Quyết định 175/2009/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch phát triển nông nghiệp tỉnh Bắc Ninh đến năm 2020
Số hiệu | 175/2009/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 31/12/2009 |
Ngày có hiệu lực | 10/01/2010 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bắc Ninh |
Người ký | Nguyễn Nhân Chiến |
Lĩnh vực | Lĩnh vực khác |
UỶ
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 175/2009/QĐ-UBND |
Bắc Ninh, ngày 31 tháng 12 năm 2009 |
V/V PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP TỈNH BẮC NINH ĐẾN NĂM 2020
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
- Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26.11.2003,
- Căn cứ Nghị định 92/2006/ND-CP ngày 7/9/2006 của Chính Phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế -xã hội;
- Căn cứ chương trình hành động số 53-CTr/TU ngày 09.10.2008 của Tỉnh uỷ Bắc Ninh về chương trình hành động thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ 7 Ban chấp hành Trung ương Đảng khoá X về Nông nghiệp, Nông dân, Nông thôn;
- Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch phát triển nông nghiệp tỉnh Bắc Ninh đến năm 2020 như sau:
1. Quan điểm:
- Tập trung chỉ đạo phát triển nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hoá có năng suất, chất lượng và đạt hiệu quả kinh tế cao, tăng giá trị trên mỗi đơn vị diện tích đất, xây dựng các vùng sản xuất hàng hoá tập trung.
- Tích cực ứng dụng tiến bộ kỹ thuật và công nghệ mới, tiên tiến vào sản xuất theo hướng phát triển nền nông nghiệp đô thị, nông nghiệp sạch, góp phần bảo vệ cảnh quan môi trường nông thôn.
- Đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp theo hướng giảm tỷ trọng sản xuất ngành trồng trọt, tăng tỷ trọng sản xuất ngành chăn nuôi và dịch vụ nông nghiệp nhằm tăng thu nhập cho nông dân, bảo đảm an ninh lương thực của tỉnh.
- Tiếp tục đầu tư hiện đại hoá cơ sở sản xuất giống cây, con. Tăng cường đầu tư cơ sở hạ tầng kỹ thuật thuỷ lợi đồng bộ để đáp ứng nhu cầu tưới, tiêu phục vụ sản xuất và đời sống nhân dân. Tạo điều kiện phát triển các chợ đầu mối, cơ sở bảo quản chế biến nông sản thực phẩm.
2. Mục tiêu:
2.1. Diện tích đất nông nghiệp ổn định của toàn tỉnh 35.058,4 ha (phụ lục 1).
STT |
Danh mục |
Diện tích đất qua các năm (ha) |
So sánh tăng (+) giảm (-) |
|||
2010 |
2015 |
2020 |
Năm 2015/2010 |
Năm 2020/2010 |
||
|
Tổng DT tự nhiên |
82.271,6 |
82.271 |
682.271,6 |
- |
- |
A |
Đất nông nghiệp |
46.185,5 |
41.904,3 |
35.058,4 |
-4.281,2 |
-11.126,8 |
1 |
Đất SX nông nghiệp |
39.429,0 |
34.587,1 |
27.342,4 |
- 4.841,9 |
-12.087,4 |
|
Đất cây hàng năm |
38.990,0 |
34.207,8 |
26.980,6 |
-4.782,2 |
-12.009,4 |
|
Đất cây lâu năm |
439,1 |
379,3 |
361,8 |
-59,8 |
-77,3 |
2 |
Đất cho chăn nuôi |
233,8 |
517,6 |
779,3 |
+283,8 |
+545,5 |
3 |
Đất nuôi trồng TS |
5.837,4 |
6.204,6 |
6.300,3 |
+367,2 |
+4.62,9 |
4 |
Đất lâm nghiệp |
640,0 |
562,6 |
608,2 |
- 77,4 |
-31,8 |
5 |
Đất khác |
45,2 |
32,4 |
28,2 |
-12,8 |
-17,0 |
B |
Đất phi nông nghiệp |
35.805,3 |
40.157,1 |
47.065,7 |
+4.351,8 |
+11.259,8 |
2.2. Một số chỉ tiêu chủ yếu:
Chỉ tiêu |
Năm 2015 |
Năm 2020 |
||
Giá trị (tỷ đồng) |
Cơ cấu (%) |
Giá trị (tỷ đồng |
Cơ cấu (%) |
|
I. Tổng giá trị sản xuất (theo giá cố định 1994) |
2.710 |
100 |
2.985 |
100 |
1. Giá trị sản xuất ngành trồng trọt |
1.150 |
42,44 |
1.165 |
39,03 |
2. Giá trị sản xuất ngành chăn nuôi |
1.060 |
50,18 |
1.200 |
51,93 |
3. Giá trị sản xuất ngành thuỷ sản |
300 |
350 |
||
4. Giá trị sản xuất ngành dịch vụ |
200 |
7.38 |
270 |
9,04 |
2.3. Giá trị sản xuất ngành trồng trọt/1 ha đất canh tác theo giá hiện hành, đến năm 2020 đạt 85 triệu đồng.
2.4. Sản lượng lương thực đạt 305 nghìn tấn/năm, trong đó 300 nghìn tấn thóc.
3. Quy hoạch vùng sản xuất nông nghiệp chủ yếu đến năm 2020:
3.1. Về trồng trọt:
3.1.1. Vùng trồng lúa năng suất cao (từ 30ha trở lên): Diện tích 21.000ha, năng suất đạt từ 70 đến 73 tạ/ha/vụ, trong đó có 60 vùng sản xuất tập trung, thuộc các xã có phụ lục 2 đính kèm.
3.1.2. Vùng sản xuất lúa chất lượng cao (từ 20ha trở lên): Diện tích 3.380ha, năng suất đạt từ 55 đến 60 tạ/ha/vụ, trong đó có 39 vùng sản xuất tập trung, thuộc các xã có phụ lục 3 đính kèm.
3.1.3. Vùng sản xuất khoai tây: Diện tích 4.000ha, sản lượng đạt 87,5 ngàn tấn, trong đó có 35 vùng sản xuất tập trung, thuộc các xã có phụ lục 4 đính kèm.
3.1.4. Vùng trồng rau: Diện tích 11.000ha, sản lượng đạt 242 ngàn tấn, trong đó có 35 điểm sản xuất tập trung quy mô từ 10ha trở lên, thuộc các xã có phụ lục 5 đính kèm.
3.1.5. Vùng cây công nghiệp ngắn ngày: Diện tích 5.000ha (lạc 2.000ha, đậu tương 3.000ha), trong đó có 30 vùng sản xuất tập trung, thuộc các xã có phụ lục 6 đính kèm.
UỶ
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 175/2009/QĐ-UBND |
Bắc Ninh, ngày 31 tháng 12 năm 2009 |
V/V PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP TỈNH BẮC NINH ĐẾN NĂM 2020
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
- Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26.11.2003,
- Căn cứ Nghị định 92/2006/ND-CP ngày 7/9/2006 của Chính Phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế -xã hội;
- Căn cứ chương trình hành động số 53-CTr/TU ngày 09.10.2008 của Tỉnh uỷ Bắc Ninh về chương trình hành động thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ 7 Ban chấp hành Trung ương Đảng khoá X về Nông nghiệp, Nông dân, Nông thôn;
- Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch phát triển nông nghiệp tỉnh Bắc Ninh đến năm 2020 như sau:
1. Quan điểm:
- Tập trung chỉ đạo phát triển nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hoá có năng suất, chất lượng và đạt hiệu quả kinh tế cao, tăng giá trị trên mỗi đơn vị diện tích đất, xây dựng các vùng sản xuất hàng hoá tập trung.
