ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1753/QĐ-UBND
|
Hòa Bình, ngày 19
tháng 8 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ Y TẾ TỈNH HÒA
BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 3904/QĐ-BYT ngày 18/9/2015
của Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và thủ tục
hành chính bị bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế; Quyết định số
4677/QĐ-BYT ngày 04/11/2015 về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Y tế;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Y tế tỉnh Hòa Bình tại
Tờ trình số 173/TTr-SYT ngày 14 tháng 8 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh
mục thủ tục hành chính mới ban hành (12 thủ tục) thuộc thẩm quyền giải quyết của
Sở Y tế tỉnh Hòa Bình.
(Có Phụ lục chi
tiết kèm theo)
Phụ lục Danh mục và nội dung cụ thể của từng thủ tục
hành chính tại Quyết định này được đăng tải trên Trang Thông tin điện tử của
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, chuyên mục “Văn bản/Quyết định” tại địa chỉ:
http://vpubnd.hoabinh.gov.vn/index/HOMEPAGE/39/2239/2239/menu
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký.
Điều 3. Các thủ tục hành chính công bố tại
Quyết định này được thực hiện tiếp nhận, trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh kể từ ngày ký.
- Giao Sở Y tế tỉnh Hòa Bình chủ trì, phối hợp với
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và cơ quan liên quan, căn cứ thủ tục hành chính
tại Quyết định này rà soát, xây dựng quy trình nội bộ giải quyết TTHC thuộc thẩm
quyền tiếp nhận, giải quyết trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt. Thời gian trong
tháng 8/2019.
- Giao Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh chủ trì, phối
hợp với Sở Y tế, Sở Thông tin và Truyền thông đăng tải đầy đủ nội dung cụ thể của
từng thủ tục hành chính công bố tại Quyết định này trên Cổng Thông tin điện tử
tỉnh, Trang Thông tin điện tử của Sở, ngành liên quan và niêm yết công khai thủ
tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc các Sở: Y tế; Thông tin và Truyền thông, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục Kiểm soát TTHC-VPCP;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Chánh VP, Phó CVP Bùi Quang Toàn;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Trung tâm TH & CB tỉnh;
- Trung tâm Phục vụ HCC tỉnh;
- Lưu: VT, KSTT (Ng.05b)
|
CHỦ TỊCH
Bùi Văn Khánh
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ Y TẾ TỈNH HÒA BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1753/QĐ-UBND ngày 19 tháng 8 năm 2019 của
Chủ tịch UBND tỉnh Hòa Bình).
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Thực hiện tiếp
nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Phí, lệ phí (nếu
có)
|
Căn cứ pháp lý
|
Tiếp nhận
|
Trả kết quả
|
I. Lĩnh vực Mỹ phẩm
|
1
|
Thủ tục cấp giấy xác nhận
nội dung quảng cáo mỹ phẩm
|
10 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ
và lệ phí theo quy định.
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Hòa Bình
|
x
|
x
|
1.600.000 đồng/hồ sơ
|
- Luật quảng cáo ngày 21 tháng 06 năm 2012;
- Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11
năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quảng
cáo;
- Thông tư số 09/2015/TT-BYT ngày 25/05/2015 của
Bộ Y tế Quy định về xác nhận nội dung quảng cáo đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch
vụ đặc biệt thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Y tế;
- Thông tư số 114/2017/TT-BTC ngày 24/10/2017 của
Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung biểu mức thu phí trong lĩnh vực Dược, Mỹ phẩm
ban hành kèm theo Thông tư số 277/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong
lĩnh vực dược, mỹ phẩm.
- Quyết định số 3904/QĐ-BYT ngày 18/9/2015 của Bộ
Y tế về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và thủ tục hành
chính bị bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế.
|
2
|
Thủ tục cấp lại giấy xác nhận nội dung quảng cáo
mỹ phẩm trong trường hợp bị mất hoặc hư hỏng
|
Trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ.
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Hòa Bình
|
x
|
x
|
Không
|
- Luật quảng cáo ngày 21 tháng 06 năm 2012;
- Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11
năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quảng
cáo;
- Thông tư số 09/2015/TT-BYT ngày 25/05/2015 của
Bộ Y tế Quy định về xác nhận nội dung quảng cáo đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch
vụ đặc biệt thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Y tế;
- Quyết định số 3904/QĐ-BYT ngày 18/9/2015 của Bộ
Y tế về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và thủ tục hành
chính bị bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế.
|
3
|
Thủ tục cấp lại giấy xác nhận nội dung quảng cáo
mỹ phẩm trong trường hợp hết hiệu lực tại Khoản 2 Điều 21 Thông tư số
09/2015/TT-BYT
|
Trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ.
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Hòa Bình
|
x
|
x
|
Không
|
- Luật quảng cáo ngày 21 tháng 06 năm 2012;
- Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11
năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quảng
cáo;
- Thông tư số 09/2015/TT-BYT ngày 25/05/2015 của
Bộ Y tế Quy định về xác nhận nội dung quảng cáo đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch
vụ đặc biệt thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Y tế;
- Quyết định số 3904/QĐ-BYT ngày 18/9/2015 của Bộ
Y tế về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và thủ tục hành
chính bị bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế.
|
4
|
Thủ tục cấp lại giấy xác nhận nội dung quảng cáo
mỹ phẩm khi có thay đổi về tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm
và không thay đổi nội dung quảng cáo
|
Trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ.
