Quyết định 1758/QĐ-UBND năm 2024 giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2025 do tỉnh Lai Châu ban hành
Số hiệu | 1758/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 10/12/2024 |
Ngày có hiệu lực | 10/12/2024 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Lai Châu |
Người ký | Lê Văn Lương |
Lĩnh vực | Thương mại,Văn hóa - Xã hội |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1758/QĐ-UBND |
Lai Châu, ngày 10 tháng 12 năm 2024 |
GIAO CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI NĂM 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 ngày 11 tháng 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 66/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2024 của HĐND tỉnh về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng - an ninh năm 2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2025 như sau:
(Có Biểu chi tiết kèm theo).
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Giám đốc các doanh nghiệp Nhà nước và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
MỘT SỐ CHỈ TIÊU CHỦ YẾU KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ -
XÃ HỘI NĂM 2025
(Kèm theo Quyết định số: 1758/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2024 của
Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Ước TH năm 2024 |
Kế hoạch năm 2025 |
Ghi chú |
1 |
Tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm trên địa bàn |
% |
10,52 |
7,0 |
|
|
Cơ cấu GRDP theo ngành kinh tế (giá hiện hành) |
|
|
|
|
- |
Nông, lâm nghiệp và thuỷ sản |
% |
14,55 |
14,14 |
|
- |
Công nghiệp và xây dựng |
% |
40,50 |
40,96 |
|
- |
Dịch vụ |
% |
38,77 |
38,31 |
|
- |
Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm |
% |
6,63 |
6,59 |
|
|
Bình quân GRDP/đầu người/ năm |
Triệu đồng |
56,2 |
58,30 |
|
2 |
Các chỉ tiêu nông nghiệp, nông thôn mới |
|
|
|
|
- |
Giá trị tăng ngành nông nghiệp |
% |
4,7 |
4,8 |
|
- |
Tổng sản lượng lương thực có hạt |
Tấn |
226.100 |
226.000 |
|
- |
Diện tích cây chè |
Ha |
10.531 |
10.861 |
|
|
Trong đó : Diện tích trồng mới |
Ha |
520 |
330 |
|
- |
Tỷ lệ che phủ rừng |
% |
52,86 |
54 |
|
- |
Tốc độ tăng đàn gia súc |
% |
5,1 |
5,0 |
|
- |
Tỷ lệ xã đạt chuẩn nông thôn mới |
% |
46,8 |
57,5 |
|
- |
Số xã đạt chuẩn NTM |
Xã |
44 |
54 |
|
|
Trong đó: Số xã đạt chuẩn NTM trong năm |
Xã |
5 |
10 |
|
- |
Số huyện đạt chuẩn NTM |
Huyện |
- |
3 |
|
3 |
Thu NSNN trên địa bàn |
Tỷ đồng |
2.365 |
2.375,5 |
|
4 |
Xuất, nhập khẩu; du lịch |
|
|
|
|
- |
Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu |
Tr. USD |
25,43 |
27,82 |
|
- |
Tốc độ tăng kim ngạch xuất nhập khẩu |
% |
-33,8 |
9,4 |
|
- |
Xuất khẩu hàng địa phương |
Tr.USD |
15,13 |
16,65 |
|
- |
Tốc độ tăng kim ngạch xuất khẩu hàng địa phương |
% |
87,3 |
10,0 |
|
- |
Tổng lượt khách du lịch tăng |
% |
30,0 |
8,0 |
|
5 |
Hạ tầng nông thôn |
|
|
|
|
- |
Tỷ lệ thôn, bản có đường xe máy hoặc ô tô đi lại thuận lợi |
% |
99,4 |
100 |
|
- |
Tỷ lệ hộ được sử dụng điện lưới quốc gia |
% |
96,8 |
97,1 |
|
- |
Tỷ lệ dân số đô thị được cung cấp nước sạch qua hệ thống cấp nước tập trung |
% |
99,0 |
99,0 |
|
- |
Tỷ lệ dân số nông thôn được sử dụng nước hợp vệ sinh |
% |
91,5 |
93,0 |
|
- |
Tỷ lệ trường học được xây dựng kiên cố |
% |
100,0 |
100,0 |
|
- |
Tỷ lệ trạm y tế xã được xây dựng kiên cố |
% |
94,2 |
100,0 |
|
6 |
Giáo dục |
|
|
|
|
- |
Giữ vững và nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục Mầm non cho trẻ 5 tuổi |
Xã |
106 |
106 |
|
- |
Tỷ lệ xã, phường, thị trấn đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 3 và đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở mức độ 2 trở lên |
% |
100 |
100 |
|
- |
Tỷ lệ học sinh mẫu giáo đến trường |
% |
99,8 |
99,8 |
|
- |
Tỷ lệ tỷ lệ học sinh trong độ tuổi tiểu học đến trường |
% |
99,9 |
99,9 |
|
- |
Tỷ lệ học sinh trong độ tuổi trung học cơ sở đến trường |
% |
94,5 |
95 |
|
- |
Tỷ lệ học sinh trong độ tuổi trung học phổ thông đến trường |
% |
58,0 |
60 |
|
- |
Tỷ lệ trường đạt chuẩn quốc gia |
% |
69,4 |
73,5 |
|
7 |
Y tế, dân số |
|
|
|
|
- |
Tỷ lệ dân số được quản lý bằng hồ sơ sức khỏe điện tử |
% |
60,0 |
70 |
|
- |
Số bác sỹ trên vạn dân |
1/10.000 |
13,1 |
13,11 |
|
- |
Mức giảm tỷ suất sinh |
%o |
0,58 |
0,42 |
|
- |
Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng |
|
|
|
|
+ |
Thể nhẹ cân |
% |
15,89 |
< 15 |
|
+ |
Thể thấp còi |
% |
21,52 |
< 20 |
|
- |
Tỷ lệ bao phủ bảo hiểm y tế |
% |
96,5 |
95,0 |
|
8 |
Giảm nghèo, giải quyết việc làm |
|
|
|
|
- |
Mức giảm tỷ lệ hộ nghèo |
% |
3,93 |
3,68 |
|
+ |
Riêng các huyện nghèo |
% |
5,66 |
5,82 |
|
- |
Số lao động được giải quyết việc làm trong năm |
Người |
10.126 |
9.460 |
|
- |
Số lao động được đào tạo nghề trong năm |
Người |
7.287 |
7.325 |
|
- |
Tỷ lệ lao động qua đào tạo |
% |
60,4 |
62,4 |
|
9 |
Văn hóa |
|
|
|
|
- |
Tỷ lệ thôn, bản, khu dân cư có nhà văn hóa |
% |
84,8 |
88,6 |
|
- |
Tỷ lệ hộ gia đình đạt tiêu chuẩn văn hóa |
% |
86,1 |
86,4 |
|
- |
Tỷ lệ thôn, bản, khu phố đạt tiêu chuẩn văn hóa |