- Tích cực ứng dụng tiến bộ kỹ thuật và công nghệ mới, tiên tiến vào sản xuất theo hướng phát triển nền nông nghiệp đô thị, nông nghiệp sạch, góp phần bảo vệ cảnh quan môi trường nông thôn.
- Đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp theo hướng giảm tỷ trọng sản xuất ngành trồng trọt, tăng tỷ trọng sản xuất ngành chăn nuôi và dịch vụ nông nghiệp nhằm tăng thu nhập cho nông dân, bảo đảm an ninh lương thực của tỉnh.
- Tiếp tục đầu tư hiện đại hoá cơ sở sản xuất giống cây, con. Tăng cường đầu tư cơ sở hạ tầng kỹ thuật thuỷ lợi đồng bộ để đáp ứng nhu cầu tưới, tiêu phục vụ sản xuất và đời sống nhân dân. Tạo điều kiện phát triển các chợ đầu mối, cơ sở bảo quản chế biến nông sản thực phẩm.
2. Mục tiêu:
2.1. Diện tích đất nông nghiệp ổn định của toàn tỉnh 35.058,4 ha (phụ lục 1).
STT |
Danh mục |
Diện tích đất qua các năm (ha) |
So sánh tăng (+) giảm (-) |
|||
2010 |
2015 |
2020 |
Năm 2015/2010 |
Năm 2020/2010 |
||
|
Tổng DT tự nhiên |
82.271,6 |
82.271 |
682.271,6 |
- |
- |
A |
Đất nông nghiệp |
46.185,5 |
41.904,3 |
35.058,4 |
-4.281,2 |
-11.126,8 |
1 |
Đất SX nông nghiệp |
39.429,0 |
34.587,1 |
27.342,4 |
- 4.841,9 |
-12.087,4 |
|
Đất cây hàng năm |
38.990,0 |
34.207,8 |
26.980,6 |
-4.782,2 |
-12.009,4 |
|
Đất cây lâu năm |
439,1 |
379,3 |
361,8 |
-59,8 |
-77,3 |
2 |
Đất cho chăn nuôi |
233,8 |
517,6 |
779,3 |
+283,8 |
+545,5 |
3 |
Đất nuôi trồng TS |
5.837,4 |
6.204,6 |
6.300,3 |
+367,2 |
+4.62,9 |
4 |
Đất lâm nghiệp |
640,0 |
562,6 |
608,2 |
- 77,4 |
-31,8 |
5 |
Đất khác |
45,2 |
32,4 |
28,2 |
-12,8 |
-17,0 |
B |
Đất phi nông nghiệp |
35.805,3 |
40.157,1 |
47.065,7 |
+4.351,8 |
+11.259,8 |
2.2. Một số chỉ tiêu chủ yếu:
Chỉ tiêu |
Năm 2015 |
Năm 2020 |
||
Giá trị (tỷ đồng) |
Cơ cấu (%) |
Giá trị (tỷ đồng |
Cơ cấu (%) |
|
I. Tổng giá trị sản xuất (theo giá cố định 1994) |
2.710 |
100 |
2.985 |
100 |
1. Giá trị sản xuất ngành trồng trọt |
1.150 |
42,44 |
1.165 |
39,03 |
2. Giá trị sản xuất ngành chăn nuôi |
1.060 |
50,18 |
1.200 |
51,93 |
3. Giá trị sản xuất ngành thuỷ sản |
300 |
350 |
||
4. Giá trị sản xuất ngành dịch vụ |
200 |
7.38 |
270 |
9,04 |
2.3. Giá trị sản xuất ngành trồng trọt/1 ha đất canh tác theo giá hiện hành, đến năm 2020 đạt 85 triệu đồng.
2.4. Sản lượng lương thực đạt 305 nghìn tấn/năm, trong đó 300 nghìn tấn thóc.
3. Quy hoạch vùng sản xuất nông nghiệp chủ yếu đến năm 2020:
3.1. Về trồng trọt:
3.1.1. Vùng trồng lúa năng suất cao (từ 30ha trở lên): Diện tích 21.000ha, năng suất đạt từ 70 đến 73 tạ/ha/vụ, trong đó có 60 vùng sản xuất tập trung, thuộc các xã có phụ lục 2 đính kèm.
3.1.2. Vùng sản xuất lúa chất lượng cao (từ 20ha trở lên): Diện tích 3.380ha, năng suất đạt từ 55 đến 60 tạ/ha/vụ, trong đó có 39 vùng sản xuất tập trung, thuộc các xã có phụ lục 3 đính kèm.
3.1.3. Vùng sản xuất khoai tây: Diện tích 4.000ha, sản lượng đạt 87,5 ngàn tấn, trong đó có 35 vùng sản xuất tập trung, thuộc các xã có phụ lục 4 đính kèm.
3.1.4. Vùng trồng rau: Diện tích 11.000ha, sản lượng đạt 242 ngàn tấn, trong đó có 35 điểm sản xuất tập trung quy mô từ 10ha trở lên, thuộc các xã có phụ lục 5 đính kèm.
3.1.5. Vùng cây công nghiệp ngắn ngày: Diện tích 5.000ha (lạc 2.000ha, đậu tương 3.000ha), trong đó có 30 vùng sản xuất tập trung, thuộc các xã có phụ lục 6 đính kèm.
3.1.6. Vùng hoa, cây cảnh: Diện tích 300ha tại các huyện: Tiên Du, Quế Võ, Yên Phong và Thuận Thành có phụ lục 7 đính kèm.
3.2. Về chăn nuôi:
3.2.1. Chăn nuôi bò: Phát triển đàn bò thịt, bò sinh sản ở các địa phương có đất bãi ven đê, phấn đấu tổng đàn bò đạt 55.000 con; phát triển đàn bò sữa tại các xã: Cảnh Hưng, Tri Phương, Việt Đoàn, huyện Tiên Du với quy mô 600 đến 700 con. Tiếp tục phát triển đàn bò đực lai, mở rộng thụ tinh nhân tạo, đưa cơ cấu đàn bò lai Zê bu từ 80% hiện nay lên 90%. Xây dựng 25 xã có tổng đàn bò từ 700 con trở lên, có phụ lục 8 đính kèm.
3.2.2. Chăn nuôi lợn: Khuyến khích phát triển trang trại theo hướng công nghiệp, xa khu dân cư, tạo thành vùng sản xuất tập trung và làm vệ tinh cho các cơ sở sản xuất giống, thức ăn và chế biến thực phẩm. Xây dựng 29 xã với quy mô đàn mỗi xã đạt từ 4.000 con trở lên, có phụ lục 9 đính kèm.
