Quyết định 1737/QĐ-UBND năm 2018 quy định về mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Quảng Trị

Số hiệu 1737/QĐ-UBND
Ngày ban hành 01/08/2018
Ngày có hiệu lực 01/08/2018
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Trị
Người ký Nguyễn Đức Chính
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí,Tài nguyên - Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1737/QĐ-UBND

Quảng Trị, ngày 01 tháng 8 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH MỨC THU PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI KHAI THÁC KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;

Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 164/2016/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản;

Căn cứ Nghị quyết số 27/2017/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 017 của HĐND tỉnh về mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Quảng Trị;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 1040/TTr-STNMT ngày 07 tháng 5 năm 2018.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Quảng Trị theo Phụ lục đính kèm.

Mức phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản tận thu bằng 60% mức phí của loại khoáng sản tương ứng.

Điều 2. Quy định quản lý sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản:

1. Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản, không kể dầu thô và khí thiên nhiên, khí than là khoản thu ngân sách địa phương hưởng 100% để hỗ trợ cho công tác bảo vệ và đầu tư cho môi trường tại địa phương nơi có hoạt động khai thác khoáng sản theo quy định pháp luật.

2. Chậm nhất trước ngày 31/3 hàng năm, Cục Thuế tỉnh có trách nhiệm thông tin công khai: Số lượng khoáng sản khai thác, số lượng đất cát bốc xúc thải ra, số phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản mà doanh nghiệp đã nộp của năm trước trên các phương tiện thông tin đại chúng và các hình thức phù hợp khác.

3. Trong thời kỳ ổn định ngân sách 2017 - 2020, căn cứ Luật Ngân sách nhà nước, Luật Bảo vệ môi trường, số thu phí bảo vệ môi trường phần ngân sách cấp tỉnh được hưởng phát sinh trên từng địa phương của năm trước liền kề năm hiện hành do Cục Thuế tỉnh cung cấp và báo cáo của địa phương; giao Sở Tài chính phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường tham mưu UBND tỉnh bổ sung có mục tiêu từ ngân sách cấp tỉnh cho ngân sách địa phương để hỗ trợ cho công tác bảo vệ môi trường và đầu tư cho môi trường nơi có hoạt động khai thác khoáng sản có phát sinh phí bảo vệ môi trường điều tiết ngân sách cấp tỉnh.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, Thủ trưởng các cơ quan và doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH





Nguyễn Đức Chính

 

PHU LỤC

MỨC THU PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1737/QĐ-UBND ngày 01 tháng 8 năm 2018 của UBND tỉnh Quảng Trị)

Số TT

Loại khoáng sản

Đơn vị tính

Mức thu

(đồng)

I

QUẶNG KHOÁNG SẢN KIM LOẠI

 

 

1

Quặng Sắt

Tấn

60

2

Quặng Măng-gan

Tấn

50

3

Quặng Ti-tan (Titan)

Tấn

70

4

Quặng Vàng

Tấn

270

5

Quặng đất hiếm

Tấn

60

6

Quặng Bạch kim

Tấn

270

7

Quặng Bạc, quặng Thiếc

Tấn

270

8

Quặng Vôn-phờ-ram (Wolfram), quặng Ăng-ti-moan (Antimoan)

Tấn

50

9

Quặng Chì, quặng Kẽm

Tấn

270

10

Quặng Nhôm, quặng Bô-xít (Bouxite)

Tấn

30

11

Quặng Đồng, quặng Ni-ken (Niken)

Tấn

60

12

Quặng Cromit

Tấn

60

13

Quặng Cô-ban (Coban), quặng Mô-lip-đen (Molipden), quặng Thủy ngân, quặng Ma-nhê (Magie), quặng Va-na-đi (Vanadi)

Tấn

270

14

Quặng khoáng sản kim loại khác

Tấn

30

II

KHOÁNG SẢN KHÔNG KIM LOẠI

 

 

1

Đá ốp lát, làm mỹ nghệ (Granit, Gabro, Đá hoa, Bazan)

M3

70

2

Đá Block

M3

90

3

Quặng đá quý: Kim cương, Ru-bi (Rubi), Sa-phia (Rapphire), E- mô-rốt (Emerald), A-lếch-xan-đờ-rít (Alexandrite), Ô-pan (Opan) quý màu đen, A-dít, Rô-đô-lít (Rodolite), Py-rốp (Pyrope), Bê-rin (Berin), Sờ-pi-nen (Spinen), Tô-paz (Topaz), Thạch anh tinh thể màu tím xanh, vàng lục, da cam, Cờ-ri-ô-lít (Cryolite), Ô-pan (Opan) quý màu trắng, đỏ lửa; Birusa, Nê-phờ-rít (Nefrite)

Tấn

70

4

Sỏi, cuội, sạn

M3

6

5

Đá làm vật liệu xây dựng thông thường

M3

5

6

Đá vôi, đá sét làm xi măng, các loại đá làm phụ gia xi măng (Laterit, Puzolan), khoáng chất công nghiệp (Barit, Fluorit, Bentônít và các loại khoáng chất khác)

Tấn

3

7

Cát vàng

M3

5

8

Cát trắng

M3

7

9

Các loại cát khác

M3

4

10

Đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình

M3

2

11

Đất sét, đất làm gạch, ngói

M3

2

12

Đất làm thạch cao

M3

3

13

Cao lanh, Phen-sờ-phát (Fenspat)

M3

7

14

Các loại đất khác

M3

2

15

Sét chịu lửa

Tấn

30

16

Đôlômít (Dolomite), Quắc-zít (Quartzite), Talc, Diatomit

Tấn

30

17

Mi-ca (mica), thạch anh kỹ thuật

Tấn

30

18

Pi-rít (Pirite), Phốt-pho-rít (Phosphorite)

Tấn

30

19

Nước khoáng thiên nhiên

M3

3

20

A-pa-tít (Apatit), Séc-păng-tin (Secpentin), Graphit, Sericit

Tấn

5

21

Than các loại

Tấn

10

22

Khoáng sản không kim loại khác

Tấn

30