% |
74,9 |
75 |
|
- |
Tỷ lệ cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt tiêu chuẩn văn hóa |
% |
97,7 |
98 |
|
- |
Tỷ lệ đồng bào dân tộc thiểu số được xem truyền hình và nghe đài phát thanh |
% |
95,3 |
100 |
|
10 |
Môi trường |
|
|
|
|
- |
Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt đô thị được thu gom và xử lý |
% |
98,5 |
98,5 |
|
- |
Tỷ lệ số xã, phường, thị trấn tại các huyện, thành phố được thu gom, xử lý rác thải sinh hoạt |
% |
74,5 |
75,5 |
|
|
|
|
|
|
|
CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT NÔNG - LÂM - NGƯ NGHIỆP,
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(Kèm theo Quyết định số: 1758/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2024 của
Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Ước TH năm 2024 |
Kế hoạch năm 2025 |
Ghi chú |
||||||||
Tổng số |
Trong đó |
||||||||||||
Thành phố |
Than Uyên |
Tân Uyên |
Tam Đường |
Phong Thổ |
Sìn Hồ |
Nậm Nhùn |
Mường Tè |
||||||
I |
Sản lượng lương thực |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng sản lượng lương thực có hạt |
Tấn |
226.100 |
226.000 |
8.390 |
33.620 |
28.780 |
40.620 |
35.360 |
47.650 |
13.810 |
17.770 |
|
|
Trong đó: - Thóc |
Tấn |
153.200 |
153.600 |
2.750 |
26.300 |
25.390 |
23.500 |
22.120 |
30.850 |
8.950 |
13.740 |
|
|
- Ngô |
Tấn |
72.900 |
72.400 |
5.640 |
7.320 |
3.390 |
17.120 |
13.240 |
16.800 |
4.860 |
4.030 |
|
1 |
Lúa cả năm: Diện tích |
Ha |
31.372 |
30.987 |
516 |
4.833 |
4.990 |
4.445 |
4.582 |
6.580 |
2.112 |
2.929 |
|
- |
Năng suất |
Tạ/ha |
48,8 |
49,6 |
53,3 |
54,4 |
50,9 |
52,9 |
48,3 |
46,9 |
42,4 |
46,9 |
|
- |
Sản lượng |
Tấn |
153.200 |
153.600 |
2.750 |
26.300 |
25.390 |
23.500 |
22.120 |
30.850 |
8.950 |
13.740 |
|
- |
Lúa đông xuân: Diện tích |
Ha |
6.820 |
6.772 |
- |
2.040 |
1.750 |
650 |
750 |
680 |
410 |
492 |
|
|
Năng suất |
Tạ/ha |
56,5 |
56,6 |
- |
59,4 |
56,6 |
53,8 |
57,5 |
51,6 |
55,6 |
54,9 |
|
|
Sản Lượng |
Tấn |
38.509 |
38.320 |
- |
12.120 |
9.900 |
3.500 |
4.310 |
3.510 |
2.280 |
2.700 |
|
- |
Lúa mùa: Diện tích |
Ha |
23.281 |
23.042 |
516 |
2.793 |
3.240 |
3.795 |
3.746 |
5.700 |
1.180 |
2.072 |
|
|
Năng suất |
Tạ/ha |
49,0 |
49,0 |
53,3 |
50,8 |
47,8 |
52,7 |
47,3 |
47,5 |
50,8 |
51,1 |
|
|
Sản Lượng |
Tấn |
113.121 |
113.800 |
2.750 |
14.180 |
15.490 |
20.000 |
17.700 |
27.100 |
5.990 |
10.590 |
|
- |
Lúa nương: Diện tích |
Ha |
1.271 |
1.173 |
- |
- |
- |
- |
86 |
200 |
522 |
365 |
|
|
Năng suất |
Tạ/ha |
12,0 |