3.2.3. Chăn nuôi gia cầm: Duy trì phát triển 1.000 con gà giống ông bà, 100.000 con gà giống bố mẹ tại các cơ sở chăn nuôi áp dụng công nghệ cao. Phát triển chăn nuôi gia cầm tập trung, Xây dựng 24 xã với quy mô đàn mỗi xã đạt từ 30.000 con trở lên, có phụ lục 10 đính kèm.
3.3. Về Thuỷ sản:
Tập trung chỉ đạo thâm canh, tăng năng suất trên diện tích mặt nước hiện có. Phát triển diện tích nuôi trồng thuỷ sản đến năm 2020 là 5.500ha. Xây dựng 59 xã nuôi thả cá tập trung có quy mô từ 10ha trở lên, có phụ lục 11 đính kèm.
4. Một số giải pháp chủ yếu:
4.1. Tăng cường công tác dồn điền đổi thửa, đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng: Công trình thuỷ lợi, giao thông, điện, bảo quản chế biến nông sản, chợ nông thôn, các cơ sở giết mổ tập trung.
4.2. Tích cực ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, công nghệ tiên tiến vào sản xuất, mở rộng thị trường, đào tạo nhân lực, hoàn thiện cơ chế chính sách hỗ trợ nông nghiệp.
4.3. Thực hiện các chương trình trọng điểm:
- Chương trình dồn điền đổi thửa.
- Chương trình phát triển chăn nuôi bò thịt.
- Chương trình phát triển chăn nuôi lợn hướng nạc.
- Chương trình phát triển lúa có năng suất, chất lượng cao.
- Chương trình phát triển thuỷ sản.
- Chương trình xây dựng cơ sở an toàn dịch bệnh gia súc gia cầm.
- Chương trình sản xuất nông nghiệp theo hướng công nghệ cao.
- Chương trình hoàn thiện hệ thống thuỷ nông.
4.4. Xác định các dự án ưu tiên:
- Dự án phát triển chăn nuôi ra khỏi khu dân cư.
- Dự án sản xuất nông nghiệp công nghệ cao, tập trung vào sản xuất rau an toàn, hoa cây cảnh nằm cạnh khu công nghiệp, đô thị và làng nghề.
- Dự án nuôi cá thâm canh có năng suất và hiệu quả kinh tế cao.
- Dự án đầu tư cơ sở hạ tầng cho vùng nuôi trồng thuỷ sản tập trung.
- Các dự án phát triển cây thực phẩm, cây công nghiệp có giá trị kinh tế cao, như: Cây khoai tây, rau các loại, dưa chuột sa lát, hành, tỏi, ớt và cà chua.
- Tiếp tục đầu tư các công trình tưới, tiêu bảo đảm phục vụ sản xuất và đời sống của nhân dân.
4.5. Kinh phí: Tập trung nguồn vốn từ ngân sách nhà nước, đồng thời khai thác các nguồn vốn hợp pháp khác để thực hiện.
1. Giao Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các sở: Xây dựng, Tài nguyên và môi trường, Kế hoạch và đầu tư, Tài chính, các cơ quan liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố công khai quy hoạch phát triển nông nghiệp tỉnh đến năm 2020; đồng thời đôn đốc, kiểm tra, hướng dẫn việc thực hiện, báo cáo kết quả thực hiện về UBND tỉnh theo quy định.
2. Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và đầu tư, Nông nghiệp và phát triển nông thôn, các cơ quan, đơn vị liên quan bố trí kinh phí, bảo đảm việc thực hiện Quy hoạch này.
3. UBND các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm phê duyệt và triển khai thực hiện quy hoạch phát triển nông nghiệp trên địa bàn đến năm 2020.
4. Các cấp, các ngành căn cứ chức năng, nhiệm vụ, chủ động xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện.
Điều 3: Thủ trưởng các cơ quan thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ quyết định thi hành./.
|
TM.
UBND TỈNH |
DỰ KIẾN DIỆN TÍCH ĐẤT NÔNG NGHIỆP NĂM
2020 TỈNH BẮC NINH
(Kèm theo Quyết định số 175/2009/QĐ - UBND ngày 15 tháng 12 năm 2009)
ĐVT: Ha
STT |
Danh mục |
Toàn tỉnh |
Chi tiết các huyện, thành phố, thị xã |
|||||||
Bắc Ninh |
Quế Võ |
Tiên Du |
Yên Phong |
Từ Sơn |
Thuận Thành |
Gia Bình |
Lương Tài |
|||
|
Tổng diện tích tự nhiên |
82,271.6 |
8,260.85 |
15,484.82 |
9,568.65 |
9,686.15 |
6,133.00 |
11,791.01 |
10,780.5 |
10,566.57 |
A |
Đất Nông nghiệp |
35,058.4 |
1,597.31 |
7,424.58 |
3,777.42 |
3,962.59 |
680.51 |
5,415.54 |
5,884.5 |
6,315.92 |
I |
Đất sản xuất nông nghiệp |
27,342.4 |
1,134.38 |
5,745.27 |
2,812.26 |
3,346.45 |
574.90 |
4,672.38 |
4,539.0 |
4,517.80 |
1 |
Đất trồng cây hàng năm |
26,980.6 |
1,109.15 |
5,724.93 |
2,763.50 |
3,346.45 |
542.60 |
4,641.19 |
4,519.0 |
4,333.78 |
1.1. |
Đất trồng lúa (2 vụ lúa) |
16,241.9 |
877.19 |
3,355.83 |
1,567.66 |
2,111.52 |
485.70 |
3,391.19 |
1,519.0 |
2,933.78 |
1.2 |
Đất trồng lúa và màu |
7,637.3 |
