ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 1716/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên Huế,
ngày 15 tháng 7 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG
BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI
BỎ TRONG LĨNH VỰC CHỨNG THỰC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH THỪA
THIÊN HUẾ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày
14/5/2013; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về
việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ
tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1329/QĐ-BTP ngày
01 tháng 6 năm 2020 của Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được sửa
đổi, bổ sung; thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực chứng thực thuộc phạm
vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại
Tờ trình số 53/TTr-STP ngày 17 tháng 6 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục 16 thủ tục hành
chính (TTHC) được sửa đổi, bổ sung; 02 TTHC bị bãi bỏ trong lĩnh vực Chứng thực
thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Thừa Thiên Huế (xem các Phụ lục
kèm theo).
Điều 2. Trách nhiệm của
các cơ quan, đơn vị
1. Sở Tư pháp:
a) Cập nhật TTHC được sửa đổi, bổ sung
trong lĩnh vực Chứng thực tại Quyết định này vào Hệ thống thông tin TTHC tỉnh
Thừa Thiên Huế theo đúng quy định; Công bố công khai TTHC này trên Trang Thông
tin điện tử của đơn vị.
b) Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày
Quyết định này có hiệu lực, xây dựng và trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt
quy trình nội bộ, quy trình điện tử giải quyết TTHC được sửa đổi, bổ sung trong
lĩnh vực Chứng thực tại Quyết định này để cấu hình trên phần mềm Hệ thống xử lý
một cửa tập trung của tỉnh.
c) Phổ biến việc triển khai thực hiện
giải quyết các TTHC này đến các đơn vị trực thuộc Sở theo hướng dẫn tại các Phụ
lục kèm theo Quyết định này.
2. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Cập nhật TTHC được sửa đổi, bổ sung
trong lĩnh vực Chứng thực tại Quyết định này vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về
TTHC;
b) Công khai TTHC được sửa đổi, bổ
sung; thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Chứng thực tại Quyết định này
trên hệ thống thông tin TTHC của tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp và
Giám đốc các sở, ban ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố
Huế, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 4;
- Cục KSTTHC - VP Chính phủ;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban ngành cấp tỉnh;
- UBND cấp huyện;
- Cổng Thông tin Điện tử;
- Các PCVP và CV: KNNC, TH;
- Lưu: VT, KSTT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Thiên Định
|
PHỤ LỤC 1
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC CHỨNG THỰC THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP
(Kèm theo Quyết định số 1716 ngày 15 tháng 7 năm 2020 của Chủ tịch UBND tỉnh
Thừa Thiên Huế)
TT
|
Tên Thủ tục hành
chính/ Mã hồ sơ
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm tiếp nhận,
thực hiện
|
Phí, lệ phí (nếu
có)
|
Căn cứ pháp lý
|
|
I. Thủ tục hành chính áp dụng chung
|
|
|
|
|
1
|
Thủ tục chứng thực bản sao từ bản chính giấy
tờ, văn bản do cơ quan tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc chứng nhận
(MHS: 2.000815)
|
- Trong ngày làm việc hoặc trong ngày làm
việc tiếp theo, nếu tiếp nhận hồ sơ hợp lệ sau 15 giờ trong ngày.
- Đối với trường hợp cùng một lúc yêu cầu
chứng thực bản sao từ nhiều loại bản chính giấy tờ, văn bản; bản chính có nhiều
trang; yêu cầu số lượng nhiều bản sao; nội dung giấy tờ, văn bản phức tạp khó
kiểm tra, đối chiếu mà cơ quan, tổ chức thực hiện chứng thực không thể đáp ứng
được thời hạn quy định nêu trên thì thời hạn chứng thực được kéo dài thêm
không quá 02 (hai) ngày làm việc hoặc có thể dài hơn theo thỏa thuận bằng văn
bản với người yêu cầu chứng thực. Trường hợp trả kết quả trong ngày làm việc
tiếp theo hoặc phải kéo dài thời gian theo quy định thì người tiếp nhận hồ sơ
phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu cầu
chứng thực.
|
- Trung tâm Hành chính công cấp huyện;
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã.
|
- 2.000 đồng/trang;
- Từ trang thứ 3 trở lên thu 1.000 đồng/trang.
- Tối đa thu không quá 200.000 đồng/bản.