13,0 |
- |
- |
- |
- |
12,8 |
12,0 |
13,0 |
12,3 |
|
|
Sản Lượng |
Tấn |
1.570 |
1.480 |
- |
- |
- |
- |
110 |
240 |
680 |
450 |
|
- |
DT lúa hàng hóa tập trung |
Ha |
4.092 |
3.954 |
334 |
1.550 |
500 |
600 |
170 |
400 |
120 |
280 |
|
|
Năng suất |
Tạ/ha |
52,0 |
53,0 |
52,7 |
54,8 |
48,0 |
54,0 |
45,9 |
53,0 |
51,7 |
52,9 |
|
|
Sản Lượng |
Tấn |
21.420 |
20.900 |
1.760 |
8.500 |
2.400 |
3.240 |
780 |
2.120 |
620 |
1.480 |
|
2 |
Ngô cả năm: Diện tích |
Ha |
19.132 |
18.420 |
1.202 |
1.727 |
730 |
4.096 |
3.309 |
4.800 |
1.380 |
1.175 |
|
|
Năng suất |
Tạ/ha |
38,1 |
39,3 |
46,9 |
42,4 |
46,4 |
41,8 |
40,0 |
35,0 |
35,2 |
34,3 |
|
|
Sản lượng |
Tấn |
72.900 |
72.400 |
5.640 |
7.320 |
3.390 |
17.120 |
13.240 |
16.800 |
4.860 |
4.030 |
|
- |
Ngô xuân hè: Diện tích |
Ha |
16.162 |
15.692 |
776 |
1.195 |
700 |
2.556 |
3.125 |
4.800 |
1.380 |
1.160 |
|
|
Năng suất |
Tạ/ha |
38,3 |
39,4 |
48,2 |
43,7 |
45,7 |
44,2 |
40,6 |
35,0 |
35,2 |
34,3 |
|
|
Sản Lượng |
Tấn |
61.945 |
61.780 |
3.740 |
5.220 |
3.200 |
11.300 |
12.680 |
16.800 |
4.860 |
3.980 |
|
- |
Ngô thu đông: Diện tích |
Ha |
2.970 |
2.728 |
427 |
532 |
30 |
1.540 |
184 |
- |
- |
15 |
|
|
Năng suất |
Tạ/ha |
36,9 |
38,9 |
44,5 |
39,5 |
63,3 |
37,8 |
30,4 |
- |
- |
33,5 |
|
|
Sản Lượng |
Tấn |
10.955 |
10.620 |
1.900 |
2.100 |
190 |
5.820 |
560 |
- |
- |
50 |
|
3 |
Cây ăn quả |
Ha |
8.100 |
8.085 |
160 |
385 |
1.056 |
1.200 |
2.870 |
1.520 |
380 |
513 |
|
- |
Sản lượng cây ăn quả |
Tấn |
52.100 |
55.700 |
1.200 |
2.500 |
19.350 |
8.600 |
16.000 |
6.000 |
800 |
1.250 |
|
- |
Diện tích trồng mới |
Ha |
520 |
160 |
- |
10 |
50 |
- |
50 |
50 |
- |
- |
|
II |
Cây công nghiệp lâu năm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Cây chè: diện tích |
Ha |
10.531 |
10.861 |
974 |
2.026 |
3.709 |
2.393 |
923 |
837 |
- |
- |
|
|
Trong đó: Trồng mới |
Ha |
520 |
330 |
10 |
60 |
50 |
60 |
50 |
100 |
- |
- |
|
- |
Diện tích chè kinh doanh |
Ha |
8.397 |
8.970 |
941 |
1.578 |
3.530 |
1.947 |
575 |
400 |
- |
- |
|
|
Năng suất |
Tạ/ha |
71,8 |
71,6 |
114,8 |
56,4 |
79,3 |
65,2 |
40,0 |
37,5 |
- |
- |
|
|
Sản lượng chè búp tươi |
Tấn |
60.300 |
64.200 |
10.800 |
8.900 |
28.000 |
12.700 |
2.300 |
1.500 |
- |
- |
|
2 |
Cây cao su: Diện tích |
Ha |
12.936 |
12.936 |
- |
1.015 |
- |
- |
1.356 |
8.112 |
2.057 |
396 |
|
|
Sản lượng mủ cao su |
Tấn |
9.221 |
10.138 |
- |
187 |
- |
- |
1.374 |
7.027 |
1.400 |
150 |
|
III |
Chăn nuôi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Tổng đàn gia súc |