- |
1,988.39 |
729.29 |
800.00 |
|
740.00 |
2,200.0 |
1,179.60 |
- |
Lúa xuân - Lúa mùa - Vụ đông |
6,144.3 |
|
1,718.39 |
615.87 |
600.00 |
|
300.00 |
2,000.0 |
910.00 |
- |
Màu xuân - Lúa mùa - Vụ đông |
1,493.0 |
|
270.00 |
113.42 |
200.00 |
|
440.00 |
200.0 |
269.60 |
1.3. |
Đất chuyên trồng màu |
2,682.7 |
163.64 |
367.21 |
336.99 |
416.52 |
56.90 |
321.00 |
800.0 |
220.40 |
1.4. |
Đất chuyên trồng cây hàng năm khác |
418.8 |
68.32 |
13.50 |
129.56 |
18.41 |
|
189.00 |
|
|
2 |
Đất cây lâu năm |
361.8 |
25.23 |
20.34 |
48.76 |
|
32.30 |
31.19 |
20.0 |
184.02 |
II |
Đất dùng cho chăn nuôi |
779.3 |
27.10 |
345.00 |
126.81 |
52.90 |
1.20 |
26.26 |
200.0 |
- |
|
Trong đó: Chăn nuôi ngoài khu dân cư |
779.3 |
27.10 |
345.00 |
126.81 |
52.90 |
1.20 |
26.26 |
200.0 |
|
III |
Đất nuôi trồng thuỷ sản |
6,300.3 |
200.54 |
1,186.29 |
634.51 |
563.24 |
100.71 |
716.90 |
1,100.0 |
1,798.12 |
IV |
Đất lâm nghiệp |
608.2 |
207.09 |
148.02 |
203.84 |
|
3.70 |
|
45.5 |
|
V |
Đất khác |
28.2 |
28.20 |
- |
- |
|
|
|
|
|
B |
Đất phi nông nghiệp |
47,065.7 |
6,663.54 |
8,060.24 |
5,791.23 |
5,723.56 |
5,452.49 |
6,283.81 |
4,896.0 |
4,194.86 |
C |
Đất chưa sử dụng |
147.5 |
|
- |
- |
- |
|
91.66 |
|
55.79 |
VÙNG SẢN XUẤT TẬP TRUNG LÚA NĂNG SUẤT CAO NĂM 2010-2020
(Kèm theo Quyết định số: 175/2009/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2009 của UBND
tỉnh)
Đơn vị |
Quy mô vùng các năm (ha) |
||
2010 |
2015 |
2020 |
|
Toàn tỉnh |
7115 |
8820 |
8180 |
1. Quế Võ |
1310 |
2080 |
1980 |
- Đức Long |
60 |
80 |
80 |
- Bồng Lai |
70 |
100 |
90 |
- Yên Giả |
100 |
150 |
150 |
- Bằng An |
40 |
60 |
50 |
- Cách Bi |
120 |
180 |
180 |
- Châu Phong |
50 |
50 |
50 |
- Chi Lăng |
40 |
60 |
50 |
- Phù Lãng |
120 |
180 |
170 |
- Đại Xuân |
40 |
60 |
50 |
- Đào Viên |
50 |
100 |
100 |
- Hán Quảng |
60 |
130 |
130 |
- Mộ Đạo |
120 |
180 |
180 |
- Nhân Hòa |
50 |
80 |
80 |
- Ngọc Xá |
50 |
100 |
50 |
- Quế Tân |
100 |
190 |
190 |
- Phương Liễu |
50 |
100 |
100 |
- Việt Hùng |
50 |
|
|
- Việt Thống |
50 |
50 |
50 |
- Phù Lương |
50 |
130 |
130 |
- Phượng Mao |
40 |
100 |
100 |
2. Thuận Thành |
2900 |
2900 |
2000 |
- Nghĩa Đạo |
300 |
300 |
200 |
- Ninh Xá |
500 |
500 |
400 |
- Trạm Lộ |
300 |
300 |
160 |
- Gia Đông |
400 |
400 |
360 |
- Nguyệt Đức |
300 |
300 |
191 |
- Ngũ Thái |
250 |
300 |
251 |
- Đình Tổ |
300 |
300 |
220 |
- Đại Đồng Thành |
400 |
400 |
218 |
- Mão Điền |
|
|
|
- An Bình |
50 |
50 |
|
- Trí Quả |
50 |
50 |
|
- Thanh Khương |
|
|
|
- Song Liễu |
50 |
|
|
3. Lương Tài |
435 |
980 |
1400 |
- Minh Tân |
50 |
100 |
150 |
- Trung Kênh |
50 |
80 |
140 |
- Mỹ Hương |
50 |
120 |
160 |
- Trung Chính |
50 |
100 |
150 |
- Phú Lương |
30 |
80 |
100 |
- Trừng Xá |
30 |
100 |
120 |
- Bình Định |
30 |
100 |
130 |
- Phú Hòa |
30 |
100 |
150 |
- Quảng Phú |
80 |
100 |
150 |
- An Thịnh |
35 |
100 |
150 |
4. Gia Bình |
1030 |
1560 |
2080 |
- Cao Đức |
60 |
80 |
120 |
- Bình Dương |
120 |
140 |
200 |
- Đại Bái |
80 |
120 |
150 |
- Đại Lai |
120 |
200 |
250 |
- Giang Sơn |
80 |
150 |
220 |
- Nhân Thắng |
100 |
150 |
230 |
- Song Giang |
100 |
150 |
200 |
- Đông Cứu |
70 |
100 |
150 |
- Quỳnh Phú |
100 |
150 |
200 |
- Thái Bảo |
|
|
|
- Thị Trấn |
|
|
|
- Vạn Ninh |
80 |
120 |
160 |
- Xuân Lai |
120 |
200 |
200 |
5. Từ Sơn |
313 |
370 |
220 |
- Hương Mạc |
54 |
60 |
60 |
- Phù Khê |
69 |
80 |
60 |
- Đồng Quang |
|
|
|
- Đồng Nguyên |
42 |
50 |
|
- Đồng Kỵ |
40 |
50 |
|
- Tương Giang |
69 |
80 |
100 |
- Châu Khê |
39 |
50 |
|
6. Yên Phong |
277 |
180 |
240 |
- Đông Phong |
30 |
30 |
50 |
- Tam Giang |
40 |
|
|
- Trung Nghĩa |
30 |
30 |
40 |
- Yên Trung |
37 |
|
|
- Thụy Hòa |
30 |
30 |
50 |
- Tam Đa |
40 |
40 |
50 |
- Long Châu |
30 |
|
|
- Dũng Liệt |
40 |
50 |
50 |
7. Tiên Du |
850 |
750 |
260 |
- Cảnh Hưng |
30 |
30 |
60 |
- Đại Đồng |
40 |
|
|
- Hiên Vân |
100 |
100 |
60 |
- Lạc Vệ |
80 |
100 |
|
- Liên Bão |
100 |
100 |
|
- Minh Đạo |
60 |
60 |
60 |
- Phật Tích |
70 |
30 |
|
- Tân Chi |
100 |
30 |
|
- Tri Phương |
60 |
60 |
|
- Thị trấn Lim |
30 |
30 |
|
- Việt Đoàn |
100 |
100 |
|
- Phú Lâm |
80 |
80 |
80 |
