Quyết định 1758/QĐ-UBND năm 2024 giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2025 do tỉnh Lai Châu ban hành

Số hiệu 1758/QĐ-UBND
Ngày ban hành 10/12/2024
Ngày có hiệu lực 10/12/2024
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Lai Châu
Người ký Lê Văn Lương
Lĩnh vực Thương mại,Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LAI CHÂU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1758/QĐ-UBND

Lai Châu, ngày 10 tháng 12 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

GIAO CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI NĂM 2025

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 ngày 11 tháng 2019;

Căn cứ Nghị quyết số 66/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2024 của HĐND tỉnh về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng - an ninh năm 2025;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2025 như sau:

(Có Biểu chi tiết kèm theo).

Điều 2. Căn cứ chỉ tiêu kế hoạch giao, các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố triển khai giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2025 cho các đơn vị theo quy định và báo cáo kết quả về Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 31/12/2024. Định kỳ báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch theo quy định tại Quyết định số 34/2019/QĐ-UBND ngày 30/9/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành quy định chế độ báo cáo định kỳ kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh Lai Châu.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Giám đốc các doanh nghiệp Nhà nước và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ; (b/c)
- Các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; (b/c)
- Thường trực Tỉnh ủy; (b/c)
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch và các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Báo Lai Châu, Đài PT-TH tỉnh; Phân xã TTXVN tại Lai Châu, Công báo tỉnh, Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh: V, C;
- Lưu: VT, Th1, Th7.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Lê Văn Lương

 

BIỂU SỐ 01

MỘT SỐ CHỈ TIÊU CHỦ YẾU KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI NĂM 2025
 (Kèm theo Quyết định số: 1758/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

TT

Chỉ tiêu

Đơn vị tính

Ước TH năm 2024

Kế hoạch năm 2025

Ghi chú

1

Tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm trên địa bàn

%

10,52

7,0

 

 

Cơ cấu GRDP theo ngành kinh tế (giá hiện hành)

 

 

 

 

-

Nông, lâm nghiệp và thuỷ sản

%

14,55

14,14

 

-

Công nghiệp và xây dựng

%

40,50

40,96

 

-

Dịch vụ

%

38,77

38,31

 

-

Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm

%

6,63

6,59

 

 

Bình quân GRDP/đầu người/ năm

Triệu đồng

56,2

58,30

 

2

Các chỉ tiêu nông nghiệp, nông thôn mới

 

 

 

 

-

Giá trị tăng ngành nông nghiệp

%

4,7

4,8

 

-

Tổng sản lượng lương thực có hạt

Tấn

226.100

226.000

 

-

Diện tích cây chè

Ha

10.531

10.861

 

 

Trong đó : Diện tích trồng mới

Ha

520

330

 

-

Tỷ lệ che phủ rừng

%

52,86

54

 

-

Tốc độ tăng đàn gia súc

%

5,1

5,0

 

-

Tỷ lệ xã đạt chuẩn nông thôn mới

%

46,8

57,5

 

-

Số xã đạt chuẩn NTM

44

54

 

 

Trong đó: Số xã đạt chuẩn NTM trong năm

5

10

 

-

Số huyện đạt chuẩn NTM

Huyện

-

3

 

3

Thu NSNN trên địa bàn

Tỷ đồng

2.365

2.375,5

 

4

Xuất, nhập khẩu; du lịch

 

 

 

 

-

Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu

Tr. USD

25,43

27,82

 

-

Tốc độ tăng kim ngạch xuất nhập khẩu

%

-33,8

9,4

 

-

Xuất khẩu hàng địa phương

Tr.USD

15,13

16,65

 

-

Tốc độ tăng kim ngạch xuất khẩu hàng địa phương

%

87,3

10,0

 

-

Tổng lượt khách du lịch tăng

%

30,0

8,0

 

5

Hạ tầng nông thôn

 

 

 

 