Con |
371.930 |
390.550 |
18.820 |
63.410 |
55.050 |
41.500 |
47.220 |
87.540 |
32.830 |
44.180 |
|
- |
Đàn trâu |
Con |
92.000 |
91.800 |
1.360 |
14.560 |
19.200 |
7.150 |
8.900 |
23.500 |
9.850 |
7.280 |
|
- |
Đàn bò |
Con |
27.130 |
27.450 |
660 |
7.650 |
2.750 |
250 |
1.320 |
3.940 |
5.980 |
4.900 |
|
- |
Đàn lợn |
Con |
252.800 |
271.300 |
16.800 |
41.200 |
33.100 |
34.100 |
37.000 |
60.100 |
17.000 |
32.000 |
|
2 |
Tốc độ tăng đàn gia súc |
% |
5,1 |
5,0 |
2,6 |
6,0 |
5,1 |
6,1 |
4,6 |
5,0 |
4,7 |
4,3 |
|
3 |
Tổng đàn gia cầm |
1.000 con |
1.820 |
1.850 |
112 |
349 |
252 |
254 |
205 |
342 |
191 |
145 |
|
4 |
Thịt hơi các loại |
Tấn |
21.100 |
21.730 |
2.360 |
3.370 |
2.820 |
2.980 |
2.410 |
4.340 |
1.490 |
1.960 |
|
|
Trong đó: Thịt lợn |
Tấn |
11.800 |
12.200 |
1.385 |
1.790 |
1.420 |
1.880 |
1.540 |
2.350 |
705 |
1.130 |
|
IV |
THỦY SẢN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Diện tích nuôi trồng |
Ha |
1.027 |
1.027 |
119 |
193 |
147 |
209 |
44 |
176 |
70 |
70 |
|
2 |
Sản lượng đánh bắt, nuôi trồng |
Tấn |
3.725 |
3.760 |
475 |
860 |
608 |
810 |
134 |
365 |
388 |
120 |
|
- |
Sản lượng nuôi trồng |
Tấn |
3.530 |
3.575 |
475 |
810 |
573 |
810 |
130 |
329 |
343 |
105 |
|
- |
Sản lượng đánh bắt |
Tấn |
195 |
185 |
- |
50 |
35 |
- |
4 |
36 |
45 |
15 |
|
V |
LÂM NGHIỆP |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Tỷ lệ che phủ rừng |
% |
52,86 |
54,00 |
28,34 |
42,04 |
43,98 |
51,82 |
45,15 |
44,81 |
58,88 |
68,46 |
|
2 |
Tổng DT rừng hiện có |
Ha |
501.484 |
517.089 |
2.784 |
38.176 |
48.285 |
35.534 |
47.620 |
73.492 |
84.970 |
186.227 |
|
|
Trong đó diện tích rừng trồng mới |
Ha |
2.208 |
5.236 |
- |
1.550 |
750 |
397 |
200 |
800 |
564 |
975 |
|
- |
Rừng sản xuất |
Ha |
2.015 |
4.928 |
- |
1.550 |
700 |
360 |
200 |
800 |
500 |
818 |
|
|
Trong đó: Cây Quế |
Ha |
836 |
1.288 |
- |
50 |
100 |
60 |
100 |
100 |
300 |
578 |
|
|
Cây lâm nghiệp khác |
Ha |
1.179 |
3.640 |
- |
1.500 |
600 |
300 |
100 |
700 |
200 |
240 |
|
- |
Rừng phòng hộ |
Ha |
193 |
308 |
- |
- |
50 |
37 |
- |
- |
64 |
157 |
|
2.1 |
Rừng tự nhiên |
Ha |
458.936 |
469.305 |
2.457 |
30.419 |
36.400 |
33.184 |
44.429 |
60.202 |
79.639 |
182.576 |
|
- |
Rừng đặc dụng |
Ha |
35.142 |
35.183 |
|
- |
6.890 |
|
- |
- |
- |
28.293 |
|
- |
Rừng phòng hộ |
Ha |
231.287 |
236.794 |
1.746 |
9.957 |
15.260 |
24.430 |
31.659 |
31.180 |
36.150 |
86.411 |
|
- |
Rừng sản xuất |
Ha |
192.507 |
197.328 |
711 |
20.462 |
14.250 |
8.754 |
12.770 |