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Hòa Bình
|
x
|
x
|
Không
|
- Luật quảng cáo ngày 21 tháng 06 năm 2012;
- Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11
năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quảng
cáo;
- Thông tư số 09/2015/TT-BYT ngày 25/05/2015 của
Bộ Y tế Quy định về xác nhận nội dung quảng cáo đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch
vụ đặc biệt thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Y tế;
- Quyết định số 3904/QĐ-BYT ngày 18/9/2015 của Bộ
Y tế về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và thủ tục hành
chính bị bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế.
|
II. Lĩnh vực Khám bệnh, chữa bệnh
|
1
|
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận là lương y cho các đối
tượng quy định tại Khoản 1, Điều 1, Thông tư số 29/2015/TT-BYT
|
35 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Hòa Bình
|
x
|
x
|
Phí thẩm định: 2.500.000đ
|
- Luật Khám bệnh, chữa bệnh số 40 ngày 23 tháng
11 năm 2009;
- Thông tư số 29/2015/TT-BYT ngày 12/10/2015 quy
định cấp, cấp lại Giấy chứng nhận là lương y;
- Thông tư 278/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ
Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong
lĩnh vực y tế;
- Quyết định số 4677/QĐ-BYT ngày 04/11/2015 về việc
công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế.
|
2
|
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận là lương y cho các đối
tượng quy định tại Khoản 4, Điều 1, Thông tư số 29/2015/TT-BYT.
|
20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Hòa Bình
|
x
|
x
|
- Phí thẩm định: 2.500.000đ
|
- Luật Khám bệnh, chữa bệnh số 40 ngày 23 tháng
11 năm 2009;
- Thông tư số 29/2015/TT-BYT ngày 12/10/2015 quy
định cấp, cấp lại Giấy chứng nhận là lương y;
- Thông tư 278/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ
Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong
lĩnh vực y tế;
- Quyết định số 4677/QĐ-BYT ngày 04/11/2015 về việc
công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế.
|
3
|
Thủ tục Cấp giấy chứng nhận là lương y cho các đối
tượng quy định tại Khoản 5, Điều 1, Thông tư số 29/2015/TT-BYT
|
20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Hòa Bình
|
x
|
x
|
Phí thẩm định: 2.500.000đ
|
- Luật Khám bệnh, chữa bệnh số 40 ngày 23 tháng
11 năm 2009;
- Thông tư số 29/2015/TT-BYT ngày 12/10/2015 quy
định cấp, cấp lại Giấy chứng nhận là lương y;
- Thông tư 278/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ
Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong
lĩnh vực y tế;
- Quyết định số 4677/QĐ-BYT ngày 04/11/2015 về việc
công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế.
|
4
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận là lương y cho các đối
tượng quy định tại Khoản 6, Điều 1, Thông tư số 29/2015/TT-BYT
|
20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Hòa Bình
|
x
|
x
|
Phí thẩm định: 2.500.000đ
|
- Luật Khám bệnh, chữa bệnh số 40 ngày 23 tháng
11 năm 2009;
- Thông tư số 29/2015/TT-BYT ngày 12/10/2015 quy
định cấp, cấp lại Giấy chứng nhận là lương y;
- Thông tư 278/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ
Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong
lĩnh vực y tế;
- Quyết định số 4677/QĐ-BYT ngày 04/11/2015 về việc
công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế.
|
5
|
Thủ tục Cấp lại Giấy chứng nhận là lương y thuộc
thẩm quyền của Sở Y tế
|
07 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Hòa Bình
|
x
|
x
|
Không
|
- Luật Khám bệnh, chữa bệnh số 40 ngày 23 tháng
11 năm 2009;
- Thông tư số 29/2015/TT-BYT ngày 12/10/2015 quy
định cấp, cấp lại Giấy chứng nhận là lương y;
- Quyết định số 4677/QĐ-BYT ngày 04/11/2015 về việc
công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế
|
6
|
Thủ tục cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo dịch
vụ khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền của Sở Y tế
|
10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Hòa Bình
|
x
|
x
|
Phí thẩm định: 1.000.000đ
|
- Luật quảng cáo ngày 21 tháng 06 năm 2012;
- Luật khám bệnh, chữa bệnh ngày 23 tháng 11 năm 2009;
- Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11
năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quảng
cáo;
- Thông tư số 09/2015/TT-BYT ngày 25/5/2015 về
xác nhận nội dung quảng cáo đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đặc biệt thuộc
lĩnh vực quản lý của Bộ Y tế;
- Thông tư 278/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ
Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong
lĩnh vực y tế;
- Quyết định số 3904/QĐ-BYT ngày 18/9/2015 của Bộ
Y tế về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và thủ tục hành
chính bị bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế.
|
7
|
Thủ tục cấp lại giấy xác nhận nội dung quảng cáo
dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền của Sở Y tế trong trường hợp bị
mất hoặc hư hỏng
|
7 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Hòa Bình
|
x
|
x
|
Không
|
- Luật quảng cáo ngày 21 tháng 06 năm 2012;
- Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11
năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quảng
cáo;
- Thông tư số 09/2015/TT-BYT ngày 25/05/2015 của
Bộ Y tế Quy định về xác nhận nội dung quảng cáo đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch
vụ đặc biệt thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Y tế;
- Quyết định số 3904/QĐ-BYT ngày 18/9/2015 của Bộ
Y tế về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và thủ tục hành
chính bị bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế.
|
8
|
Thủ tục cấp lại giấy xác nhận nội dung quảng cáo
dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền của Sở Y tế khi có thay đổi về
tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm và không thay đổi nội dung
quảng cáo
|
10 ngày kể từ ngày
nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Hòa Bình
|
x
|
x
|
Không
|
- Luật quảng cáo ngày 21 tháng 06 năm 2012;
- Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11
năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quảng
cáo;
- Thông tư số 09/2015/TT-BYT ngày 25/05/2015 của
Bộ Y tế Quy định về xác nhận nội dung quảng cáo đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch
vụ đặc biệt thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Y tế;
- Quyết định số 3904/QĐ-BYT ngày 18/9/2015 của Bộ
Y tế về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và thủ tục hành
chính bị bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế.
|
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ TỪNG
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. LĨNH VỰC MỸ PHẨM
1. Thủ tục cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo
mỹ phẩm
1.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức đề nghị xác nhận nội dung quảng
cáo mỹ phẩm nộp hồ sơ qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc qua đường bưu
điện, hoặc nộp trực tiếp đến Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình.