- Nội Duệ |
|
30 |
|
- Hoàn Sơn |
|
|
|
VÙNG SẢN XUẤT TẬP TRUNG LÚA HÀNG HOÁ
(Kèm theo Quyết định số: 175/2009/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2009 của UBND
tỉnh)
Đơn vị |
Quy mô vùng các năm (ha) |
||
2010 |
2015 |
2020 |
|
Tổng số |
3,055 |
3,164 |
3,380 |
1. Quế Võ |
954 |
954 |
960 |
- Đức Long |
38 |
38 |
38 |
- Bồng Lai |
118 |
118 |
118 |
- Yên Giả |
84 |
84 |
84 |
- Bằng An |
73 |
73 |
73 |
- Chi Lăng |
34 |
34 |
40 |
- Phù Lãng |
80 |
80 |
80 |
- Đại Xuân |
26 |
26 |
26 |
- Đào Viên |
112 |
112 |
112 |
- Hán Quảng |
45 |
45 |
45 |
- Mộ Đạo |
55 |
55 |
55 |
- Nhân Hòa |
40 |
40 |
40 |
- Ngọc Xá |
35 |
35 |
35 |
- Phương Liễu |
42 |
42 |
42 |
- Quế Tân |
45 |
45 |
45 |
- Việt Hùng |
20 |
20 |
20 |
- Việt Thống |
32 |
32 |
32 |
- Phù Lương |
75 |
75 |
75 |
2. Thuận Thành |
500 |
700 |
1000 |
- Nghĩa Đạo |
90 |
100 |
129 |
- Ninh Xá |
100 |
130 |
190 |
- Trạm Lộ |
70 |
80 |
100 |
- Gia Đông |
50 |
60 |
80 |
- Nguyệt Đức |
50 |
90 |
104 |
- Ngũ Thái |
50 |
90 |
132 |
- Đình Tổ |
40 |
70 |
101 |
- Đại Đồng Thành |
30 |
50 |
112 |
- An Bình |
20 |
30 |
52 |
- Trí Quả |
|
|
|
- Thanh Khương |
|
|
|
- Song Liễu |
|
|
|
- Thị trấn Hồ |
|
|
|
3. Yên Phong |
443 |
730 |
950 |
- Yên Phụ |
300 |
250 |
250 |
- Hoà Tiến |
20 |
50 |
150 |
- Thuỵ Hoà |
23 |
80 |
140 |
- Dũng Liệt |
20 |
100 |
130 |
- Trung Nghĩa |
20 |
120 |
150 |
- Yên Trung |
60 |
130 |
130 |
4. Tiên Du |
230 |
200 |
220 |
- Lạc Vệ |
50 |
60 |
80 |
- Phú Lâm |
100 |
70 |
80 |
- Nội Duệ |
20 |
20 |
30 |
- Thị Trấn Lim |
40 |
20 |
30 |
- Liên Bão |
20 |
30 |
|
5. Từ Sơn |
928 |
580 |
250 |
- Tương Giang |
180 |
150 |
140 |
- Phù Khê |
30 |
20 |
60 |
- Hương Mạc |
40 |
20 |
50 |
- Tam Sơn |
400 |
200 |
|
- Đồng Quang |
|
|
|
- Đồng Nguyên |
30 |
|
|
- Châu Khê |
28 |
20 |
|
- Đình Bảng |
150 |
100 |
|
- Đồng Kỵ |
70 |
70 |
|
VÙNG SẢN XUẤT KHOAI TÂY TẬP TRUNG NĂM
2010-2020
(Kèm theo Quyết định số: 175/2009/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2009 của UBND
tỉnh)
Đơn vị |
Quy mô vùng các năm (ha) |
||
2010 |
2015 |
2020 |
|
Tổng số |
1830 |
2190 |
2210 |
1. Quế Võ |
800 |
820 |
710 |
- Bồng Lai |
|
50 |
50 |
- Yên Giả |
50 |
|
|
- Bằng An |
130 |
120 |
120 |
- Cách Bi |
20 |
20 |
20 |
- Chi Lăng |
0 |
30 |
30 |
- Phù Lãng |
35 |
40 |
40 |
- Đại Xuân |
20 |
20 |
20 |
- Đào Viên |
20 |
|
|
- Mộ Đạo |
15 |
20 |
20 |
- Nhân Hòa |
40 |
120 |
120 |
- Phương Liễu |
30 |
30 |
30 |
- Quế Tân |
60 |
60 |
60 |
- Thị Trấn |
40 |
20 |
20 |
- Việt Hùng |
200 |
150 |
40 |
- Việt Thống |
30 |
30 |
30 |
- Phù Lương |
50 |
50 |
50 |
- Phượng Mao |
60 |
60 |
60 |
2. Thuận Thành |
730 |
920 |
770 |
- Mão Điền |
50 |
70 |
60 |
- An Bình |
60 |
70 |
70 |
- Trạm Lộ |
100 |
120 |
80 |
- Nghĩa Đạo |
70 |
110 |
90 |
- Ninh Xá |
100 |
120 |
90 |
- Gia Đông |
90 |
90 |
70 |
- Nguyệt Đức |
65 |
100 |
90 |
- Đình Tổ |
45 |
60 |
60 |
- Đại Đồng Thành |
65 |
80 |
70 |
- Ngũ Thái |
85 |
100 |
90 |
3. Yên Phong |
180 |
290 |
430 |
- Tam Giang |
30 |
50 |
100 |
- Yên Trung |
50 |
70 |
100 |
- Dũng Liệt |
20 |
40 |
40 |
- Hoà Tiến |
30 |
50 |
80 |
- Thuỵ Hoà |
30 |
50 |
70 |
- Tam Đa |
20 |
30 |
40 |
4. Lương Tài |
120 |
160 |
300 |
- Quảng Phú |
30 |
40 |
60 |
- An Thịnh |
30 |
50 |
100 |
- Lai Hạ |
40 |
50 |
110 |
- Thị trấn Thứa |
20 |
20 |
30 |
VÙNG SẢN XUẤT RAU TẬP TRUNG NĂM 2010 - 2020
(Kèm theo Quyết định số: 175/2009/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2009 của UBND
tỉnh)
Đơn vị |
Quy mô vùng qua các năm (ha) |
||
2010 |
2015 |
2020 |
|
Toàn tỉnh |
884 |
1267 |
1340 |
1. TP Bắc Ninh |
67 |
80 |
55 |
- Vạn An |
10 |
18 |
13 |
- Khúc Xuyên |
10 |
15 |
15 |
- Hũa Long |
10 |
10 |
|
- Nam Sơn |
10 |
10 |
|
- Võ Cường |
27 |
27 |
27 |
2. Yên Phong |
121 |
240 |
330 |
- Tam Giang |
10 |
30 |
30 |
- Trung Nghĩa |
40 |
40 |
110 |
- Yên Trung |
12 |
40 |
70 |
- Thuỵ Hoà |
20 |
50 |
50 |
- Dũng Liệt |
10 |
20 |
40 |
- Đông Phong |
9 |
20 |
30 |
- Đông Tiến |
|
|
|
- Hoà Tiến |
20 |
40 |
|
3. Từ Sơn |
100 |
166 |
60 |
- Tương Giang |
15 |
37 |
30 |
- Hương Mạc |
10 |
30 |
30 |
- Tân Hồng |
40 |
32 |
|
- Đồng Nguyên |