-

Tỷ lệ thôn, bản có đường xe máy hoặc ô tô đi lại thuận lợi

%

99,4

100

 

-

Tỷ lệ hộ được sử dụng điện lưới quốc gia

%

96,8

97,1

 

-

Tỷ lệ dân số đô thị được cung cấp nước sạch qua hệ thống cấp nước tập trung

%

99,0

99,0

 

-

Tỷ lệ dân số nông thôn được sử dụng nước hợp vệ sinh

%

91,5

93,0

 

-

Tỷ lệ trường học được xây dựng kiên cố

%

100,0

100,0

 

-

Tỷ lệ trạm y tế xã được xây dựng kiên cố

%

94,2

100,0

 

6

Giáo dục

 

 

 

 

-

Giữ vững và nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục Mầm non cho trẻ 5 tuổi

106

106

 

-

Tỷ lệ xã, phường, thị trấn đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 3 và đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở mức độ 2 trở lên

%

100

100

 

-

Tỷ lệ học sinh mẫu giáo đến trường

%

99,8

99,8

 

-

Tỷ lệ tỷ lệ học sinh trong độ tuổi tiểu học đến trường

%

99,9

99,9

 

-

Tỷ lệ học sinh trong độ tuổi trung học cơ sở đến trường

%

94,5

95

 

-

Tỷ lệ học sinh trong độ tuổi trung học phổ thông đến trường

%

58,0

60

 

-

Tỷ lệ trường đạt chuẩn quốc gia

%

69,4

73,5

 

7

Y tế, dân số

 

 

 

 

-

Tỷ lệ dân số được quản lý bằng hồ sơ sức khỏe điện tử

%

60,0

70

 

-

Số bác sỹ trên vạn dân

1/10.000

13,1

13,11

 

-

Mức giảm tỷ suất sinh

%o

0,58

0,42

 

-

Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng

 

 

 

 

+

Thể nhẹ cân

%

15,89

< 15

 

+

Thể thấp còi

%

21,52

< 20

 

-

Tỷ lệ bao phủ bảo hiểm y tế

%

96,5

95,0

 

8

Giảm nghèo, giải quyết việc làm

 

 

 

 

-

Mức giảm tỷ lệ hộ nghèo

%

3,93

3,68

 

+

Riêng các huyện nghèo

%

5,66

5,82

 

-

Số lao động được giải quyết việc làm trong năm

Người

10.126

9.460

 

-

Số lao động được đào tạo nghề trong năm

Người

7.287

7.325

 

-

Tỷ lệ lao động qua đào tạo

%

60,4

62,4

 

9

Văn hóa

 

 

 

 

-

Tỷ lệ thôn, bản, khu dân cư có nhà văn hóa

%

84,8

88,6

 

-

Tỷ lệ hộ gia đình đạt tiêu chuẩn văn hóa

%

86,1

86,4

 

-

Tỷ lệ thôn, bản, khu phố đạt tiêu chuẩn văn hóa

%

74,9

75

 

-

Tỷ lệ cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt tiêu chuẩn văn hóa

%

97,7

98

 

-

Tỷ lệ đồng bào dân tộc thiểu số được xem truyền hình và nghe đài phát thanh

%

95,3

100

 

10

Môi trường

 

 

 

 

-

Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt đô thị được thu gom và xử lý

%

98,5

98,5

 

-

Tỷ lệ số xã, phường, thị trấn tại các huyện, thành phố được thu gom, xử lý rác thải sinh hoạt

%

74,5

75,5

 

 

 

 

 

 

 

BIỂU SỐ 02

CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT NÔNG - LÂM - NGƯ NGHIỆP, PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
 (Kèm theo Quyết định số: 1758/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

TT

Chỉ tiêu

Đơn vị tính

Ước TH năm 2024

Kế hoạch năm 2025

Ghi chú

Tổng số

Trong đó

Thành phố

Than Uyên

Tân Uyên

Tam Đường

Phong Thổ

Sìn Hồ

Nậm Nhùn

Mường

I

Sản lượng lương thực

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng sản lượng lương thực có hạt

