ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẢI DƯƠNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1756/2005/QĐ-UBND
|
Hải Dương, ngày
29 tháng 04 năm 2005
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VỊ TRÍ, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC SỞ THỂ DỤC
THỂ THAO
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
88/2005/TTLT-UBTDTT-BNV ngày 30/3/2005 của Ủy ban
Thể dục Thể thao và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của cơ quan chuyên môn giúp UBND quản lý nhà nước về thể dục thể thao ở
địa phương;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thể dục
Thể thao và Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 02/TTr-LN ngày 25/4/2005 về chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Sở Thể dục Thể thao,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Sở Thể dục Thể thao như sau:
1. Vị trí, chức năng:
Sở Thể dục Thể thao là cơ quan chuyên
môn thuộc UBND tỉnh, tham mưu giúp UBND tỉnh thực hiện chức năng quản lý Nhà nước
trên địa bàn tỉnh về thể dục, thể thao và thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn
theo sự ủy quyền của UBND tỉnh và theo quy định của pháp luật; chịu sự chỉ đạo,
quản lý về tổ chức, biên chế và hoạt động của UBND tỉnh đồng thời chịu sự chỉ đạo,
hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Ủy ban Thể
dục Thể thao.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn:
2.1. Trình UBND tỉnh ban hành các quyết
định, chỉ thị về quản lý trong lĩnh vực thể dục, thể thao thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh;
2.2. Trình UBND tỉnh phê duyệt quy hoạch,
kế hoạch dài hạn, 5 năm và hàng năm, các chương trình, dự án thuộc lĩnh vực quản
lý của Sở phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của địa
phương, quy hoạch phát triển ngành của Ủy ban Thể dục Thể
thao;
2.3. Trình UBND tỉnh quyết định việc
phân công, phân cấp hoặc ủy quyền quản lý về lĩnh vực thể dục, thể thao đối với
UBND huyện, thành phố và các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh theo quy định của
pháp luật;
2.4. Tổ chức, chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm
tra việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch chương
trình phát triển thể dục, thể thao đã được phê duyệt; thông tin, tuyên truyền,
phổ biến, giáo dục pháp luật về lĩnh vực thể dục, thể thao;
2.5. Về thể dục, thể thao quần chúng:
2.5.1. Hướng dẫn xây dựng quy chế tổ
chức và hoạt động của các thiết chế Thể dục, thể thao trên địa bàn theo quy chế
mẫu của Ủy ban Thể dục Thể thao;
2.5.2. Tổ chức, chỉ đạo việc xây dựng
đội ngũ cán bộ, hướng dẫn viên thể dục, thể thao quần chúng;
2.5.3. Tổ chức tuyên truyền, hướng dẫn
các phương pháp luyện tập thể dục, thể thao cho mọi người;
2.5.4. Chủ trì, phối hợp với các
ngành và đoàn thể trong tỉnh xây dựng chương trình phối hợp, tổ chức hoạt động
thể dục, thể thao; hướng dẫn, kiểm tra và công nhận tiêu chuẩn rèn luyện thân
thể trong các đối tượng trên địa bàn tỉnh;
2.5.5. Phối hợp với Sở Giáo dục và
Đào tạo trong việc thực hiện các nhiệm vụ về thể dục, thể thao trường học:
2.5.5.1. Hướng dẫn, kiểm tra thực hiện
chương trình giáo dục thể chất trong trường học;
2.5.5.2. Kiểm tra, đánh giá, công nhận
tiêu chuẩn rèn luyện thân thể của người học trong từng năm học;
2.5.5.3. Bồi dưỡng nghiệp vụ cho giáo
viên, giảng viên thể dục, thể thao;
2.5.5.4. Tổ chức các hoạt động thi đấu
thể thao trong trường học;
2.5.5.5. Xây dựng các trường, lớp
năng khiếu thể dục, thể thao trên địa bàn tỉnh sau khi được cấp có thẩm quyền
phê duyệt;
2.5.6. Xây dựng hệ thống giải thi đấu,
kế hoạch thi đấu; phê duyệt điều lệ và chỉ đạo, hướng dẫn tổ chức các cuộc thi
đấu thể dục, thể thao quần chúng cấp tỉnh;
2.5.7. Chịu trách nhiệm chỉ đạo, hướng
dẫn và tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt động thể dục, thể thao phục vụ các nhiệm
vụ chính trị của tỉnh;
2.5.8. Tổ chức các giải thi đấu khu vực,
toàn quốc về thể dục, thể thao quần chúng khi được cấp có thẩm quyền giao;
2.6. Về thể thao thành tích cao:
2.6.1. Trình UBND tỉnh kế hoạch tuyển
chọn, đào tạo, huấn luyện, tập huấn thi đấu của vận động viên các đội tuyển thể
thao của tỉnh và tổ chức thực hiện khi được phê duyệt;
2.6.2. Trình UBND tỉnh kế hoạch tổ chức