20 |
40 |
|
- Đông Ngàn |
15 |
|
|
- Đình Bảng |
|
27 |
|
4. Tiên Du |
60 |
80 |
100 |
- Việt Đoàn |
20 |
20 |
20 |
- Liên bão |
20 |
20 |
20 |
- Minh Đạo |
20 |
20 |
30 |
- Cảnh Hưng |
|
20 |
30 |
5. Quế Võ |
75 |
115 |
170 |
- Cách Bi |
20 |
30 |
37 |
- Đào Viên |
25 |
50 |
96 |
- Hán Quảng |
30 |
35 |
37 |
6. Gia Bình |
190 |
235 |
225 |
- Cao Đức |
90 |
90 |
80 |
- Đại Lai |
10 |
20 |
20 |
- Lãng Ngâm |
20 |
15 |
10 |
- Nhân Thắng |
10 |
15 |
15 |
- Đông Cứu |
10 |
10 |
20 |
- Thái Bảo |
30 |
35 |
30 |
- Thị Trấn |
|
10 |
10 |
- Vạn Ninh |
20 |
40 |
40 |
7. Lương Tài |
71 |
101 |
100 |
- Minh Tân |
40 |
60 |
60 |
- Lai Hạ |
20 |
30 |
30 |
- Trung Kênh |
11 |
11 |
10 |
8. Thuận Thành |
200 |
250 |
300 |
- Mão Điền |
30 |
50 |
65 |
- An Bình |
40 |
50 |
60 |
- Nghĩa Đạo |
50 |
50 |
50 |
- Ninh Xá |
20 |
30 |
45 |
- Trí Quả |
20 |
20 |
20 |
- Đình Tổ |
40 |
50 |
60 |
VÙNG SẢN XUẤT CÂY CÔNG NGHIỆP TẬP TRUNG NĂM 2010-2020
(Kèm theo Quyết định số:175/2009/QĐ - UBND ngày 31 tháng 12 năm 2009 của
UBND tỉnh)
Đơn vị |
Diện tích cây lạc và đỗ tương (ha) |
||
2010 |
2015 |
2020 |
|
1. Quế Võ |
170.5 |
170.5 |
170.5 |
- Cách Bi |
36.8 |
36.8 |
36.8 |
- Đào Viên |
96.6 |
96.6 |
96.6 |
- Hán Quảng |
37.1 |
37.1 |
37.1 |
2. Thuận Thành |
530 |
495 |
483 |
- Mão Điền |
25 |
|
|
- Hoài Thượng |
180 |
180 |
180 |
- Đình Tổ |
55 |
45 |
44 |
- Nguyệt Đức |
40 |
35 |
35 |
- Xuân Lâm |
50 |
28 |
|
- Hà Mãn |
50 |
50 |
50 |
- Trí Quả |
50 |
57 |
57 |
- Ngũ Thái |
60 |
80 |
117 |
- Ninh Xá |
20 |
20 |
|
- Trạm Lộ |
|
|
|
- Song Liễu |
|
|
|
3. Lương Tài |
100 |
146 |
147 |
- Minh Tân |
30 |
34 |
34 |
- Lai Hạ |
20 |
22 |
23 |
- An Thịnh |
30 |
50 |
50 |
- Trung Kênh |
20 |
40 |
40 |
4. Tiên Du |
100 |
100 |
80 |
- Việt Đoàn |
20 |
20 |
20 |
- Liên Bão |
20 |
20 |
20 |
- Minh Đạo |
20 |
20 |
20 |
- Cảnh Hưng |
20 |
20 |
20 |
- Phật Tích |
20 |
20 |
20 |
5. Gia Bình |
520 |
920 |
1227 |
- Cao Đức |
30 |
70 |
83 |
- Bình Dương |
30 |
70 |
85 |
- Đại Lai |
40 |
80 |
90 |
- Đông Cứu |
40 |
80 |
102 |
- Giang Sơn |
50 |
100 |
125 |
- Lãng Ngâm |
40 |
40 |
55 |
- Nhân Thắng |
30 |
50 |
83 |
- Thái Bảo |
30 |
50 |
80 |
- Thị trấn |
20 |
30 |
44 |
- Song Giang |
80 |
120 |
150 |
- Vạn Ninh |
30 |
50 |
86 |
- Quỳnh Phú |
60 |
100 |
134 |
- Xuân Lai |
40 |
80 |
110 |
Tổng |
1420.5 |
1831.5 |
2107.5 |
VÙNG SẢN XUẤT HOA, CÂY CẢNH
(Kèm theo Quyết định số: 175/2009/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2009 của UBND
tỉnh)
Đơn vị |
Diện tích (ha) |
||
2010 |
2015 |
2020 |
|
1. TP Bắc Ninh |
18 |
23 |
28 |
- Hoà Long |
10 |
15 |
20 |
- Võ Cường |
8 |
8 |
8 |
2. Yên Phong |
0 |
15 |
15 |
- Đông Tiến |
|
5 |
5 |
- Thị trấn Chờ |
|
10 |
10 |
3. Từ Sơn |
37 |
68 |
0 |
- Đình Bảng |
34 |
35 |
|
- Tân Hồng |
3 |
3 |
|
- Đồng Nguyên |
|
10 |
|
- Đồng Kỵ |
|
20 |
|
4. Tiên Du |
100 |
160 |
180 |
- Phú Lâm |
40 |
60 |
60 |
- Phật Tích |
30 |
50 |
50 |
- Việt Đoàn |
30 |
50 |
50 |
- Minh Đạo |
|
|
20 |
5. Quế Võ |
19 |
32 |
42 |
- Đức long |
5 |
6 |
6 |
- Bồng Lai |
10 |
15 |
23 |
- Bằng An |
2 |
2 |
2 |
- Cách Bi |
2 |
2 |
2 |
- Phù Lãng |
|
5 |
5 |
- Mộ Đạo |
|
|
2 |
- Quế Tân |
|
2 |
2 |
6. Gia Bình |
2 |
5 |
5 |
- Thị trấn |
2 |
5 |
5 |
7. Lương Tài |
2 |
5 |
5 |
- Thị Trấn Thứa |
2 |
5 |
5 |
8. Thuận Thành |
10.5 |
19 |
25 |
- Mão Điền |
1 |
2 |
3 |
- An Bình |
0.5 |
1.5 |
5 |
- Thị trấn Hồ |
1 |
2.5 |
4 |
- Trạm Lộ |
3 |
5 |
7 |
- Gia Đông |
|
2 |
2 |
- Song Liễu |
2 |
2 |
2 |
- Hà Mãn |
1 |
2 |
2 |
- Đình Tổ |
2 |
2 |
|
Tổng |
188.5 |
327 |
300 |
VÙNG CHĂN NUÔI BÒ TẬP TRUNG GIAI ĐOẠN 2010 - 2020
(Kèm theo Quyết định số: 175/2009/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2009 của UBND
tỉnh)
STT |
Vùng |
Quy mô vùng các năm (con) |
||
2010 |
2015 |
2020 |
||
|
Toàn tỉnh |
25,900 |
24,250 |
23,150 |
1 |
Huyện Quế Võ |
7,700 |
7,750 |
7,000 |
|
Xã Cách Bi |
1,000 |
1,000 |
1,000 |
|
Xã Đào Viên |
1,100 |
1,050 |
1,050 |
|
Xã Hán Quảng |
950 |
950 |
950 |
|
Xã Việt Thống |
1,100 |
1,050 |
1,100 |
|
Xã Chi Lăng |
1,000 |
1,050 |
1,050 |
|
Xã Bồng Lai |
900 |
950 |
950 |
|
Xã Ngọc Xá |
850 |
900 |
900 |
|
