- Quyết định số 1706/QĐ-BGTVT
ngày 25/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải (GTVT) về việc giao kế hoạch
nhiệm vụ phòng chống thiên tai năm 2024 lĩnh vực ĐTNĐ.
- Quyết định số 1742/QĐ-BGTVT
ngày 28/12/2023 của Bộ trưởng Bộ GTVT về việc phê duyệt kế hoạch bảo trì công
trình ĐTNĐ năm 2024 (đợt 2).
- Tờ trình số 3245/TT-CĐTNĐ
ngày 26/12/2023 của Cục ĐTNĐ Việt Nam về việc phân bổ dự toán chi ngân sách nhà
nước năm 2024 nguồn sự nghiệp kinh tế đường thủy nội địa (đợt 2) và Công văn số
3286/CĐTNĐ-KHTC ngày 28/12/2023 của Cục ĐTNĐ Việt Nam phân bổ dự toán chi ngân
sách nhà nước năm 2024 nguồn sự nghiệp kinh tế.
Tổng nguồn chi hoạt động kinh tế
ĐTNĐ năm 2024 được giao là 1.082.000 triệu đồng, đã giao dự toán chi số tiền
648.124,781triệu đồng. Tại Quyết định này, Bộ GTVT phân bổ và giao dự toán chi
số kinh phí còn lại số tiền 433.875,219 triệu đồng bao gồm:
1. Chi bảo dưỡng thường xuyên:
167.152,109 triệu đồng, gồm:
- Chi nạo vét đảm bảo giao
thông: 132.521 triệu đồng.
2. Chi sửa chữa định kỳ:
235.785,785 triệu đồng, gồm: sửa chữa báo hiệu; bổ sung, thay thế đèn báo hiệu;
thanh thải vật chướng ngại; sửa chữa kè; sửa chữa bến thủy chí; sửa chữa phao,
trụ neo.
3. Công tác khác: 30.937,325
triệu đồng, gồm.
- Thường trực chống va trôi mùa
lũ, bão: 26.428,647 triệu đồng.
TT
|
Nội dung
|
Kinh phí
|
|
CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
|
|
|
Chi hoạt động kinh tế đường
thủy nội địa
|
433.875.219
|
|
Giao thông đường thủy nội
địa (280-294)
|
433.875.219
|
-
|
Kinh phí không tự chủ
|
433.875.219
|
I
|
BẢO DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN
|
167.152.109
|
I.1
|
Khảo sát định kỳ luồng
ĐTNĐ quốc gia
|
34.631.109
|
1
|
Sông Hồng (đoạn từ phao số 0
Ba Lạt đến N3 Việt Trì cũ; đoạn Từ cảng Việt Trì (cũ) đến Yên Bái)
|
3.678.431
|
2
|
Sông Đà (bao gồm Hồ Hòa Bình
và Hồ Sơn La) (đoạn Từ N3 Hồng Đà đến hạ lưu đập thủy điện Hòa Bình)
|
681.701
|
3
|
Sông Lô - Gâm (đoạn Từ ngã ba
Việt Trì đến cảng Việt Trì)
|
7.869
|
4
|
Sông Đuống
|
515.704
|
5
|
Sông Luộc
|
499.599
|
6
|
Sông Đáy (đoạn từ phao số “0”
Cửa Đáy đến Ninh Bình; Từ Ninh Bình đến Phủ Lý)
|
1.143.339
|
7
|
Sông Đào Nam Định
|
241.959
|
8
|
Sông Ninh Cơ
|
432.000
|
9
|
Kênh Quần Liêu
|
62.350
|
10
|
Kênh Yên Mô
|
144.137
|
11
|
Sông Kinh Thầy
|
319.974
|
12
|
Sông Kinh Môn
|
494.214
|
13
|
Sông Kênh Khê
|
24.898
|
14
|
Sông Cầu Xe - Mía (đoạn Từ N3
Văn Úc đến N3 Thái Bình)