Tấn

226.100

226.000

8.390

33.620

28.780

40.620

35.360

47.650

13.810

17.770

 

 

Trong đó:

- Thóc

Tấn

153.200

153.600

2.750

26.300

25.390

23.500

22.120

30.850

8.950

13.740

 

 

- Ngô

Tấn

72.900

72.400

5.640

7.320

3.390

17.120

13.240

16.800

4.860

4.030

 

1

Lúa cả năm: Diện tích

Ha

31.372

30.987

516

4.833

4.990

4.445

4.582

6.580

2.112

2.929

 

-

Năng suất

Tạ/ha

48,8

49,6

53,3

54,4

50,9

52,9

48,3

46,9

42,4

46,9

 

-

Sản lượng

Tấn

153.200

153.600

2.750

26.300

25.390

23.500

22.120

30.850

8.950

13.740

 

-

Lúa đông xuân: Diện tích

Ha

6.820

6.772

-

2.040

1.750

650

750

680

410

492

 

 

Năng suất

Tạ/ha

56,5

56,6

-

59,4

56,6

53,8

57,5

51,6

55,6

54,9

 

 

Sản Lượng

Tấn

38.509

38.320

-

12.120

9.900

3.500

4.310

3.510

2.280

2.700

 

-

Lúa mùa: Diện tích

Ha

23.281

23.042

516

2.793

3.240

3.795

3.746

5.700

1.180

2.072

 

 

Năng suất

Tạ/ha

49,0

49,0

53,3

50,8

47,8

52,7

47,3

47,5

50,8

51,1

 

 

Sản Lượng

Tấn

113.121

113.800

2.750

14.180

15.490

20.000

17.700

27.100

5.990

10.590

 

-

Lúa nương: Diện tích

Ha

1.271

1.173

-

-

-

-

86

200

522

365

 

 

Năng suất

Tạ/ha

12,0

13,0

-

-

-

-

12,8

12,0

13,0

12,3

 

 

Sản Lượng

Tấn

1.570

1.480

-

-

-

-

110

240

680

450

 

-

DT lúa hàng hóa tập trung

Ha

4.092

3.954

334

1.550

500

600

170

400

120

280

 

 

Năng suất

Tạ/ha

52,0

53,0

52,7

54,8

48,0

54,0

45,9

53,0

51,7

52,9

 

 

Sản Lượng

Tấn

21.420

20.900

1.760

8.500

2.400

3.240

780

2.120

620

1.480

 

2

Ngô cả năm: Diện tích

Ha

19.132

18.420

1.202

1.727

730

4.096

3.309

4.800

1.380

1.175

 

 

Năng suất

Tạ/ha

38,1

39,3

46,9

42,4

46,4

41,8

40,0

35,0

35,2

34,3

 

 

Sản lượng

Tấn

72.900

72.400

5.640

7.320

3.390

17.120

13.240

16.800

4.860

4.030

 

-

Ngô xuân hè: Diện tích

Ha

16.162

15.692

776

1.195

700

2.556

3.125

4.800

1.380

1.160

 

 

Năng suất

Tạ/ha

38,3

39,4

48,2

43,7

45,7

44,2

40,6

35,0

35,2

34,3

 

 

Sản Lượng

Tấn

61.945

61.780

3.740

5.220

3.200

11.300

12.680

16.800

4.860

3.980

 

-

Ngô thu đông: Diện tích

Ha

2.970

2.728

427

532

30

1.540

184

-

-

15

 

 

Năng suất

Tạ/ha

36,9

38,9

44,5

39,5

63,3

37,8

30,4

-

-

33,5

 

 

Sản Lượng

Tấn

10.955

10.620

1.900

2.100

190

5.820

560

-

-

50

 