- Trang là căn cứ để thu phí được tính theo
trang của bản chính.
|
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng
thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư số 01/2020/TT-BTP ngày 03/3/2020
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ
bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí chứng thực.
|
2
|
Thủ tục chứng thực bản sao từ bản chính giấy
tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài; cơ quan, tổ chức
có thẩm quyền của Việt Nam liên kết với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước
ngoài cấp hoặc chứng nhận
(MHS: 2.000843
|
- Trong ngày làm việc hoặc trong ngày làm
việc tiếp theo, nếu tiếp nhận hồ sơ hợp lệ sau 15 giờ trong ngày.
- Đối với trường hợp cùng một lúc yêu cầu
chứng thực bản sao từ nhiều loại bản chính giấy tờ, văn bản; bản chính có nhiều
trang; yêu cầu số lượng nhiều bản sao; nội dung giấy tờ, văn bản phức tạp khó
kiểm tra, đối chiếu mà cơ quan, tổ chức thực hiện chứng thực không thể đáp ứng
được thời hạn quy định nêu trên thì thời hạn chứng thực được kéo dài thêm
không quá 02 (hai) ngày làm việc hoặc có thể dài hơn theo thỏa thuận bằng văn
bản với người yêu cầu chứng thực. Trường hợp trả kết quả trong ngày làm việc
tiếp theo hoặc phải kéo dài thời gian theo quy định thì người tiếp nhận hồ sơ
phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu cầu
chứng thực.
|
- Trung tâm Hành chính công cấp huyện;
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã.
|
- 2.000 đồng/trang;
- Từ trang thứ 3 trở lên thu 1.000 đồng/trang.
- Tối đa thu không quá 200.000 đồng/bản.
- Trang là căn cứ để thu phí được tính theo
trang của bản chính.
|
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng
thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư số 01/2020/TT-BTP ngày 03/3/2020
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ
bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí chứng thực.
|
3
|
Thủ tục chứng thực chữ ký trong các giấy tờ,
văn bản (áp dụng cho cả trường hợp chứng thực điểm chỉ và trường hợp người
yêu cầu chứng thực không thể ký, không thể điểm chỉ được) (MHS: 2.000884)
|
- Trong ngày làm việc hoặc trong ngày làm
việc tiếp theo, nếu tiếp nhận hồ sơ hợp lệ sau 15 giờ trong ngày.
- Trường hợp trả kết quả trong ngày làm việc
tiếp theo thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ,
ngày) trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực.
|
- Trung tâm Hành chính công cấp huyện;
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã.
|
10.000đồng/trường hợp (trường hợp được tính
là một hoặc nhiều chữ ký trong một giấy tờ, văn bản).
|
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng
thực hợp đồng, giao dịch.
+ Thông tư số 01/2020/TT-BTP ngày 03/3/2020
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ
bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
+ Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí chứng thực.
|
4
|
Thủ tục chứng thực việc sửa đổi, bổ sung, hủy
bỏ hợp đồng, giao dịch
(MHS: 2.000913)
|
- Trong ngày làm việc hoặc trong ngày làm
việc tiếp theo, nếu tiếp nhận hồ sơ hợp lệ sau 15 giờ trong ngày.
- Trường hợp trả kết quả trong ngày làm việc
tiếp theo thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ,
ngày) trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực.
|
- Trung tâm Hành chính công cấp huyện;
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã.
|
30.000 đồng/hợp đồng, giao dịch
|
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng
thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư số 01/2020/TT-BTP ngày 03/3/2020
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ
bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí chứng thực.
|
5
|
Thủ tục sửa lỗi sai sót trong hợp đồng,
giao dịch
(MHS: 2.000927)
|
- Trong ngày làm việc hoặc trong ngày làm
việc tiếp theo, nếu tiếp nhận hồ sơ hợp lệ sau 15 giờ trong ngày.
- Trường hợp trả kết quả trong ngày làm việc
tiếp theo thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ,
ngày) trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực.
|
- Trung tâm Hành chính công cấp huyện;
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã.
|
25.000 đồng/hợp đồng, giao dịch
|
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng
thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư số 01/2020/TT-BTP ngày 03/3/2020
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ
bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí chứng thực.
|
6
|
Thủ tục cấp bản sao có chứng thực từ bản
chính hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực
(MHS: 2.000942)
|
- Trong ngày làm việc hoặc trong ngày làm
việc tiếp theo, nếu tiếp nhận hồ sơ hợp lệ sau 15 giờ trong ngày.
- Trường hợp trả kết quả trong ngày làm việc
tiếp theo thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ,
ngày) trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực.
|
- Trung tâm Hành chính công cấp huyện;
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã.
|
- 2.000 đồng/trang;
- Từ trang thứ 3 trở lên thu 1.000 đồng/trang.
- Tối đa thu không quá 200.000 đồng/bản.