|
70.979
|
15
|
Sông Gùa - Văn Úc
|
723.098
|
16
|
Sông Hoá
|
350.844
|
17
|
Sông Trà Lý
|
917.719
|
18
|
Sông Hàn - Cấm
|
129.755
|
19
|
Sông Phi Liệt - Đá Bạch
|
217.870
|
20
|
Sông Đào Hạ Lý
|
15.844
|
21
|
Sông Lạch Tray
|
257.722
|
22
|
Luồng Hạ Long-Yên Hưng
|
713.599
|
23
|
Sông Chanh
|
95.385
|
24
|
Kênh Nhà Lê (Nghệ An)
|
341.391
|
25
|
Sông Rào Cái - Gia Hội
|
645.559
|
26
|
Sông Gianh (đoạn từ thượng
lưu cảng xăng dầu sông Gianh 200m đến cảng Lèn Bảng)
|
339.227
|
27
|
Sông Bến Hải
|
365.735
|
28
|
Sông Hương
|
346.022
|
29
|
Hội An - Cù Lao Chàm (đoạn từ
Cửa Đại đến km 5+500)
|
114.459
|
30
|
Sông Hàn (đoạn từ Hạ lưu cầu
Nguyễn Văn Trỗi đến ngã ba sông Hàn-Vĩnh Điện-Cẩm Lệ; đoạn Từ ngã ba sông
Hàn-Vĩnh Điện- Cẩm Lệ đến ngã ba sông Thu Bồn)
|
268.551
|
31
|
Sông Đồng Nai (bao gồm Nhánh
cù lao Ông Cồn, cù lao Bạch Đằng, cù lao Rùa) (đoạn Từ cầu Đồng Nai đến N3 sông
Bé; đoạn từ hạ lưu cù lao Bạch Đằng đến thượng lưu cù lao Bạch Đằng (Tân
Uyên); đoạn từ hạ lưu cù lao Rùa đến thượng lưu cù lao Rùa)
|
1.122.204
|
32
|
Sông Sài Gòn
|
1.141.230
|
33
|
Sông Vàm Cỏ Đông (đoạn từ ngã
ba Vàm Cỏ Đông-Tây đến cầu Bến Lức
|
278.727
|
34
|
Sông Vàm Cỏ Tây (đoạn từ ngã
ba sông Vàm Cỏ Đông-Tây đến cầu Mộc Hóa)
|
878.575
|
35
|
Sông Vàm Cỏ
|
509.437
|
36
|
Kênh Tẻ - Đôi
|
56.307
|
37
|
Sông Chợ Đệm Bến Lức
|
87.613
|
38
|
Kênh Thủ Thừa
|
45.997
|
39
|
Sông Cần Giuộc
|
443.226
|
40
|
Kênh Nước Mặn
|
12.538
|
41
|
Rạch Lá - Kênh Chợ Gạo - Rạch
Kỳ Hôn
|
367.431
|
42
|
Sông Tiền (bao gồm Nhánh cù
lao Tây, cù lao Ma, sông Hồ Cứ, cù lao Long Khánh)
|
3.094.557
|
43
|
Kênh Tháp Mười số 2 (bao gồm
nhánh âu Rạch Chanh)
|
390.448
|
44
|
Kênh Phước Xuyên 28 (bao gồm kênh
4 Bis, kênh Tư Mới) (đoạn từ ngã tư kênh Tháp Mười số 1 đến N3 kênh Hồng Ngự-Vĩnh
Hưng)
|
289.048
|
45
|
Kênh Xáng Long Định
|
210.791
|
46
|
Sông Vàm Nao
|
95.324
|
47
|
Kênh Tân Châu
|
104.339
|
48
|
Kênh Lấp Vò Sa Đéc
|
186.739
|
49
|
Sông Hàm Luông (đoạn từ rạch Mỏ
Cày đến ngã ba sông Tiền)
|
586.161
|
50
|
Kênh Chợ Lách
|
62.559
|
51
|
Sông Cổ Chiên (bao gồm nhánh
sông Bằng Tra, Cung Hầu) (đoạn từ cửa Cổ Chiên đến N3 sông Tiền)
|
1.719.747
|
52
|
Sông và kênh Măng Thít - Tắt
Cù Lao Mây (bao gồm rạch Trà Ôn)
|
250.342
|
53
|
Sông Hậu (bao gồm cù lao Ông
Hổ, Nhánh Năng Gù - Thị Hòa)
|
1.428.247
|
54
|
Kênh Ba Thê
|
604.464
|
55
|
Kênh Rạch Giá - Long Xuyên
|
716.577
|
56
|
Kênh rạch Sỏi Hậu Giang - Ông