Bước 2:
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời gian 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Y tế có văn bản đề nghị đơn vị sửa đổi,
bổ sung. Thời gian để tổ chức đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo sửa đổi, bổ
sung hoàn chỉnh hồ sơ theo yêu cầu tối đa là 90 ngày kể từ ngày nhận được văn bản
thông báo sửa đổi, bổ sung của Sở Y tế. Quá thời hạn này thì hồ sơ đề nghị xác
nhận nội dung quảng cáo hết giá trị.
- Trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Y tế cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo. Trường hợp không
cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo, Sở Y tế phải trả lời bằng văn bản và nêu
rõ lý do không cấp.
- Đối với quảng cáo thông qua hình thức hội thảo, hội
nghị, tổ chức sự kiện:
a) Trước khi tiến hành việc quảng cáo ít nhất 02
ngày làm việc, tổ chức, cá nhân có sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đặc biệt thuộc
lĩnh vực quản lý của Bộ Y tế đã được cơ quan có thẩm quyền của Bộ Y tế cấp giấy
xác nhận nội dung quảng cáo đối với hình thức hội thảo, hội nghị, tổ chức sự kiện
phải có văn bản thông báo về hình thức, thời gian và địa điểm quảng cáo kèm
theo bản sao giấy xác nhận nội dung quảng cáo, mẫu quảng cáo hoặc kịch bản quảng
cáo đã được duyệt cho Sở Y tế nơi tổ chức quảng cáo để thanh tra, kiểm tra
trong trường hợp cần thiết;
b) Trường hợp có thay đổi về địa điểm, thời gian tổ
chức hội thảo, hội nghị, tổ chức sự kiện so với nội dung ghi trên giấy xác nhận
nội dung quảng cáo, tổ chức, cá nhân có sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ quảng cáo
phải thông báo tới Sở Y tế.
1.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính
công tỉnh Hòa Bình hoặc qua đường bưu điện hoặc nộp trực tuyến qua mạng.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
1. Văn bản đề nghị
xác nhận nội dung quảng cáo theo Mẫu số 01/MP;
2. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh
nghiệp hoặc giấy phép thành lập văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài;
3. Nội dung đề nghị xác nhận quảng cáo:
- Nếu quảng cáo trên báo nói, báo hình thì phải có
01 bản ghi nội dung quảng cáo dự kiến trong đĩa hình, đĩa âm thanh, file mềm
kèm theo 03 bản kịch bản dự kiến quảng cáo, trong đó miêu tả rõ nội dung,
phương tiện dự kiến quảng cáo, phần hình ảnh (đối với báo hình), phần lời, phần
nhạc;
- Nếu quảng cáo trên các phương tiện quảng cáo
không phải báo nói, báo hình thì phải có 03 bản ma-két nội dung dự kiến quảng
cáo in màu kèm theo file mềm ghi nội dung dự kiến quảng cáo;
- Nếu quảng cáo thông qua hội thảo, hội nghị, tổ chức
sự kiện: Phải có mẫu quảng cáo sử dụng trong chương trình đã được cơ quan có thẩm
quyền phê duyệt còn hiệu lực (trong trường hợp mẫu quảng cáo đã được duyệt nội
dung), chương trình có ghi rõ tên nội dung báo cáo, thời gian (ngày/tháng/năm),
địa điểm tổ chức (địa chỉ cụ thể); nội dung bài báo cáo và tài liệu trình bày,
phát cho người dự; bảng kê tên, chức danh khoa học, trình độ chuyên môn của báo
cáo viên (Báo cáo viên phải có bằng cấp chuyên môn, trình độ phù hợp với lĩnh vực
mỹ phẩm);
4. Mẫu nhãn sản phẩm hoặc mẫu nhãn sản phẩm đã được
cơ quan y tế có thẩm quyền chấp thuận trong trường hợp pháp luật quy định nhãn
sản phẩm phải được cơ quan y tế có thẩm quyền duyệt;
5. Các yêu cầu khác đối với hồ sơ:
a) Trường hợp đơn vị đề nghị xác nhận nội dung quảng
cáo là đơn vị được ủy quyền thì phải có các giấy tờ sau đây:
- Văn bản ủy quyền hợp lệ;
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy phép
thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài của đơn vị được ủy quyền.
b) Tài liệu tham khảo, chứng minh, xác thực thông
tin trong nội dung quảng cáo:
- Các tài liệu bằng tiếng Anh phải dịch ra tiếng Việt
kèm theo tài liệu gốc bằng tiếng Anh. Bản dịch tiếng Việt phải được đóng dấu
xác nhận của đơn vị đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo;
- Các tài liệu bằng tiếng nước ngoài không phải là
tiếng Anh phải dịch ra tiếng Việt và kèm theo tài liệu gốc bằng tiếng nước
ngoài. Bản dịch tiếng Việt phải được công chứng theo quy định của pháp luật.
c) Các giấy tờ trong hồ sơ đề nghị xác nhận nội
dung quảng cáo phải còn hiệu lực, là bản sao chứng thực hoặc bản sao có đóng dấu
của đơn vị đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo. Các tài liệu trong hồ sơ phải
có dấu, dấu giáp lai của đơn vị đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo;
d) Mẫu nội dung quảng cáo được trình bày trên khổ
giấy A4. Mẫu hình thức quảng cáo ngoài trời khổ lớn có thể trình bày trên khổ
giấy A3 hoặc khổ giấy khác và ghi rõ tỷ lệ kích thước so với kích thước thật.
6. Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm đã được cơ quan
nhà nước có thẩm quyền cấp.
7. Tài liệu hợp lệ, tin cậy chứng minh cho tính
năng, công dụng của sản phẩm trong trường hợp nội dung quảng cáo mỹ phẩm nêu
tính năng, công dụng của sản phẩm không có trong nội dung của Phiếu công bố sản
phẩm mỹ phẩm đã được cơ quan có thẩm quyền cấp số tiếp nhận.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
1.4. Thời hạn giải quyết:
- 10 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ
và lệ phí theo quy định.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Y tế Hòa Bình
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận nội dung quảng cáo mỹ phẩm
theo Mẫu số 05/MP.
1.8. Lệ phí: 1.600.000 đồng. (quy định tại
Thông tư số 114/2017/TT-BTC ngày 24/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị
xác nhận nội dung quảng cáo theo Mẫu số 01/MP.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính:
Điều 4 Thông tư số 09/2015/TT-BYT: Điều kiện chung
để xác nhận nội dung quảng cáo
1. Nội dung quảng cáo phải bảo đảm đúng các quy định
của pháp luật về quảng cáo, không có hành vi bị cấm quy định tại Điều 8 của Luật
quảng cáo.
2. Tiếng nói, chữ viết, hình ảnh trong quảng cáo phải
bảo đảm ngắn gọn, thông dụng, đúng quy định tại Điều 18 của Luật quảng cáo. Cỡ
chữ nhỏ nhất trong nội dung quảng cáo phải bảo đảm tỷ lệ đủ lớn để có thể đọc
được trong điều kiện bình thường và không được nhỏ hơn tỷ lệ tương đương cỡ chữ
Vntime hoặc Times New Roman 12 trên khổ giấy A4.
Điều 6 Thông tư số 09/2015/TT-BYT: Điều kiện xác nhận
nội dung quảng cáo mỹ phẩm
1. Mỹ phẩm phải đủ điều kiện quảng cáo quy định tại
Điểm b Khoản 4 Điều 20 của Luật quảng cáo.
2. Nội dung quảng cáo phải theo đúng quy định tại
Điều 4 Nghị định số 181/2013/NĐ-CP và các nội dung sau đây:
a) Không được sử dụng hình ảnh, trang phục, tên,
thư tín, bài viết của các đơn vị, cơ sở y tế, bác sỹ, dược sỹ, nhân viên y tế
khác;
b) Tính năng, công dụng của sản phẩm phải phù hợp với
bản chất của sản phẩm, phân loại sản phẩm và tính năng, công dụng đã được công
bố theo quy định của pháp luật.
3. Có đủ hồ sơ theo quy định tại Điều 15 Thông tư
này.
4. Đơn vị đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo là
đơn vị đứng tên trên phiếu công bố sản phẩm hoặc văn phòng đại diện tại Việt
Nam của đơn vị đứng tên trên phiếu công bố sản phẩm hoặc đơn vị có tư cách pháp
nhân được đơn vị đứng tên trên phiếu công bố sản phẩm ủy quyền bằng văn bản.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật quảng cáo ngày 21 tháng 06 năm 2012;
- Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm
2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quảng cáo;
- Thông tư số 09/2015/TT-BYT ngày 25/05/2015 của Bộ
Y tế Quy định về xác nhận nội dung quảng cáo đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ
đặc biệt thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Y tế;
- Thông tư số 114/2017/TT-BTC ngày 24/10/2017 của Bộ
Tài chính sửa đổi, bổ sung biểu mức thu phí trong lĩnh vực Dược, Mỹ phẩm ban
hành kèm theo Thông tư số 277/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực
dược, mỹ phẩm;
- Quyết định số 3904/QĐ-BYT ngày 18/9/2015 của Bộ Y
tế về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và thủ tục hành
chính bị bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế./.
Mẫu số 01/MP
TÊN ĐƠN VỊ
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/Ký hiệu tên đơn vị
|
………….,
ngày… tháng … năm 20…
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Xác nhận nội dung quảng
cáo
Kính gửi: Sở Y tế Hòa Bình
1. Đơn vị đề nghị: …………………………………………………………………………………….
1.1. Tên đơn vị: ………………………………………………………………………………………
1.2. Địa chỉ trụ sở:
…………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………….
Điện thoại: ………………………………………..Fax:
…………………………………………….
Đề nghị được cấp xác nhận nội dung quảng cáo đối với
……………………………………….:
STT
|
Tên sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ (nêu rõ chủng loại,…….
nếu có)
|
Số, ký hiệu của Giấy phép lưu hành sản phẩm hoặc
Quyết định cấp số đăng ký thuốc/Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm/ Giấy xác nhận
công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm hoặc giấy tiếp nhận bản công bố hợp
quy/Giấy chứng nhận đăng ký lưu hành hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt
khuẩn dùng trong gia dụng và y tế/Giấy phép nhập khẩu trang thiết bị y tế hoặc
Giấy chứng nhận đăng ký lưu hành trang thiết bị y tế/Giấy phép hoạt động khám
bệnh, chữa bệnh và Quyết định phê duyệt danh mục kỹ thuật chuyên môn
|
|
|
|
|
|
|
Phương tiện quảng cáo:
(Trường hợp quảng cáo trên báo nói, báo hình, báo
in thì nêu rõ tên báo dự kiến quảng cáo; trường hợp quảng cáo thông qua hội thảo,
hội nghị, tổ chức sự kiện thì nêu rõ thời gian, địa điểm cụ thể dự kiến tổ chức):
………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
Hồ sơ bao gồm các giấy tờ, tài liệu
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
Tôi xin cam đoan các thông tin và hồ sơ nêu trên là
đúng sự thật và cam kết thực hiện quảng cáo sản phẩm mỹ phẩm theo đúng nội dung
khi đã được xác nhận.
Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và cấp giấy xác nhận
nội dung quảng cáo./.
Giám đốc hoặc đại
diện hợp pháp của đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)
2. Thủ tục cấp lại giấy xác nhận nội dung quảng
cáo mỹ phẩm trong trường hợp bị mất hoặc hư hỏng
2.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức đề nghị cấp lại giấy xác nhận
nội dung quảng cáo mỹ phẩm nộp hồ sơ qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc
qua đường bưu điện, hoặc nộp trực tiếp đến Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh
Hòa Bình..
Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được văn bản đề nghị, Sở Y tế xem xét cấp lại cho cơ sở. Trường hợp từ
chối cấp lại, Sở Y tế phải có văn bản thông báo nêu rõ lý do.
2.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính
công tỉnh Hòa Bình, qua đường bưu điện hoặc nộp trực tuyến qua mạng
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị
cấp lại giấy xác nhận nội dung quảng cáo mỹ phẩm theo Mẫu số 04/MP Ban hành
kèm theo Thông tư số 09/2015/TT-BYT
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2.4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05
ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Y tế tỉnh Hòa Bình
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Giấy xác nhận
nội dung quảng cáo mỹ phẩm theo Mẫu số 05/MP.
2.8. Phí, lệ phí: không
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp lại giấy xác nhận nội dung quảng
cáo theo Mẫu số 02/MP.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính:
Không
2.11. Căn cứ pháp lý của:
- Luật quảng cáo ngày 21 tháng 06 năm 2012;
- Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm
2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quảng cáo;
- Thông tư số 09/2015/TT-BYT ngày 25/05/2015 của Bộ
Y tế Quy định về xác nhận nội dung quảng cáo đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ
đặc biệt thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Y tế;
- Quyết định số 3904/QĐ-BYT ngày 18/9/2015 của Bộ Y
tế về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và thủ tục hành
chính bị bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế.
TÊN ĐƠN VỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/Ký hiệu tên đơn vị
|
….., ngày… tháng
… năm 20….
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp lại Giấy xác nhận
nội dung quảng cáo
Kính gửi:
…………………..83………………
1. Đơn vị đề nghị:
…………………………………………………………………………………..
1.1. Tên đơn vị: …………………………………………………………………………………….
1.2. Địa chỉ trụ sở: 84
……………………………………………………………………………..
Điện thoại: ……………………………. Fax: ……………………………………………………..
Giấy xác nhận nội dung quảng cáo cũ số:
……………………………………………………….
Ngày cấp: ……………………………… Nơi cấp:
………………………………………………..
Đề nghị được cấp xác nhận nội dung quảng cáo đối với:
…………………………………….
STT
|
Tên sản phẩm, hàng
hóa, dịch vụ (nêu rõ chủng loại,…. nếu có)
|
Số, ký hiệu của Giấy
phép lưu hành sản phẩm hoặc Quyết định cấp số đăng ký thuốc/Phiếu công bố sản
phẩm mỹ phẩm/ Giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm hoặc giấy
tiếp nhận bản công bố hợp quy/Giấy chứng nhận đăng ký lưu hành hóa chất, chế
phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong gia dụng và y tế/Giấy phép nhập khẩu
trang thiết bị y tế hoặc Giấy chứng nhận đăng ký lưu hành trang thiết bị y tế/Giấy
phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh và Quyết định phê duyệt danh mục kỹ thuật
chuyên môn
|
|
|
|
Phương tiện quảng cáo:
(Trường hợp quảng cáo trên báo nói, báo hình, báo
in thì nêu rõ tên báo dự kiến quảng cáo; trường hợp quảng cáo thông qua hội thảo,
hội nghị, tổ chức sự kiện thì nêu rõ thời gian, địa điểm cụ thể dự kiến tổ chức)
………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
Lý do xin cấp lại:
………………………………………………………………………………………
Hồ sơ bao gồm các giấy tờ, tài liệu:
……………………………………………………………………………………………………………
Tôi xin cam đoan các thông tin và hồ sơ nêu trên là
đúng sự thật và cam kết thực hiện quảng cáo sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc
lĩnh vực quản lý của Bộ Y tế theo đúng nội dung khi đã được xác nhận.
Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và cấp lại giấy
xác nhận nội dung quảng cáo./.
Giám đốc hoặc đại
diện hợp pháp của đơn vị
Ký tên, (Ghi họ tên đầy đủ, chức danh)
Đóng dấu
3. Thủ tục cấp lại giấy xác nhận nội dung quảng
cáo mỹ phẩm trong trường hợp hết hiệu lực tại Khoản 2 Điều 21 Thông tư số 09/2015/TT-BYT
3.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức đề nghị xác nhận nội dung quảng
cáo nộp hồ sơ qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc qua đường bưu điện, hoặc
nộp trực tiếp đến Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình.
Bước 2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Y tế xem xét cấp lại cho cơ sở. Trường hợp từ chối
cấp lại, Sở Y tế phải có văn bản thông báo nêu rõ lý do.
3.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại
Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình, qua đường bưu điện hoặc nộp trực
tuyến qua mạng
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị cấp lại giấy xác nhận nội dung quảng
cáo theo quy định tại Phụ lục 04 ban
hành kèm theo Thông tư 09/2015/TT-BYT;
- Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm đã được cơ quan
nhà nước có thẩm quyền cấp;
- Giấy xác nhận nội dung quảng cáo đã hết hiệu lực
kèm theo mẫu hoặc kịch bản quảng cáo đã được duyệt.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
3.4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05
ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Y tế Hòa Bình
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận nội dung quảng cáo mỹ phẩm
theo Mẫu số 05/MP.