- Trang là căn cứ để thu phí được tính theo
trang của bản chính.
|
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng
thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư số 01/2020/TT-BTP ngày 03/3/2020
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ
bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí chứng thực.
|
|
II. Thủ tục hành chính cấp huyện
|
|
|
|
|
7
|
Thủ tục chứng thực chữ ký người dịch mà người
dịch là cộng tác viên dịch thuật của Phòng Tư pháp
(MHS: 2.000992)
|
- Trong ngày làm việc hoặc trong ngày làm
việc tiếp theo, nếu tiếp nhận hồ sơ hợp lệ sau 15 giờ trong ngày hoặc có thể
kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực.
- Trường hợp trả kết quả trong ngày làm việc
tiếp theo hoặc phải kéo dài thời gian theo thỏa thuận thì người tiếp nhận hồ
sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu cầu
chứng thực.
|
- Trung tâm Hành chính công cấp huyện.
|
10.000 đồng/trường hợp
|
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng
thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư số 01/2020/TT-BTP ngày 03/3/2020
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ
bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí chứng thực.
|
8
|
Thủ tục chứng thực chữ ký người dịch mà người
dịch không phải là cộng tác viên dịch thuật
(MHS: 2.001008)
|
- Trong ngày làm việc hoặc trong ngày làm
việc tiếp theo, nếu tiếp nhận hồ sơ hợp lệ sau 15 giờ trong ngày hoặc có thể
kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực.
- Trường hợp trả kết quả trong ngày làm việc
tiếp theo hoặc phải kéo dài thời gian theo thỏa thuận thì người tiếp nhận hồ
sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu cầu
chứng thực.
|
- Trung tâm Hành chính công cấp huyện.
|
10.000 đồng/trường hợp
|
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng
thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư số 01/2020/TT-BTP ngày 03/3/2020
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ
bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí chứng thực.
|
9
|
Thủ tục chứng thực hợp đồng, giao dịch liên
quan đến tài sản là động sản
(MHS: 2.001044)
|
Không quá 02 (hai) ngày làm việc hoặc có thể
kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực.
- Trường hợp kéo dài thời hạn giải quyết
thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả
kết quả cho người yêu cầu chứng thực
|
- Trung tâm Hành chính công cấp huyện.
|
50.000 đồng/hợp đồng, giao dịch
|
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng
thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư số 01/2020/TT-BTP ngày 03/3/2020
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ
bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí chứng thực.
|
10
|
Thủ tục chứng thực văn bản thỏa thuận phân
chia di sản mà di sản là động sản
(MHS: 2.001050)
|
- Không quá 02 (hai) ngày làm việc hoặc có
thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực.
- Trường hợp kéo dài thời hạn giải quyết
thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả
kết quả cho người yêu cầu chứng thực.
|
- Trung tâm Hành chính công cấp huyện.
|
50.000 đồng/văn bản
|
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng
thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư số 01/2020/TT-BTP ngày 03/3/2020
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ
bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí chứng thực.
|
11
|
Thủ tục chứng thực văn bản khai nhận di sản
mà di sản là động sản
(MHS: 2.001052)
|
- Không quá 02 (hai) ngày làm việc hoặc có
thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực.
- Trường hợp kéo dài thời hạn giải quyết
thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả
kết quả cho người yêu cầu chứng thực.
|
- Trung tâm Hành chính công cấp huyện.
|
50.000 đồng/văn bản
|
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng
thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư số 01/2020/TT-BTP ngày 03/3/2020
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ
bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí chứng thực.
|
|
III. Thủ tục hành chính cấp xã
|
|
|
|
|
12
|
Thủ tục chứng thực hợp đồng, giao dịch liên
quan đến tài sản là động sản, quyền sử dụng đất và nhà ở
(MHS: 2.001035)
|
- Không quá 02 (hai) ngày làm việc hoặc có
thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực.
- Trường hợp kéo dài thời hạn giải quyết
thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả
kết quả cho người yêu cầu chứng thực
|
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã.
|
50.000 đồng/hợp đồng, giao dịch
|
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng
thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư số 01/2020/TT-BTP ngày 03/3/2020
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ
bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí chứng thực.
|
13
|
Thủ tục chứng thực di chúc
(MHS: 2.001019)
|
- Không quá 02 (hai) ngày làm việc hoặc có
thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực.