Hiền Tà Niên (đoạn Từ N3 Ông Hiển Tà Niên đến N3 sông Hậu)
|
209.148
|
57
|
Kênh Mặc Cần Dưng - Tám Ngàn
(đoạn từ N3 kênh Tám Ngàn đến N3 kênh Ba Thê)
|
141.081
|
58
|
Kênh Rạch Giá Hà Tiên - Vành
Đai
|
317.426
|
59
|
Kênh Ba Hòn
|
18.586
|
60
|
Rạch Cần Thơ
|
87.646
|
61
|
Kênh rạch Xà No - Cái Nhứt
|
167.737
|
62
|
Rạch Cái Tư
|
49.979
|
63
|
Kênh Tắt Cây Trâm - Trẹm Cạnh
Đền (bao gồm rạch Ngã ba Đình)
|
177.203
|
64
|
Rạch Cái Tàu
|
180.779
|
65
|
Sông Cái Bé - Rạch Khe Luông
(đoạn từ N3 kênh Tắt Cậu đến N3 kênh Thốt Nốt)
|
612.524
|
66
|
Kênh rạch Thị Đội Ô Môn - Thốt
Nốt (đoạn từ N3 sông Cái Bé đến N3 kênh Thị Đội Ô Môn)
|
65.174
|
67
|
Kênh Tắt Cậu
|
51.763
|
68
|
Sông Cái Lớn
|
810.660
|
69
|
Sông Ông Đốc-Trèm Trẹm (đoạn
Từ cửa Ông Đốc đến ngã ba sông Trèm Trẹm; đoạn từ sông Ông Đốc đến kênh Sông
Trẹm Cạnh Đền)
|
941.729
|
70
|
Sông Tắc Thủ - Gành Hào
|
33.714
|
71
|
Sông Gành Hào
|
750.013
|
72
|
Sông, rạch Đại Ngải - Cổ Cò
(bao gồm kênh Phú Hữu Bãi Xàu, Rạch Thạnh Lợi, ba xuyên Dừa Tho) (đoạn từ N3
rạch Thạnh Lợi đến N3 rạch Đại Ngải; đoạn từ N3 kênh Bạc Liêu Vàm Lẻo đến rạch
Ba Xuyên Dừa Tho))
|
519.378
|
73
|
Kênh Vàm Lẻo - Bạc Liêu - Cà
Mau (đoạn từ ngã ba kênh Bạc Liêu-Vàm Lẽo đến hạ lưu Trạm Quản lý ĐTNĐ Cà Mau
200m)
|
654.007
|
I.2
|
Nạo vét đảm bảo giao thông
|
132.521.000
|
1
|
Kênh rạch Cái Côn - Quản Lộ
Phụng Hiệp (đoạn từ km 25+00 ÷ km 93+500 kênh Quản Lộ Phụng Hiệp)
|
30.363.000
|
2
|
Kênh Vàm Lẻo - Bạc Liêu - Cà
Mau (đoạn từ km 10+860 ÷ đến km 18+000 kênh Bạc Liêu - Vàm Lẻo)
|
6.046.000
|
3
|
Sông Ông Đốc (Đoạn cạn
Km3+650 ÷ Km6+100; Km9+100 ÷ Km9+350; Km15+100 ÷ Km49+500)
|
41.796.000
|
4
|
Kênh Lương Thế Trân (km0+00-km10+00)
|
761.000
|
5
|
Đoạn cạn từ km 9+130-km15+500
kênh Phú Hữu - Bãi Xàu
|
1.122.000
|
6
|
Bãi cạn cửa Lạch Trường km
1+500-km5+300; km 7+500- km8+300 tuyến Sông Tào
|
18.456.000
|
7
|
Bãi cạn Km1+00 đến Km2+00 tuyến
Lạch Bạng - Đảo Mê
|
516.000
|
8
|
Bãi cạn Cửa Nhật Lệ (km0+000
đến km0+750), Trần Xá (km17+350 đến km18+750) sông Nhật Lệ
|
14.411.000
|
9
|
Bãi cạn trên sông Hiếu
(km14+400-km15+100, km15+450- km17+000)
|
12.631.000
|
10
|
Bãi cạn km2+000 - km4+000 tuyến
Cửa Đại - Cù Lao Chàm
|
6.419.000
|
II
|
SỬA CHỮA ĐỊNH KỲ
|
235.785.785
|
II.1
|
Sửa chữa báo hiệu
|
4.525.447
|
1
|
Gia cố móng cột báo hiệu trên
tuyến Sông Đà (bao gồm Hồ Hòa Bình và hồ Sơn La) (đoạn từ thượng lưu đập thủy
điện Hòa Bình đến Tạ Bú)