Xã Phú Lương |
800 |
800 |
|
2 |
Huyện Tiên Du |
4,150 |
2,750 |
2,750 |
|
Xã Cảnh Hưng |
950 |
1,000 |
1,000 |
|
Xã Minh Đạo |
950 |
1,000 |
1,000 |
|
Xã Việt Đoàn |
800 |
|
|
|
Xã Tri Phương |
700 |
750 |
750 |
|
Xã Lạc Vệ |
750 |
|
|
3 |
Huyện Yên Phong |
3,750 |
3,900 |
4,000 |
|
Xã Tam Giang |
950 |
1,000 |
1,100 |
|
Xã Thuỵ Hoà |
850 |
900 |
900 |
|
Xã Dũng Liệt |
950 |
1,000 |
1,000 |
|
Xã Yên Trung |
1,000 |
1,000 |
1,000 |
|
Xã Hoà Tiến |
900 |
900 |
|
4 |
Huyện Thuận Thành |
3,500 |
2,800 |
2,900 |
|
Xã Đại Đồng Thành |
900 |
900 |
900 |
|
Xã Đình Tổ |
950 |
1,000 |
1,100 |
|
Xã Nguyệt Đức |
750 |
|
|
|
Xã Ninh Xá |
900 |
900 |
900 |
5 |
Huyện Gia Bình |
3,400 |
3,500 |
3,500 |
|
Xã Song Giang |
750 |
800 |
800 |
|
Xã Vạn Ninh |
950 |
950 |
950 |
|
Xã Giang Sơn |
900 |
900 |
900 |
|
Xã Cao Đức |
800 |
850 |
850 |
6 |
Huyện Lương Tài |
3,400 |
3,550 |
3,000 |
|
Xã Bình Định |
650 |
700 |
700 |
|
Xã Phú Hoà |
650 |
600 |
0 |
|
Xã Lai Hạ |
650 |
700 |
750 |
|
Xã Minh Tân |
700 |
750 |
750 |
|
Xã Trung Kênh |
750 |
800 |
800 |
VÙNG CHĂN NUÔI LỢN TẬP TRUNG GIAI ĐOẠN 2010 - 2020
(Kèm theo Quyết định số: 175/2009/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2009 của UBND
tỉnh)
STT |
Vùng |
Quy mô vùng các năm (con) |
||
2010 |
2015 |
2020 |
||
|
Toàn tỉnh |
177,300 |
175,800 |
155,500 |
1 |
TP Bắc Ninh |
16,000 |
12,700 |
4,800 |
|
Xã Hoà Long |
5,100 |
4,800 |
4,800 |
|
Xã Hạp Lĩnh |
5,400 |
3,900 |
|
|
Xã Khắc Niệm |
5,500 |
4,000 |
|
2 |
Huyện Quế Võ |
21,000 |
20,400 |
20,000 |
|
Xã Đại Xuân |
5,400 |
5,100 |
5,000 |
|
Xã Việt Hùng |
5,800 |
5,500 |
5,200 |
|
Xã Phù Lương |
5,100 |
5,200 |
5,300 |
|
Xã Đào Viên |
4,700 |
4,600 |
4,500 |
3 |
TX Từ Sơn |
9,500 |
8,800 |
0 |
|
Phường Đình Bảng |
4,000 |
3,800 |
|
|
Phường Đồng Nguyên |
5,500 |
5,000 |
|
4 |
Huyện Tiên Du |
28,000 |
29,100 |
30,000 |
|
Xã Tân Chi |
6,800 |
6,900 |
7,000 |
|
Xã Phú Lâm |
5,100 |
5,200 |
5,200 |
|
Xã Lạc Vệ |
6,600 |
6,500 |
6,500 |
|
Xã Việt Đoàn |
5,000 |
5,500 |
5,800 |
|
Xã Cảnh Hưng |
4,500 |
5,000 |
5,500 |
5 |
Huyện Yên Phong |
30,600 |
29,200 |
23,600 |
|
Xã Văn Môn |
4,800 |
4,900 |
5,000 |
|
Xã Thuỵ Hoà |
4,700 |
4,800 |
4,800 |
|
Xã Tam Đa |
5,800 |
5,700 |
4,100 |
|
Xã Yên Phụ |
4,900 |
4,700 |
4,600 |
|
Đông Tiến |
5,100 |
5,100 |
5,100 |
|
Xã Yên Trung |
5,300 |
4,000 |
|
6 |
Huyện Thuận Thành |
29,100 |
29,800 |
30,000 |
|
Xã Ninh Xá |
4,800 |
4,900 |
5,000 |
|
Xã Xuân Lâm |
6,100 |
6,200 |
6,200 |
|
Xã Trí Quả |
6,700 |
6,800 |
6,800 |
|
Xã Nghĩa Đạo |
5,100 |
5,400 |
5,500 |
|
Xã Trạm Lộ |
6,400 |
6,500 |
6,500 |
7 |
Huyện Gia Bình |
24,400 |
26,300 |
27,100 |
|
Xã Nhân Thắng |
5,000 |
5,500 |
5,700 |
|
Xã Bình Dương |
4,900 |
5,400 |
5,600 |
|
Xã Xuân Lai |
5,000 |
5,300 |
5,400 |
|
Xã Đông Cứu |
4,800 |
5,200 |
5,300 |
|
Xã Quỳnh Phú |
4,700 |
4,900 |
5,100 |
8 |
Huyện Lương Tài |
18,700 |
19,500 |
20,000 |
|
Xã Tân Lãng |
4,600 |
4,800 |
4,800 |
|
Xã Phú Hoà |
5,000 |
5,300 |
5,500 |
|
Xã Trung Chính |
4,500 |
4,700 |
5,000 |
|
Xã Trung Kênh |
4,600 |
4,700 |
4,700 |
VÙNG CHĂN NUÔI GIA CẦM TẬP TRUNG TỈNH BẮC NINH
(Kèm theo Quyết định số: 175/2009/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2009 của UBND
tỉnh)
STT |
Vùng |
Quy mô vùng các năm (con) |
||
2010 |
2015 |
2020 |
||
|
Toàn tỉnh |
1,427,000 |
1,438,000 |
1,022,000 |
1 |
TP Bắc Ninh |
72,000 |
68,000 |
0 |
|
Xã Nam Sơn |
38,000 |
35,000 |
|
|
Xã Hoà Long |
34,000 |
33,000 |
|
2 |
Huyện Quế Võ |
208,000 |
217,000 |
150,000 |
|
Xã Bồng Lai |
32,000 |
35,000 |
|
|
Xã Việt Hùng |
39,000 |
40,000 |
40,000 |
|
Xã Nhân Hoà |
37,000 |
38,000 |
38,000 |
|
Xã Châu Phong |
32,000 |
33,000 |
|
|
Xã Đào Viên |
36,000 |
37,000 |
37,000 |
|
Xã Yên Giả |
32,000 |
34,000 |
35,000 |
3 |
Huyện Tiên Du |
181,000 |
180,000 |
100,000 |
|
Xã Lạc Vệ |
120,000 |
120,000 |
40,000 |
|
Xã Việt Đoàn |
31,000 |
30,000 |
30,000 |
|
Xã Tri Phương |
30,000 |
30,000 |
30,000 |
4 |
TX Từ Sơn |
133,000 |
133,000 |
0 |
|
Phường Tân Hồng |
55,000 |
55,000 |
|
|
Xã Tương Giang |
38,000 |
38,000 |
|
|
Phường Đình Bảng |
40,000 |
40,000 |
|
5 |
