Quyết định 1721/QĐ-TCT năm 2014 ban hành Quy chế kiểm tra nội bộ ngành Thuế do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế ban hành

Số hiệu 1721/QĐ-TCT
Ngày ban hành 08/10/2014
Ngày có hiệu lực 08/10/2014
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tổng cục Thuế
Người ký Bùi Văn Nam
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí,Bộ máy hành chính

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1721/QĐ-TCT

Hà Nội, ngày 08 tháng 10 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ KIỂM TRA NỘI BỘ NGÀNH THUẾ

TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ

Căn cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế số 21/2012/QH12 ngày 20 tháng 11 năm 2012;

Căn cứ Quyết định số 115/2009/QĐ-TTg ngày 28 tháng 9 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thuế trực thuộc Bộ Tài chính;

Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kiểm tra nội bộ - Tổng cục Thuế,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế kiểm tra nội bộ ngành thuế.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 908/QĐ-TCT ngày 07 tháng 8 năm 2009 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế về việc ban hành Quy chế hoạt động thanh tra, kiểm tra nội bộ ngành thuế.

Điều 3. Thủ trưởng cơ quan thuế các cấp, Trưởng các đơn vị thuộc cơ quan thuế các cấp chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ Tài chính (b/c);
- Lãnh đạo Tổng cục Thuế;
- Các Vụ, đơn vị thuộc Tổng cục Thuế;
- Cục Thuế các tỉnh, thành phố;
- Lưu: VT, KTNB (2b).

TỔNG CỤC TRƯỞNG




Bùi Văn Nam

 

QUY CHẾ

KIỂM TRA NỘI BỘ NGÀNH THUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1721/QĐ-TCT ngày 8 tháng 10 năm 2014 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chế này quy định và hệ thống một số quy định về nguyên tắc hoạt động kiểm tra nội bộ; mối quan hệ giữa thủ trưởng cơ quan Thuế các cấp với bộ phận kiểm tra nội bộ và Đoàn kiểm tra; nhiệm vụ, quyền hạn của thủ trưởng cơ quan Thuế các cấp, trưởng bộ phận kiểm tra; tiêu chuẩn, nhiệm vụ, quyền hạn của Trưởng Đoàn kiểm tra; nhiệm vụ, quyền hạn của thành viên Đoàn kiểm tra người được giao nhiệm vụ kiểm tra; quyền và nghĩa vụ của cơ quan, đơn vị, cá nhân được kiểm tra; kế hoạch kiểm tra; thực hiện kiểm tra; tổ chức thực hiện kết quả kiểm tra, ý kiến chỉ đạo; báo cáo kết quả thực hiện công tác kiểm tra; báo cáo định kỳ kết quả thực hiện công tác kiểm tra nội bộ; khen thưởng và kỷ luật.

Điều 2. Đối tượng và phạm vi áp dụng

Đối tượng áp dụng của Quy chế này là cơ quan Thuế, các đơn vị thuộc cơ quan Thuế các cấp; công chức, viên chức, lao động hợp đồng (nếu có) thuộc cơ quan Thuế các cấp (gọi tắt là công chức, viên chức).

Phạm vi áp dụng của Quy chế này không bao gồm các hoạt động kiểm tra thường xuyên, mang tính chất quản lý theo thẩm quyền của cơ quan Thuế các cấp như: Công tác kiểm soát chi; kiểm tra an toàn kho quỹ; kiểm tra phê duyệt quyết toán của cấp trên đối với cấp dưới; kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện các nhiệm vụ công tác theo thẩm quyền; các công việc rà soát, đối chiếu, nắm tình hình số liệu phục vụ công tác quản lý.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

1. Cơ quan Thuế các cấp bao gồm: Tổng cục Thuế; Cục Thuế; Chi cục Thuế.

2. Thủ trưởng cơ quan Thuế các cấp bao gồm: Tổng cục trưởng; Cục trưởng; Chi cục trưởng.

3. Các đơn vị thuộc cơ quan Thuế bao gồm: các Vụ, đơn vị thuộc Tổng cục Thuế; các Phòng thuộc Cục Thuế; các Đội thuộc Chi cục Thuế.

4. Bộ phận Kiểm tra nội bộ tại cơ quan Thuế các cấp bao gồm: Vụ Kiểm tra nội bộ Tổng cục Thuế; Phòng Kiểm tra nội bộ Cục Thuế; Đội Kiểm tra nội bộ Chi cục Thuế (Đội được giao nhiệm vụ thực hiện công tác kiểm tra nội bộ đối với các Chi cục Thuế chưa có Bộ phận Kiểm tra nội bộ chuyên trách).

[...]