|
4.525.447
|
II.2
|
Thay thế báo hiệu
|
93.588.179
|
1
|
Thay thế báo hiệu trên tuyến
sông Cầu, sông Công, sông Lục Nam, sông Thương
|
7.224.003
|
2
|
Thay thế báo hiệu tuyến sông
Kinh Thầy, Kinh Môn, Lai Vu, Mạo Khê, Thái Bình (đoạn từ N3 Mía đến N3 Lấu
Khê), Văn Úc-Gùa (đoạn từ N3 Cửa Dưa đến N3 Mũi Gươm), Cầu Xe-Mía
|
8.391.865
|
3
|
Thay thế báo hiệu tuyến sông
Đà (bao gồm hồ Hòa Bình và hồ Sơn La) (đoạn từ N3 Hồng Đà đến hạ lưu đập thủy
điện Hòa Bình; đoạn từ thượng lưu đập thủy điện Hòa Bình đến Tạ Bú)
|
8.409.022
|
4
|
Thay thế báo hiệu trên tuyến
sông Hồng (Từ N3 Việt Trì cũ km 253 đến bến đò Phú Khê km 133), Sông Đuống (Từ
N3 Cửa Dâu đến Keo)
|
1.396.395
|
5
|
Thay thế báo hiệu trên các
tuyến sông Hàn - Cấm, Phi Liệt - Đá Bạch, Ruột Lợn, Đào Hạ Lý, Lạch Tray,
sông Văn Úc - Gùa (đoạn từ cửa Văn Úc đến N3 Cửa Dưa), Kênh Khê và Thái Bình
(đoạn từ Cửa Thái Bình đến Quý Cao).
|
5.109.452
|
6
|
Thay thế báo hiệu tuyến sông
Hiếu, sông Thạch Hãn và sông Bến Hải
|
3.033.850
|
7
|
Thay thế báo hiệu tuyến sông
Thu Bồn, Trường Giang, Hội An
|
3.730.894
|
8
|
Thay thế báo hiệu trên tuyến sông
Đồng Nai, sông Sài Gòn, sông Cần Giuộc, kênh Nước Mặn, sông Vàm Cỏ, sông Vàm
Cỏ Tây (đoạn từ N3 sông Vàm Cỏ Đông Tây đến N3 kênh Thủ Thừa) và sông Vàm Cỏ
Đông
|
3.365.790
|
9
|
Thay thế báo hiệu trên các
tuyến sông Tiền (đoạn từ thượng lưu cảng Mỹ Tho 500m đến N3 Vàm Sa Đéc), kênh
Xáng Long Định, Kênh Tháp Mười số 2 (đoạn từ N3 sông Vàm Cỏ - Rạch Chanh đến
N3 Rạch Chanh - kênh Xáng Long Định), Rạch Lá - Kênh Chợ Gạo - Rạch Kỳ Hôn,
Kênh Chợ Lách, Kênh Phước Xuyên - 28 (bao gồm kênh 4 Bis; kênh Tư Mới) (đoạn từ
nhánh cù lao Tân Phong sông Tiền đến N6 Mỹ Trung-K28, đoạn từ Mỹ Trung-K28 đến
ngã tư ngã tư kênh 4 Bis), Kênh Chẹt Sậy - Sông Bến Tre
|
6.287.233
|
10
|
Thay thế báo hiệu tuyến rạch
Cần Thơ, kênh rạch Xà No – Cái Nhứt, rạch Cái Tư, kênh Tắt Cây Trâm – Trẹm Cạnh
Đền (bao gồm rạch Ngã Ba Đình), rạch Cái Tàu, Sông Cái Bé (đoạn từ ngã ba
kênh Tắc Cậu đến ngã ba kênh Thốt Nốt), sông Cái Lớn (đoạn từ ngã ba kênh Tắt
Cây Trâm đến ngã ba rạch Khe Luông), rạch Ô Môn - kênh Thị Đội – kênh Thốt Nốt,
kênh Tắt Cậu, kênh rạch Cái Côn - Quản Lộ Phụng Hiệp (đoạn từ ngã bảy Phụng
Hiệp đến N3 sông Hậu; đoạn từ Ngã bảy Phụng Hiệp đến Giáp ranh tỉnh Sóc Trăng
– Bạc Liêu), sông rạch Đại Ngải - Cổ Cò (bao gồm kênh Phú Hữu Bãi Xàu, rạch
Thạnh Lợi, Ba Xuyên Dừa Tho)
|
18.822.053
|
11