3.8. Phí, lệ phí: không.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp lại giấy xác nhận nội dung quảng
cáo theo Mẫu số 04/MP.
3.10. Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính:
Không
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật quảng cáo ngày 21 tháng 06 năm 2012;
- Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm
2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quảng cáo;
- Thông tư số 09/2015/TT-BYT ngày 25/05/2015 của Bộ
Y tế Quy định về xác nhận nội dung quảng cáo đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ
đặc biệt thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Y tế;
- Quyết định số 3904/QĐ-BYT ngày 18/9/2015 của Bộ Y
tế về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và thủ tục hành
chính bị bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế.
TÊN ĐƠN VỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/Ký hiệu tên đơn vị
|
……, ngày… tháng …
năm 20….
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp lại Giấy xác
nhận nội dung quảng cáo
Kính gửi:
…………………..83………………
1. Đơn vị đề nghị: …………………………………………………………………………………..
1.1. Tên đơn vị: …………………………………………………………………………………….
1.2. Địa chỉ trụ sở: 84
……………………………………………………………………………..
Điện thoại: ……………………………. Fax:
……………………………………………………..
Giấy xác nhận nội dung quảng cáo cũ số:
……………………………………………………….
Ngày cấp: ……………………………… Nơi cấp:
………………………………………………..
Đề nghị được cấp xác nhận nội dung quảng cáo đối với:
…………………………………….
STT
|
Tên sản phẩm, hàng
hóa, dịch vụ (nêu rõ chủng loại,……. nếu có)
|
Số, ký hiệu của Giấy
phép lưu hành sản phẩm hoặc Quyết định cấp số đăng ký thuốc/Phiếu công bố sản
phẩm mỹ phẩm/ Giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm hoặc
giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy/Giấy chứng nhận đăng ký lưu hành hóa chất,
chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong gia dụng và y tế/Giấy phép nhập
khẩu trang thiết bị y tế hoặc Giấy chứng nhận đăng ký lưu hành trang thiết bị
y tế/Giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh và Quyết định phê duyệt danh mục
kỹ thuật chuyên môn
|
|
|
|
Phương tiện quảng cáo:
(Trường hợp quảng cáo trên báo nói, báo hình, báo
in thì nêu rõ tên báo dự kiến quảng cáo; trường hợp quảng cáo thông qua hội thảo,
hội nghị, tổ chức sự kiện thì nêu rõ thời gian, địa điểm cụ thể dự kiến tổ chức)
………………………………………………………………………………
Lý do xin cấp lại:
………………………………………………………………………………………
Hồ sơ bao gồm các giấy tờ, tài liệu
……………………………………………………………………………………………………………
Tôi xin cam đoan các thông tin và hồ sơ nêu trên là
đúng sự thật và cam kết thực hiện quảng cáo sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc
lĩnh vực quản lý của Bộ Y tế theo đúng nội dung khi đã được xác nhận.
Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và cấp lại giấy
xác nhận nội dung quảng cáo./.
Giám đốc hoặc đại
diện hợp pháp của đơn vị
Ký tên, (Ghi họ tên đầy đủ, chức danh)
Đóng dấu
4. Thủ tục Cấp lại giấy xác nhận nội dung quảng
cáo mỹ phẩm khi có thay đổi về tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm
và không thay đổi nội dung quảng cáo
4.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức đề nghị xác nhận lại nội
dung quảng cáo nộp hồ sơ qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc qua đường
bưu điện, hoặc nộp trực tiếp đến Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Hòa
Bình.
Bước 2: Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong
thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Y tế có văn bản đề nghị
đơn vị sửa đổi, bổ sung. Thời gian để đơn vị đề nghị xác nhận nội dung quảng
cáo sửa đổi, bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ theo yêu cầu tối đa là 90 ngày kể từ ngày
nhận được văn bản thông báo sửa đổi, bổ sung của cơ quan tiếp nhận hồ sơ. Quá
thời hạn này thì hồ sơ đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo hết giá trị.
Bước 3: Trong thời gian 10 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Y tế cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo. Trường
hợp không cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo, Sở Y tế phải trả lời bằng văn bản
và nêu rõ lý do không cấp.
4.2. Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công
tỉnh Hòa Bình, qua đường bưu điện hoặc nộp trực tuyến qua mạng
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị
cấp lại giấy xác nhận nội dung quảng cáo mỹ phẩm theo Mẫu số 04/MP;
- Giấy xác nhận nội dung quảng cáo đã được cấp kèm
theo mẫu hoặc kịch bản quảng cáo đã được duyệt;
- Văn bản của cơ quan có thẩm quyền về việc thay đổi
về tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đưa mỹ phẩm ra thị trường.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4.4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05
ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.
4.6. Cơ quan thực hiện TTHC: Sở Y tế Hòa
Bình
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận nội dung quảng cáo mỹ phẩm
theo Mẫu số 05/MP.
4.8. Phí, lệ phí: không
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp lại giấy xác nhận nội dung quảng
cáo theo Mẫu số 04/MP.
4.10. Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính:
Không
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật quảng cáo ngày 21 tháng 06 năm 2012;
- Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm
2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quảng cáo;
- Thông tư số 09/2015/TT-BYT ngày 25/05/2015 của Bộ
Y tế Quy định về xác nhận nội dung quảng cáo đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ
đặc biệt thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Y tế;
- Quyết định số 3904/QĐ-BYT ngày 18/9/2015 của Bộ Y
tế về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và thủ tục hành
chính bị bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế.
