ngân sách nhà nước.

Điều 2. Bộ Tài chính, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được giao bổ sung kinh phí nêu tại Điều 1 Quyết định này chịu trách nhiệm toàn diện về các nội dung, số liệu báo cáo, đề xuất, bảo đảm chặt chẽ, đúng quy định pháp luật. Việc quản lý, sử dụng, thanh quyết toán số kinh phí được bổ sung nêu trên bảo đảm đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước và pháp luật có liên quan, bảo đảm kịp thời, tiết kiệm, hiệu quả, công khai, minh bạch, không để xảy ra thất thoát, lãng phí.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 4. Bộ trưởng Bộ Tài chính; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Phụ lục đính kèm tại Điều 1;
- TTg, PTTg Lê Minh Khái;
- VPCP: BTCN, PCN Mai Thị Thu Vân, Trợ lý TTg, Vụ: TH;
- Lưu: VT, KTTH.
 

KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG




Lê Minh Khái

 

PHỤ LỤC

VỀ VIỆC BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2023 CHO CÁC ĐỊA PHƯƠNG ĐỂ THỰC HIỆN CÁC CHÍNH SÁCH AN SINH XÃ HỘI TƯ NĂM 2023 TRỞ VỀ TRƯỚC VÀ HỖ TRỢ CHI TRẢ CHẾ ĐỘ CHO SỐ LƯỢNG BIÊN CHẾ GIÁO VIÊN ĐƯỢC BỔ SUNG THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 72-QĐ/TW CỦA BỘ CHÍNH TRỊ
(Kèm theo Quyết định số 1761/QĐ-TTg ngày 31/12/2023 của Thủ tướng Chính phủ)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Tỉnh, thành phố

Tổng số

Tổng kinh phí thực hiện các chính sách ASXH do Trung ương ban hành

Gồm

Kinh phí bổ sung biên chế giáo viên năm 2023

Năm 2021

Năm 2022

Năm 2023

A

B

1=2+6

2=3+4+5

3

4

5

6

 

TỔNG SỐ

9.849.654

8.287.987

754.157

3.074.540

4.459.290

1.561.667

1

HÀ GIANG

520.076

450.207

 

253.991

196.216

69.869

2

TUYÊN QUANG

516.227

345.066

293.762

49.898

1.406

171.161

3

CAO BẰNG

96.820

68.830

68.830

 

 

27.990

4

LẠNG SƠN

28.455

 

 

 

 

28.455

5

LÀO CAI

88.374

75.434

 

 

75.434

12.940

6

YÊN BÁI

99.524

43.612

395

43.217

 

55.912

7

THÁI NGUYÊN

142.860

48.546

 

48.546

 

94.314

8

PHÚ THỌ

170.312

142.328

 

88.724

53.604

27.984

9

BẮC GIANG

19.737

 

 

 

 

19.737

10

HÒA BÌNH

185.660

185.660

62.234

122.306

1.120

 

11

SƠN LA

148.673

79.356

 

 

79.356

69.317

12

LAI CHÂU

24.237

1.774

1.774

 

 

22.463

13

ĐIỆN BIÊN

244.822

181.753

720

101.214

79.819

63.069

14

HẢI PHÒNG

3.518

3.518

 

3.518

 

 

15

HẢI DƯƠNG

117.049

117.049

 

49.942

67.107

 

16

HƯNG YÊN

5.272

5.272

 

 

5.272

 

17

VĨNH PHÚC

51.050

22.522

 

3.010

19.512

28.528

18

BẮC NINH

846

846

 

 

846

 

19

HÀ NAM

174.919

128.826

 

58.223

70.603

46.093

20

NAM ĐỊNH

324.458

288.584

 

265 454

23.130

35.874

21

THÁI BÌNH

508.432

508.432

200.547

33.490

274.395

 

22

THANH HÓA

213.124

 

 

 

 

213.124

23

NGHỆ AN

702.238

425.829

 

256.066

169.763

276.409

24

HÀ TĨNH

294.214

294.214

 

235.707

58.507

 

25

QUẢNG BÌNH

583.811

573.754

 

122.882

450.872

10.057

26

QUẢNG TRỊ

175.767

140.667

86.747

35.891

18.029

35.100

27

THỪA THIÊN HUẾ

174.373

174.373

 

95.600

78.773

 

28

ĐÀ NẴNG

332.960

332.960

 

147.838

185.122

 

29

QUẢNG NAM

483.331

483.331

 

248.483

234.848

 

30

QUẢNG NGÃI

330.151

307.226

 

58.473

248.753

22 925

31

BÌNH ĐỊNH

1.054.181

1.039.907

 

249.104

790.803

14.274

32

PHÚ YÊN

203.707

191.502

 

9.779

181.723

12.205

33

KHÁNH HÒA

166.465

166.465

 

 

166.465

 

34

NINH THUẬN

298.411

292.899

 

40.780

252.119

5.512

35

BÌNH THUẬN

387.487

387.487

 

118.225

269.262

 

36

ĐẮK LẮK

274.754

261.473

5.552

104.172

151.749

13.281

37

ĐẮK NÔNG

15.848

 

 

 

 

15.848

38

GIA LAI

44.132

15.649

15.649

 

 

28.483

39

KON TUM

46.228

17.947

17.947

 

 

28.281

40

BÌNH DƯƠNG

48.834

 

 

 

 

48.834

41

TÂY NINH

21.281

19.005

 

19.005

 

2.276

42

BÀ RỊA VŨNG TÀU

181.446

175.060

 

100.476

74.584

 

43

TIỀN GIANG

100.496

79.541

 

62.196

17.345

20.955

44

CẦN THƠ

63.757

61.792

 

8.337

53.455

 

45

HẬU GIANG

16.292

 

 

 

 

16.292

46

ĐỒNG THÁP

11.626

 

 

 

 

11.626

47

KIÊN GIANG

2.743

2.743

 

 

2.743

 

48

BẠC LIÊU

27.616

23.488

 

23.488

 

 

49

CÀ MAU

123.060

123.060

 

16.505

106.555