29.021 |
43.489 |
67.871 |
|
2.2 |
Rừng trồng |
Ha |
29.612 |
34.848 |
327 |
6.742 |
11.885 |
2.351 |
1.836 |
5.178 |
3.274 |
3.255 |
|
- |
Rừng đặc dụng |
Ha |
13,2 |
13 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
13,2 |
|
- |
Rừng phòng hộ |
Ha |
1.931 |
2.239 |
148 |
480 |
179 |
406 |
176 |
176 |
266 |
407 |
|
- |
Rừng sản xuất |
Ha |
27.668 |
32.596 |
178 |
6.263 |
11.706 |
1.945 |
1.659 |
5.002 |
3.008 |
2.835 |
|
2.3 |
Cây cao su |
Ha |
12.936 |
12.936 |
- |
1.015 |
- |
- |
1.356 |
8.112 |
2.057 |
396 |
|
3 |
Khoán bảo vệ rừng |
Ha |
460.223 |
463.459 |
2.714 |
30.947 |
39.048 |
33.748 |
44.101 |
56.440 |
77.484 |
178.977 |
|
VI |
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Tỷ lệ dân số nông thôn được sử dụng nước hợp vệ sinh |
% |
91,5 |
93,0 |
98,0 |
91,0 |
91,0 |
96,0 |
91,0 |
92,0 |
92,0 |
93,0 |
|
2 |
Tỷ lệ hộ dân tộc thiểu số được sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh |
% |
88,0 |
90,0 |
95,0 |
83,0 |
83,0 |
92,0 |
83,0 |
84,0 |
84,0 |
84,0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CHỈ TIÊU NÔNG THÔN MỚI
(Kèm theo Quyết định số: 1758/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2024 của
Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Ước TH năm 2024 |
Kế hoạch năm 2025 |
Ghi chú |
||||||||
Tổng số |
Trong đó |
||||||||||||
Thành phố |
Than Uyên |
Tân Uyên |
Tam Đường |
Phong Thổ |
Sìn Hồ |
Nậm Nhùn |
Mường Tè |
||||||
|
Thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về NTM |
Xã |
94 |
94 |
2 |
11 |
9 |
12 |
16 |
21 |
10 |
13 |
|
|
Tỷ lệ số xã đạt tiêu chuẩn NTM |
% |
46,8 |
57,5 |
100 |
100 |
100 |
100 |
37,5 |
28,6 |
40,0 |
30,8 |
|
- |
Số xã đạt chuẩn NTM |
Xã |
44 |
54 |
2 |
11 |
9 |
12 |
6 |
6 |
4 |
4 |
|
- |
Số xã đạt từ 15-18 tiêu chí |
Xã |
10 |
40 |
- |
- |
- |
- |
10 |
15 |
6 |
9 |
|
- |
Số xã đạt từ 10-14 tiêu chí |
Xã |
40 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
|
- |
Số xã đạt từ 5-9 tiêu chí |
Xã |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
|
|
Bình quân tiêu chí trên xã |
Tiêu chí/xã |
15,5 |
17,3 |
19,0 |
19,0 |
19,0 |
19,0 |
16,5 |
16,1 |
16,6 |
16,4 |
|
|
Số huyện đạt chuẩn NTM |
Huyện |
- |
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: 10 xã dự kiến công nhận đạt chuẩn nông thôn mới năm 2025: Tả Lèng; Giang Ma; Nà Tăm - huyện Tam Đường; Pa Khóa; Sà Dề Phìn - huyện Sìn Hồ; Lản Nhì Thàng; Hoang Thèn - huyện Phong Thổ; Nậm Hàng - huyện Nậm Nhùn; Can Hồ - huyện Mường Tè; Sùng Phài - thành phố Lai Châu.