3

Cây ăn quả

Ha

8.100

8.085

160

385

1.056

1.200

2.870

1.520

380

513

 

-

Sản lượng cây ăn quả

Tấn

52.100

55.700

1.200

2.500

19.350

8.600

16.000

6.000

800

1.250

 

-

Diện tích trồng mới

Ha

520

160

-

10

50

-

50

50

-

-

 

II

Cây công nghiệp lâu năm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Cây chè: diện tích

Ha

10.531

10.861

974

2.026

3.709

2.393

923

837

-

-

 

 

Trong đó: Trồng mới

Ha

520

330

10

60

50

60

50

100

-

-

 

-

Diện tích chè kinh doanh

Ha

8.397

8.970

941

1.578

3.530

1.947

575

400

-

-

 

 

Năng suất

Tạ/ha

71,8

71,6

114,8

56,4

79,3

65,2

40,0

37,5

-

-

 

 

Sản lượng chè búp tươi

Tấn

60.300

64.200

10.800

8.900

28.000

12.700

2.300

1.500

-

-

 

2

Cây cao su: Diện tích

Ha

12.936

12.936

-

1.015

-

-

1.356

8.112

2.057

396

 

 

Sản lượng mủ cao su

Tấn

9.221

10.138

-

187

-

-

1.374

7.027

1.400

150

 

III

Chăn nuôi

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Tổng đàn gia súc

Con

371.930

390.550

18.820

63.410

55.050

41.500

47.220

87.540

32.830

44.180

 

-

Đàn trâu

Con

92.000

91.800

1.360

14.560

19.200

7.150

8.900

23.500

9.850

7.280

 

-

Đàn bò

Con

27.130

27.450

660

7.650

2.750

250

1.320

3.940

5.980

4.900

 

-

Đàn lợn

Con

252.800

271.300

16.800

41.200

33.100

34.100

37.000

60.100

17.000

32.000

 

2

Tốc độ tăng đàn gia súc

%

5,1

5,0

2,6

6,0

5,1

6,1

4,6

5,0

4,7

4,3

 

3

Tổng đàn gia cầm

1.000 con

1.820

1.850

112

349

252

254

205

342

191

145

 

4

Thịt hơi các loại

Tấn

21.100

21.730

2.360

3.370

2.820

2.980

2.410

4.340

1.490

1.960

 

 

Trong đó: Thịt lợn

Tấn

11.800

12.200

1.385

1.790

1.420

1.880

1.540

2.350

705

1.130

 

IV

THỦY SẢN

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Diện tích nuôi trồng

Ha

1.027

1.027

119

193

147

209

44

176

70

70

 

2

Sản lượng đánh bắt, nuôi trồng

Tấn

3.725

3.760

475

860

608

810

134

365

388

120

 

-

Sản lượng nuôi trồng

Tấn

3.530

3.575

475

810

573

810

130

329

343

105

 

-

Sản lượng đánh bắt

Tấn

195

185

-

50

35

-

4

36

45

15

 

V

LÂM NGHIỆP

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Tỷ lệ che phủ rừng

%

52,86

54,00

28,34

42,04

43,98

51,82

45,15

44,81

58,88

68,46

 

2

Tổng DT rừng hiện có

Ha

501.484

517.089

2.784

38.176

48.285

35.534

47.620

73.492

84.970

186.227

 

 

Trong đó diện tích rừng trồng mới

Ha

2.208

5.236

-

1.550

750

397

200

800

564

975

 

-

Rừng sản xuất

Ha

2.015

4.928

-

1.550

700

360

200

800

500

818

 

 

Trong đó: Cây Quế

Ha

836

1.288

-

50

100

60

100

100

300

578

 

 

Cây lâm nghiệp khác

Ha

1.179

3.640

-

1.500

600

300

100

700

200

240

 

-

Rừng phòng hộ

Ha

193

308

-

-

50

37

-

-

64

157

 