TÊN ĐƠN VỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/Ký hiệu tên đơn vị
|
……, ngày… tháng …
năm 20….
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp lại Giấy xác
nhận nội dung quảng cáo
Kính gửi:
…………………..83………………
1. Đơn vị đề nghị:
…………………………………………………………………………………..
1.1. Tên đơn vị: …………………………………………………………………………………….
1.2. Địa chỉ trụ sở: 84 ……………………………………………………………………………..
Điện thoại: ……………………………. Fax:
……………………………………………………..
Giấy xác nhận nội dung quảng cáo cũ số:
……………………………………………………….
Ngày cấp: ……………………………… Nơi cấp:
………………………………………………..
Đề nghị được cấp xác nhận nội dung quảng cáo đối với:
…………………………………….
STT
|
Tên sản phẩm, hàng
hóa, dịch vụ (nêu rõ chủng loại,……. nếu có)
|
Số, ký hiệu của Giấy
phép lưu hành sản phẩm hoặc Quyết định cấp số đăng ký thuốc/Phiếu công bố sản
phẩm mỹ phẩm/ Giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm hoặc
giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy/Giấy chứng nhận đăng ký lưu hành hóa chất,
chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong gia dụng và y tế/Giấy phép nhập
khẩu trang thiết bị y tế hoặc Giấy chứng nhận đăng ký lưu hành trang thiết bị
y tế/Giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh và Quyết định phê duyệt danh mục
kỹ thuật chuyên môn
|
|
|
|
Phương tiện quảng cáo:
(Trường hợp quảng cáo trên báo nói, báo hình, báo
in thì nêu rõ tên báo dự kiến quảng cáo; trường hợp quảng cáo thông qua hội thảo,
hội nghị, tổ chức sự kiện thì nêu rõ thời gian, địa điểm cụ thể dự kiến tổ chức)
………………………………………………………………………………
Lý do xin cấp lại:
………………………………………………………………………………………
Hồ sơ bao gồm các giấy tờ, tài liệu:
……………………………………………………………………………………………………………
Tôi xin cam đoan các thông tin và hồ sơ nêu trên là
đúng sự thật và cam kết thực hiện quảng cáo sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc
lĩnh vực quản lý của Bộ Y tế theo đúng nội dung khi đã được xác nhận.
Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và cấp lại giấy
xác nhận nội dung quảng cáo./.
Giám đốc hoặc đại
diện hợp pháp của đơn vị
Ký tên, (Ghi họ tên đầy đủ, chức danh)
Đóng dấu
II. LĨNH VỰC KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
1. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận là lương y cho
các đối tượng quy định tại Khoản 1, Điều 1, Thông tư số 29/2015/TT-BYT
1.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Cá nhân đề nghị cấp Giấy chứng nhận
là lương y nộp hồ sơ qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc qua đường bưu điện,
hoặc nộp trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình
Bước 2: Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì
trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, Sở
Y tế phải có thông báo cho người đã nộp hồ sơ để yêu cầu bổ sung;
Bước 3. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Tổ thư ký của Hội đồng kiểm tra sát hạch phải
tiến hành thẩm định hồ sơ để phân loại đối tượng cấp Giấy chứng nhận là lương y
phải qua kiểm tra sát hạch: lập danh sách các trường hợp đủ điều kiện và danh
sách các trường hợp không đủ điều kiện dự kiểm tra sát hạch để gửi đến Hội đồng
kiểm tra sát hạch;
Bước 4. Hội đồng kiểm tra sát hạch họp
(trong 10 ngày kể từ ngày nhận được danh sách đề nghị của Tổ thư ký) để lập kế
hoạch tổ chức kiểm tra sát hạch.
Trường hợp không đủ điều kiện dự kiểm tra sát hạch
thì Hội đồng kiểm tra sát hạch phải có văn bản thông báo lý do cho đương sự;
Bước 5: Sau khi kiểm tra sát hạch 15 ngày, Hội
đồng kiểm tra sát hạch lập danh sách các trường hợp đạt kết quả kiểm tra sát hạch
và gửi danh sách đến Hội Đông y tỉnh để xin xác nhận ý kiến đồng ý theo quy định,
đồng thời thông báo kết quả kiểm tra sát hạch cho từng đối tượng. Sau khi có ý
kiến đồng ý của Hội Đông y, Hội đồng kiểm tra sát hạch trình Giám đốc Sở Y tế tỉnh
cấp Giấy chứng nhận là lương y.
1.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính
công tỉnh Hòa Bình, qua đường bưu điện, hoặc nộp trực tiếp qua mạng.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận là lương y theo mẫu
quy định tại Phụ lục số 01 ban hành kèm
theo Thông tư số 29/2015/TT-BYT.
- Sơ yếu lý lịch cá nhân có xác nhận của Ủy ban
nhân dân xã, phường, thị trấn, nơi cư trú (trong thời gian không quá 06 tháng
tính đến ngày nộp hồ sơ).
- 02 ảnh màu cỡ 4 x 6 cm chụp trên nền trắng (trong
thời gian không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ).
- 02 phong bì có dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ
người nhận.
- Bản sao có chứng thực các chứng chỉ học phần theo
quy định tại Khoản 1 Điều 2 Thông tư số 29/2015/TT-BYT;
- Giấy xác nhận quá trình thực tập khám bệnh, chữa
bệnh bằng y học cổ truyền theo mẫu quy định tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư số
29/2015/TT-BYT;
- Bản sao có chứng thực văn bằng về trình độ học vấn.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
1.4. Thời hạn giải quyết: 35 ngày kể từ ngày
nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Y tế
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy chứng nhận là lương y
1.8. Phí và lệ phí:
- Phí thẩm định: 2.500.000đ (Theo quy định tại
Thông tư 278/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực y tế)
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Phụ lục số 01:
Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận là lương y.