Đại hội Thể dục, thể thao từ cơ sở đến toàn tỉnh, các giải thi đấu quốc gia, quốc
tế được cấp có thẩm quyền giao và tổ chức thực hiện khi được phê duyệt;
2.6.3. Thực hiện quyết định phong cấp
cho vận động viên, huấn luyện viên, trọng tài thể thao thuộc thẩm quyền quản lý
của Sở theo phân cấp của Ủy ban Thể dục Thể thao;
2.6.4. Quyết định tập huấn thi đấu
theo hệ thống quốc gia hàng năm và kiểm tra việc thực hiện các quyết định đó;
2.7. Trình UBND tỉnh về chương trình,
kế hoạch cải cách hành chính, xã hội hóa hoạt động thể dục,
thể thao ở địa phương; chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện khi được phê duyệt;
2.8. Phối hợp với Sở Văn hóa - Thông
tin trình Chủ tịch UBND tỉnh ban hành tiêu chuẩn chức danh đối với Thủ trưởng,
Phó Thủ trưởng cơ quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc UBND cấp huyện;
2.9. Thực hiện hợp tác quốc tế trong
lĩnh vực thể dục, thể thao theo quy định của pháp luật và sự chỉ đạo của UBND tỉnh;
2.10. Nghiên cứu, ứng dụng các tiến bộ
khoa học - công nghệ, xây dựng hệ thống thông tin, lưu trữ tài liệu về các lĩnh
vực quản lý chuyên môn của Sở;
2.11. Tổng hợp, thống kê, báo cáo định
kỳ và đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao theo quy định của UBND
tỉnh và Ủy ban Thể dục Thể thao;
2.12. Giúp UBND tỉnh quản lý nhà nước
đối với các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân, các hội và
tổ chức phi Chính phủ về thể dục, thể thao theo quy định của pháp luật;
2.13. Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ,
Sở Tài chính hướng dẫn, kiểm tra cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của đơn vị
sự nghiệp thể dục, thể thao theo quy định của pháp luật;
2.14. Tham gia thẩm định các dự án đầu
tư về thể dục, thể thao thuộc thẩm quyền quyết định của UBND tỉnh; chịu trách
nhiệm thực hiện các dự án đầu tư về thể dục, thể thao do UBND tỉnh giao;
2.15. Tổ chức thực hiện và chịu trách
nhiệm về việc giám định, đăng ký, cấp giấy phép, chứng chỉ về thể dục, thể thao
thuộc phạm vi quản lý của Sở theo quy định của pháp luật, sự phân công hoặc ủy
quyền của UBND tỉnh;
2.16. Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ
về thể dục, thể thao đối với các cơ quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc
UBND cấp huyện.
2.17. Kiểm tra, thanh tra giải quyết
các khiếu nại, tố cáo, chống tham nhũng, tiêu cực và xử lý các vi phạm trong
lĩnh vực thể dục, thể thao trên địa bàn theo quy định của pháp luật;
2.18. Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế,
thực hiện chế độ tiền lương và các chính sách, chế độ đãi ngộ, khen thưởng, kỷ
luật đối với cán bộ, công chức, viên chức, vận động viên các môn thể thao cấp 1
và kiện tướng quốc gia thuộc Sở theo quy định của pháp luật; thực hiện công tác
quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức nhà
nước trong ngành thể dục, thể thao tại địa phương;
2.19. Quản lý tài chính, tài sản được
giao và thực hiện ngân sách được phân bổ theo quy định của pháp luật và phân
công của UBND tỉnh;
2.10. Thực hiện một số nhiệm vụ do
UBND tỉnh giao.
3. Cơ cấu tổ chức:
3.1. Lãnh đạo Sở gồm: Giám đốc và từ
02 đến 03 Phó Giám đốc
3.2. Cơ cấu tổ chức của Sở gồm:
- Phòng Tổ chức - Hành chính - Tổng hợp.
- Thanh tra.
- Phòng Nghiệp vụ.
* Các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở:
- Trung tâm Đào tạo Vận động viên thể
thao.
- Nhà thi đấu Thể dục Thể thao.
Điều 2. Sở Thể dục Thể thao chủ trì, phối hợp với Sở Nội
vụ ban hành quy chế làm việc của Sở; xây dựng kế hoạch biên chế hàng năm trình
UBND tỉnh quyết định và thực hiện việc tuyển chọn cán bộ, công chức, viên chức,
người lao động theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký và thay thế Quyết định số 365/QĐ-UB ngày 20/3/1997 của UBND tỉnh Hải Dương
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Sở Thể dục Thể
thao.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nội
vụ, Thể dục Thể thao; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan căn cứ quyết định thi
hành.
Nơi nhận:
- Ủy ban TDTT (để b/c),
- Bộ Nội vụ (để b/c),
- Thường trực Tỉnh ủy (để b/c),
- Thường trực HĐND tỉnh,
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh,
- Ban TC Tỉnh ủy,
- Như điều 4,
- Lưu.
|
TM. UBND TỈNH HẢI
DƯƠNG
CHỦ TỊCH
Bùi Thanh Quyến
|