|
Thay thế báo hiệu tuyến sông
Hậu (bao gồm Cù lao Ông Hổ, nhánh Năng Gù Thị Hoà), sông Vàm Nao, kênh Tri
Tôn Hậu Giang, kênh Ba Thê, kênh rạch Giá Long Xuyên, rạch Ông Chưởng, kênh Mặc
Cần Dưng-Tám Ngàn, kênh Rạch Sỏi Hậu Giang - Ông Hiển Tà Niên (đoạn từ N3 Ông
Hiển Tà Niên đến N3 sông Hậu) và sông Cái Bé - Rạch Khe Luông (đoạn từ N3
sông Cái Bé đến N3 sông Cái Lớn)
|
14.940.625
|
12
|
Thay thế báo hiệu kênh Tắt
Cây Trâm - Trẹm Cạnh Đền (bao gồm rạch Ngã ba Đình) (đoạn từ N3 kinh Ranh Hạt
đến N3 sông Trẹm), kênh rạch Cái Côn - Quản Lộ Phụng Hiệp (đoạn từ N3 Chùa Bà
đến giáp ranh tỉnh Sóc Trăng - Bạc Liêu), kênh Tân Bằng Cán Gáo, sông Ông Đốc
-Trèm Trẹm, sông Gành Hào, kênh Vàm Lẻo - Bạc Liêu - Cà Mau, kênh Lương Thế
Trân, kênh sông Bảy Hạp Gành Hào - Năm Căn, kênh Tắt Năm Căn, kênh Hộ Phòng
Gành Hào
|
5.080.301
|
13
|
Thay thế báo hiệu trên tuyến
sông Vàm Cỏ Tây (đoạn từ N3 kênh Tháp Mười số 1 đến N3 kênh Hồng Ngự Vĩnh
Hưng), sông Tiền (đoạn từ N3 kênh Tháp Mười số 1 đến N3 kênh Hồng Ngự Vĩnh
Hưng; đoạn nhánh Cù Lao Long Khánh; đoạn nhánh cù lao Tây Ma, đoạn nhánh sông
Hổ Cứ), kênh Tháp Mười số 2
|
7.796.696
|
II.3
|
Bổ sung, thay thế đèn báo
hiệu
|
36.073.275
|
1
|
Thay thế đèn báo hiệu trên
tuyến kênh Quần Liêu
|
683.127
|
2
|
Thay thế đèn báo hiệu trên
tuyến sông Hồng (đoạn từ N3 Việt Trì cũ km 253 đến bến đò Phú Khê km 133)
|
271.600
|
3
|
Thay thế đèn báo hiệu trên
các tuyến sông Cấm - Hàn, Phi Liệt - Đá Bạch, Đào Hạ Lý, Lạch Tray
|
414.356
|
4
|
Bổ sung đèn trên tuyến sông
Lèn
|
141.770
|
5
|
Bổ sung, thay thế đèn trên tuyến
sông La - Ngàn Sâu, sông Nghèn - kênh Nhà Lê
|
845.724
|
6
|
Thay thế đèn báo hiệu trên
tuyến sông Hiếu
|
3.320.413
|
7
|
Thay thế đèn báo hiệu trên
tuyến rạch Cần Thơ, kênh rạch Xà No – Cái Nhứt, rạch Cái Tư, Kênh Tắt Cây
Trâm - Trẹm Cạnh Đền (bao gồm rạch Ngã Ba Đình), rạch Cái Tàu, sông Cái Bé,
sông Cái Lớn, rạch Ô Môn - Kênh Thị Đội - Kênh Thốt Nốt, sông rạch Đại Ngải -
Cổ Cò (bao gồm kênh Phú Hữu Bãi Xàu, rạch Thạnh Lợi, Ba Xuyên Dừa Tho)
|
10.458.195
|
8
|
Thay thế đèn báo hiệu trên
các tuyến sông Hậu, kênh Tri Tôn Hậu Giang, kênh Ba Thê, rạch Ông Chưởng,
kênh Mặc Cần Dưng - Tám Ngàn, kênh rạch Sỏi Hậu Giang - Ông Hiển Tà Niên,
kênh Vành Đai - Rạch Giá Hà Tiên
|
7.008.042
|
9
|
Thay thế đèn báo hiệu trên tuyến
sông Tiền (đoạn từ N3 kênh Tháp Mười số 1 đến N3 kênh Hồng Ngự Vĩnh Hưng),
sông Vàm Cỏ Tây (đoạn từ N3 kênh Tháp Mười số 1 đến N3 kênh Hồng Ngự Vĩnh