Phụ lục số 02:
Giấy xác nhận quá trình thực tập khám bệnh, chữa bệnh bằng y học cổ truyền.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính:
Điều 2. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận là lương y
đối với đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 1 Thông tư số 29/2015/TT-BYT
1. Về hiểu biết lý luận y, dược học cổ truyền:
Có đủ các chứng chỉ học phần do cơ sở đào tạo y, dược,
Trung ương Hội Đông y Việt Nam hoặc các cơ sở Y học cổ truyền (Viện, bệnh viện
Y học cổ truyền) phối hợp với trường trung cấp hay cao đẳng y tế, Hội Đông y tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi tắt là Hội Đông y tỉnh) tổ chức bồi
dưỡng chuẩn hóa theo Thông tư số 13/1999/TT-BYT trước ngày 30 tháng 6 năm 2004.
Các chứng chỉ học phần bao gồm:
a) Lý luận cơ bản về Y học cổ truyền;
b) Chứng chỉ về bệnh học và điều trị các bệnh nội
khoa;
c) Chứng chỉ về bệnh học và điều trị các bệnh ngoại
khoa;
d) Chứng chỉ về bệnh học và điều trị các bệnh nhi
khoa;
đ) Chứng chỉ về bệnh học và điều trị các bệnh phụ
khoa;
e) Chứng chỉ về bệnh học và điều trị các bệnh ngũ
quan;
g) Chứng chỉ điều trị bằng những phương pháp không
dùng thuốc;
h) Chứng chỉ dược liệu học;
i) Chứng chỉ về bào chế;
k) Chứng chỉ về các bài thuốc cổ phương.
2. Về kinh nghiệm khám bệnh, chữa bệnh bằng phương
pháp y học cổ truyền: Có thời gian thực tập khám bệnh, chữa bệnh bằng y học cổ
truyền từ đủ 36 tháng trở lên tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bằng y học cổ
truyền hợp pháp sau khi có đủ các chứng chỉ học phần quy định tại Khoản 1 Điều
này, được người đứng đầu cơ sở đó xác nhận bằng văn bản.
3. Về trình độ học vấn: Người sinh trước ngày 01
tháng 01 năm 1960 và dân tộc ít người phải đọc thông viết thạo chữ Quốc ngữ.
Người sinh từ ngày 01 tháng 01 năm 1960 trở về sau phải có bằng tốt nghiệp phổ
thông trung học hoặc tương đương.
4. Về kiểm tra sát hạch: Đạt kết quả kỳ kiểm tra
sát hạch theo quy định tại Thông tư số 29/2015/TT-BYT.
5. Về việc xác nhận ý kiến đồng ý của Hội Đông y:
Được Hội Đông y tỉnh xác nhận bằng văn bản về phạm vi hoạt động chuyên môn và đạo
đức nghề nghiệp để hành nghề khám bệnh, chữa bệnh bằng y học cổ truyền.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Khám bệnh, chữa bệnh số 40 ngày 23 tháng 11
năm 2009;
- Thông tư số 29/2015/TT-BYT ngày 12/10/2015 quy định
cấp, cấp lại Giấy chứng nhận là lương y;
- Thông tư 278/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ
Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh
vực y tế;
- Quyết định số 4677/QĐ-BYT ngày 04/11/2015 về việc
công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế.
PHỤ LỤC SỐ 01
Mẫu đơn đề nghị cấp
Giấy chứng nhận là lương y
(Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2015/TT-BYT ngày 12 tháng 10 năm 2015
của Bộ trưởng Bộ Y tế)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
...1........,
ngày…... tháng …. năm 20.....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp Giấy chứng nhận
là lương y
Kính gửi:
.............................2............................................
Họ và tên:………………………………………………………….Nam/Nữ:…………………………
Ngày, tháng, năm sinh:
……………………………………………………………………………….
Chỗ ở hiện nay: 3 ………………………………………………………………………………………
Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số:
……………………………………………………………
Ngày cấp:…………………..…Nơi cấp:………………………………………………………………
Điện thoại:
................................................. Email (nếu có):
……………………………………..
Tôi xin gửi kèm theo đơn này bộ hồ sơ gồm các giấy
tờ sau:
1
|
Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đủ điều kiện
hành nghề khám bệnh chữa bệnh bằng YHCT hoặc
|
□
|
2
|
Bản khai quá trình hành nghề có xác nhận theo quy
định và bản sao có công chứng bằng cấp chuyên môn hay giấy xác nhận đã tham dự
các lớp bồi dưỡng về YHCT hoặc
|
□
|
3
|
Bản sao các chứng chỉ học phần kèm theo bảng điểm
kiểm tra cuối khóa chuẩn hóa lương y (kèm theo bản gốc để đối chiếu).
|
□
|
4.
|
Bản sao chứng thực văn bằng, chứng chỉ
|
□
|
5.
|
Bản sao các chứng chỉ học phần hoặc Bảng điểm và
GCN lương y chuyên sâu hoặc Giấy chứng nhận y sỹ cấp 2 đối với Tịnh độ cư sỹ
|
□
|
6.
|
Giấy xác nhận quá trình thực tập KBCB bằng YHCT
|
□
|
7.
|
Sơ yếu lý lịch
|
□
|
8.
|
Hai ảnh màu 4 x 6cm
|
□
|
9.
|
Hai phong bì có dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ
người nhận
|
□
|
Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và cấp Giấy chứng
nhận là lương y cho tôi./.
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(ký và ghi rõ họ,
tên)
|
_______________________
1 Địa danh
2 Tên cơ quan cấp Giấy chứng nhận là
lương y
3 Ghi rõ địa chỉ theo nơi đăng ký hộ khẩu
thường trú hoặc tạm trú.