2.1

Rừng tự nhiên

Ha

458.936

469.305

2.457

30.419

36.400

33.184

44.429

60.202

79.639

182.576

 

-

Rừng đặc dụng

Ha

35.142

35.183

 

-

6.890

 

-

-

-

28.293

 

-

Rừng phòng hộ

Ha

231.287

236.794

1.746

9.957

15.260

24.430

31.659

31.180

36.150

86.411

 

-

Rừng sản xuất

Ha

192.507

197.328

711

20.462

14.250

8.754

12.770

29.021

43.489

67.871

 

2.2

Rừng trồng

Ha

29.612

34.848

327

6.742

11.885

2.351

1.836

5.178

3.274

3.255

 

-

Rừng đặc dụng

Ha

13,2

13

-

-

-

-

-

-

-

13,2

 

-

Rừng phòng hộ

Ha

1.931

2.239

148

480

179

406

176

176

266

407

 

-

Rừng sản xuất

Ha

27.668

32.596

178

6.263

11.706

1.945

1.659

5.002

3.008

2.835

 

2.3

Cây cao su

Ha

12.936

12.936

-

1.015

-

-

1.356

8.112

2.057

396

 

3

Khoán bảo vệ rừng

Ha

460.223

463.459

2.714

30.947

39.048

33.748

44.101

56.440

77.484

178.977

 

VI

PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Tỷ lệ dân số nông thôn được sử dụng nước hợp vệ sinh

%

91,5

93,0

98,0

91,0

91,0

96,0

91,0

92,0

92,0

93,0

 

2

Tỷ lệ hộ dân tộc thiểu số được sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh

%

88,0

90,0

95,0

83,0

83,0

92,0

83,0

84,0

84,0

84,0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

BIỂU SỐ 03

CHỈ TIÊU NÔNG THÔN MỚI
 (Kèm theo Quyết định số: 1758/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

TT

Chỉ tiêu

Đơn vị tính

Ước TH năm 2024

Kế hoạch năm 2025

Ghi chú

Tổng số

Trong đó

Thành phố

Than Uyên

Tân Uyên

Tam Đường

Phong Thổ

Sìn Hồ

Nậm Nhùn

Mường

 

Thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về NTM

94

94

2

11

9

12

16

21

10

13

 

 

Tỷ lệ số xã đạt tiêu chuẩn NTM

%

46,8

57,5

100

100

100

100

37,5

28,6

40,0

30,8

 

-

Số xã đạt chuẩn NTM

44

54

2

11

9

12

6

6

4

4

 

-

Số xã đạt từ 15-18 tiêu chí

10

40

-

-

-

-

10

15

6

9

 

-

Số xã đạt từ 10-14 tiêu chí

40

-

-

-

-

-

-

-

-

-

 

-

Số xã đạt từ 5-9 tiêu chí

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

 

 

Bình quân tiêu chí trên xã

Tiêu chí/xã

15,5

17,3

19,0

19,0

19,0

19,0

16,5

16,1

16,6

16,4

 

 

Số huyện đạt chuẩn NTM

Huyện

-

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: 10 xã dự kiến công nhận đạt chuẩn nông thôn mới năm 2025: Tả Lèng; Giang Ma; Nà Tăm - huyện Tam Đường; Pa Khóa; Sà Dề Phìn - huyện Sìn Hồ; Lản Nhì Thàng; Hoang Thèn - huyện Phong Thổ; Nậm Hàng - huyện Nậm Nhùn; Can Hồ - huyện Mường Tè; Sùng Phài - thành phố Lai Châu.

 

BIỂU SỐ 04

[...]
2
Chủ quản: Công ty TNHH ThuVienNhaDat. Giấy phép số: đang chạy thử nghiệm. Mã số thuế: 0318679464 Địa chỉ trụ sở: Số 15 Đường 32, Khu Vạn Phúc, P. Hiệp Bình Phước, TP. Thủ Đức, TP. HCM, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