Huyện Yên Phong |
311,000 |
297,000 |
300,000 |
|
Xã Đông Thọ |
60,000 |
40,000 |
35,000 |
|
Xã Hoà Tiến |
84,000 |
87,000 |
90,000 |
|
Xã Tam Giang |
54,000 |
55,000 |
55,000 |
|
Xã Trung Nghĩa |
32,000 |
30,000 |
30,000 |
|
Xã Yên Trung |
36,000 |
38,000 |
40,000 |
|
Xã Dũng Liệt |
45,000 |
47,000 |
50,000 |
6 |
Huyện Thuận Thành |
164,000 |
165,000 |
122,000 |
|
Xã Nghĩa Đạo |
45,000 |
43,000 |
42,000 |
|
Xã Trạm Lộ |
41,000 |
40,000 |
38,000 |
|
Xã An Bình |
40,000 |
42,000 |
42,000 |
|
Xã Ninh Xá |
38,000 |
40,000 |
|
7 |
Huyện Gia Bình |
164,000 |
180,000 |
150,000 |
|
Xã Đông Cứu |
48,000 |
53,000 |
55,000 |
|
Xã Nhân Thắng |
46,000 |
50,000 |
52,000 |
|
Xã Song Giang |
36,000 |
40,000 |
43,000 |
|
Xã Xuân Lai |
34,000 |
37,000 |
|
8 |
Huyện Lương Tài |
194,000 |
198,000 |
200,000 |
|
Xã Trung Chính |
45,000 |
44,000 |
43,000 |
|
Xã Trung Kênh |
38,000 |
39,000 |
39,000 |
|
Xã Phú Hoà |
40,000 |
42,000 |
43,000 |
|
Xã An Thịnh |
38,000 |
39,000 |
40,000 |
|
Xã Quảng Phú |
33,000 |
34,000 |
35,000 |
VÙNG NUÔI TRỒNG THUỶ SẢN TẬP TRUNG 2010 - 2020
(Kèm theo Quyết định số: 175/2009/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2009 của UBND
tỉnh)
STT |
Vùng |
Quy mô vùng các năm (con) |
||
2010 |
2015 |
2020 |
||
|
Toàn tỉnh |
3,136.5 |
2,940.8 |
2,623.6 |
I |
Yên Phong |
500.0 |
468.6 |
350.0 |
1 |
Xã Đông Thọ |
35.0 |
32.0 |
32.0 |
2 |
Xã Đông Phong |
45.0 |
63.0 |
15.4 |
3 |
Xã Tam Đa |
150.0 |
130.0 |
51.6 |
4 |
Xã Yên Trung |
15.0 |
13.6 |
13.6 |
5 |
Xã Hoà Tiến |
25.0 |
21.5 |
21.5 |
6 |
Xã Yên Phụ |
30.0 |
28.5 |
28.5 |
7 |
Xã Thuỵ Hoà |
70.0 |
70.0 |
57.0 |
8 |
Xã Trung Nghĩa |
40.0 |
15.0 |
10.2 |
9 |
Đông Tiến |
55.0 |
50.0 |
49.0 |
10 |
Xã Dũng Liệt |
35.0 |
45.0 |
71.2 |
II |
Từ Sơn |
122.3 |
72.3 |
72.4 |
1 |
Xã Đình Bảng |
70.0 |
|
- |
2 |
Phù Khê |
10.3 |
10.3 |
10.3 |
3 |
Xã Hương Mạc |
15.0 |
27.0 |
27.1 |
4 |
Xã Tương Giang |
27.0 |
35.0 |
35.0 |
III |
Tiên Du |
266.2 |
178.0 |
146.6 |
1 |
Phú Lâm |
106.9 |
80.0 |
73.1 |
2 |
Lạc Vệ |
100.0 |
50.0 |
30.5 |
3 |
Cảnh Hưng |
19.3 |
18.0 |
17.0 |
4 |
Hiên Vân |
40.0 |
30.0 |
26.0 |
IV |
Quế Võ |
596.0 |
653.0 |
813.0 |
1 |
Xã Châu Phong |
30.0 |
30.0 |
30.0 |
2 |
Xã Bông Lai |
60.0 |
80.0 |
77.0 |
3 |
Xã Hán Quảng |
55.0 |
55.0 |
50.0 |
4 |
Xã Mộ Đạo |
71.0 |
71.0 |
71.0 |
5 |
Xã Bằng An |
53.0 |
53.0 |
53.0 |
6 |
Xã Cách Bi |
50.0 |
50.0 |
50.5 |
7 |
Xã Đào Viên |
32.0 |
32.0 |
|
8 |
Xã Nhân Hoà |
15.0 |
30.0 |
40.0 |
9 |
Xã Việt Thống |
30.0 |
30.0 |
39.0 |
10 |
Xã Phù Lãng |
40.0 |
37.0 |
91.5 |
11 |
Xã Yên Giả |
45.0 |
60.0 |
121.0 |
12 |
Xã Chi Lăng |
90.0 |
80.0 |
131.1 |
13 |
Xã Đức Long |
25.0 |
45.0 |
58.9 |
V |
Gia Bình |
563.0 |
525.1 |
375.2 |
1 |
Thái Bảo |
65.0 |
61.5 |
61.3 |
2 |
Quỳnh Phú |
24.0 |
13.5 |
13.7 |
3 |
Xã Bình Dơng |
80.0 |
80.0 |
86.1 |
4 |
Xã Đại Bái |
50.0 |
40.0 |
17.0 |
5 |
Xã Giang Sơn |
50.0 |
50.0 |
28.7 |
6 |
Xã Nhân Thắng |
70.0 |
70.0 |
20.0 |
7 |
Xã Song Giang |
80.0 |
80.0 |
48.2 |
8 |
Xã Lãng ngân |
15.0 |
12.7 |
12.7 |
9 |
Xã Đông Cứu |
20.0 |
17.0 |
17.0 |
10 |
Xã Xuân Lai |
40.0 |
40.0 |
42.6 |
11 |
Cao Đức |
19.0 |
10.4 |
10.4 |
14 |
Xã Vạn Ninh |
50.0 |
50.0 |
17.5 |
VI |
Lương Tài |
757.0 |
842.3 |
695.4 |
1 |
Xã Trung chính |
140.0 |
147.0 |
116.0 |
2 |
Xã Trừng Xá |
80.0 |
80.0 |
54.7 |
3 |
Xã Tân Lãng |
25.0 |
40.0 |
34.4 |
4 |
Xã Lai Hạ |
55.0 |
55.0 |
55.7 |
5 |
Xã Quảng Phú |
30.0 |
45.0 |
|
6 |
Xã An Thịnh |
45.0 |
55.0 |
78.3 |
7 |
Xã Phú Lương |
45.0 |
60.0 |
67.0 |
8 |
Xã Bình Định |
45.0 |
48.8 |
48.8 |
9 |
Xã Minh Tân |
50.0 |
50.0 |
50.0 |
10 |
Xã Mỹ Hương |
22.0 |
22.0 |
22.0 |
11 |
Xã Trung Kênh |
50.0 |
63.0 |
52.0 |
12 |
Xã Lâm Thao |
50.0 |
46.5 |
46.5 |
13 |
Xã Phú Hoà |
120.0 |
130.0 |
70.0 |
VII |
Thuận Thành |
332.0 |
201.5 |
171.0 |
1 |
Xã Ninh Xá |
30.0 |
20.0 |
12.0 |
2 |
Xã Nguyệt Đức |
35.0 |
24.0 |
24.0 |
3 |
Xã Đình Tổ |
30.0 |
27.5 |
27.5 |
4 |
Xã Trạm Lộ |
25.0 |
|
|
5 |
Xã Trí Quả |
30.0 |
|
|
6 |
Xã Nghĩa Đạo |
35.0 |
|
|
7 |
Xã An Bình |
27.0 |
35.0 |
41.5 |
8 |
Xã Hoài Thượng |
75.0 |
60.0 |
12.0 |
9 |
Xã Mão Điền |
45.0 |
35.0 |
54.0 |