Hưng), kênh Tháp Mười số 2, kênh Lấp Vò Sa Đéc
|
12.930.048
|
II.4
|
Thanh thải vật chướng ngại
|
44.783.317
|
1
|
Thanh thải chướng ngại vật
km65-km66+000 sông Lô
|
13.142.000
|
2
|
Thanh thải chướng ngại vật
km2+000-km2+700 sông Lô
|
13.970.000
|
3
|
Thanh thải bãi đá ngầm
km258+100 đến km259+200 sông Hồng
|
4.417.000
|
4
|
Thanh thải bãi đá Cống Thôn
km 58+000 bờ trái sông Đuống
|
1.255.984
|
5
|
Thanh thải bãi đá km 180+400;
km 182+600 sông Hồng
|
9.512.897
|
6
|
Thanh thải bãi đá Hải Bối km
194+00 sông Hồng
|
1.082.061
|
7
|
Thanh thải chướng ngại vật tại
Km0+00 đến Km1+00 tuyến Lạch Bạng - Đảo Mê
|
1.403.375
|
II.5
|
Sửa chữa kè
|
45.481.000
|
1
|
Kè R1, R2 Vân Phúc, sông Hồng
|
17.383.000
|
2
|
Kè L3, L4, L5 Tiến Thịnh,
sông Hồng
|
15.668.000
|
3
|
Kè R2, R3 ngã 3 Nấu Khê sông
Kinh Thầy
|
7.688.000
|
4
|
Kè N3 Kèo sông Kinh Thầy
|
554.000
|
5
|
Kè K5B Đông Trù - sông Đuống
|
4.187.548
|
II.6
|
Sửa chữa bến thủy chí
|
7.937.000
|
1
|
Sửa chữa 55 trạm thuỷ chí phục
vụ công tác quản lý
|
7.937.000
|
II.7
|
Sửa chữa phao, trụ neo
|
3.397.567
|
1
|
Duy tu, sửa chữa phao neo c
tàu thuyền tránh trú bão, lũ - khu vực miền Trung (bao gồm 06 phao neo: 04 quả
D4,0m tại tuyến Hội An – Cù Lao Chàm sông Thu Bồn tỉnh Quảng Nam; 01 quả
D3,5m tại km2+600 sông Gianh tỉnh Quảng Bình và 01 quả D3,5m tại km17+000
sông Mã tỉnh Thanh Hóa)
|
3.397.567
|
III
|
CÔNG TÁC KHÁC
|
30.937.325
|
III.1
|
Sửa chữa báo hiệu hư hỏng
do thiên tai
|
4.508.678
|
1
|
Do đợt mưa lũ gây ra từ ngày
13/11/2023 đến ngày 18/11/2023 trên các tuyến ĐTNĐ tỉnh Quảng Nam
|
1.334.850
|
2
|
Do thiên tai trên các tuyến
ĐTNĐ quốc gia hồ Sơn La, hồ Lai Châu
|
732.660
|
3
|
Do ảnh hưởng của áp thấp nhiệt
đới (không khí lạnh) từ ngày 13/11/2023 đến ngày 17/11/2023 đối với tuyến
ĐTNĐ quốc gia sông Hương và đầm phá Tam Giang
|
1.025.340
|
4
|
Do thiên tai trên các tuyến
ĐTNĐ quốc gia sông Hồng, sông Đáy
|
1.415.828
|
III.2
|
Thường trực chống va trôi
mùa lũ, bão
|
26.428.647
|
1
|
Cầu Hồ - sông Đuống
|
2.858.025
|
2
|
Cầu Tân Phong - sông Đào Nam
Định
|
2.858.025
|
3
|
Cầu Triều Dương - sông Luộc
|
2.371.485
|
4
|
Cầu Đền Cờn sông Hoàng Mai
|
2.419.275
|
5
|
Cầu Yên Xuân - sông Lam
|
2.419.275
|
6
|
Cầu Bến Thuỷ - sông Lam
|
4.610.837
|
7
|
Cụm cầu Chợ Thượng, Thọ Tường
sông La
|
4.610.837
|
8
|
Cầu Linh Cảm - sông La
|
2.419.275
|
9
|
Cầu Kỳ Lam - sông Thu Bồn
|
1.861.613
|