- Trường hợp kéo dài thời hạn giải quyết
thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả
kết quả cho người yêu cầu chứng thực.
|
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã.
|
50.000 đồng/di chúc
|
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng
thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư số 01/2020/TT-BTP ngày 03/3/2020
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ
bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí chứng thực.
|
14
|
Thủ tục chứng thực văn bản từ chối nhận di
sản
(MHS: 2.001016)
|
- Không quá 02 (hai) ngày làm việc hoặc có
thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực.
- Trường hợp kéo dài thời hạn giải quyết
thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả
kết quả cho người yêu cầu chứng thực.
|
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã.
|
50.000 đồng/văn bản
|
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng
thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư số 01/2020/TT-BTP ngày 03/3/2020
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ
bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí chứng thực.
|
15
|
Thủ tục chứng thực văn bản thỏa thuận phân
chia di sản mà di sản là động sản, quyền sử dụng đất, nhà ở
(MHS: 2.001406)
|
- Không quá 02 (hai) ngày làm việc hoặc có thể
kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực.
- Trường hợp kéo dài thời hạn giải quyết
thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả
kết quả cho người yêu cầu chứng thực.
|
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã.
|
50.000 đồng/văn bản
|
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thục chữ ký và chứng
thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư số 01/2020/TT-BTP ngày 03/3/2020
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ
bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí chứng thực.
|
16
|
Thủ tục chứng thực văn bản khai nhận di sản
mà di sản là động sản, quyền sửa dụng đất, nhà ở
(MHS: 2.001009)
|
- Không quá 02 (hai) ngày làm việc hoặc có
thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực.
- Trường hợp kéo dài thời hạn giải quyết
thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả
kết quả cho người yêu cầu chứng thực.
|
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã.
|
50.000 đồng/văn bản
|
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng
thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư số 01/2020/TT-BTP ngày 03/3/2020
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ
bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí chứng thực.
|
Ghi chú: Phần chữ in
nghiêng là những nội dung sửa đổi, bổ sung
PHỤ
LỤC II
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI TRONG LĨNH VỰC CHỨNG THỰC
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP
(Kèm theo Quyết định số 1716 ngày 15 tháng 7 năm 2020 của Chủ tịch UBND tỉnh
Thừa Thiên Huế)
I. Thủ tục hành chính
áp dụng chung
1. Thủ tục chứng
thực bản sao từ bản chính giấy tờ, văn bản do cơ quan tổ chức có thẩm quyền của
Việt Nam cấp hoặc chứng nhận
- Trình tự thực hiện:
+ Người yêu cầu chứng thực phải xuất
trình bản chính giấy tờ, văn bản làm cơ sở để chứng thực bản sao và bản sao cần
chứng thực.
+ Trường hợp người yêu cầu chứng thực
chỉ xuất trình bản chính thì cơ quan, tổ chức tiến hành chụp từ bản chính để thực
hiện chứng thực, trừ trường hợp cơ quan, tổ chức không có phương tiện để chụp.
+ Người thực hiện chứng thực kiểm tra
bản chính, đối chiếu với bản sao, nếu nội dung bản sao đúng với bản chính. Bản
chính giấy tờ, văn bản không thuộc các trường hợp bản chính giấy tờ, văn bản
không được dùng làm cơ sở để chứng thực bản sao thì thực hiện chứng thực như
sau:
* Ghi đầy đủ lời chứng chứng thực bản
sao từ bản chính theo mẫu quy định;
* Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ
quan, tổ chức thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.
Đối với bản sao có từ 02 (hai) trang
trở lên thì ghi lời chứng vào trang cuối, nếu bản sao có từ 02 (hai) tờ trở lên
thì phải đóng dấu giáp lai.
Mỗi bản sao được chứng thực từ một bản
chính giấy tờ, văn bản hoặc nhiều bản sao được chứng thực từ một bản chính giấy
tờ, văn bản trong cùng một thời điểm được ghi một số chứng thực.
+ Người yêu cầu chứng thực nhận kết quả
tại nơi nộp hồ sơ.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực
tiếp tại Trung tâm hành chính công cấp huyện, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của UBND cấp xã, Tổ chức hành nghề công chứng.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: Bản chính giấy
tờ, văn bản làm cơ sở để chứng thực bản sao và bản sao cần chứng thực. Trường hợp
người yêu cầu chứng thực chỉ xuất trình bản chính thì cơ quan, tổ chức tiến
hành chụp từ bản chính để thực hiện chứng thực, trừ trường hợp cơ quan, tổ chức
không có phương tiện để chụp. Bản sao từ bản chính để thực hiện chứng thực phải
có đầy đủ các trang đã ghi thông tin của bản chính.
- Thời hạn giải quyết: Trong ngày
cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp
nhận, yêu cầu sau 15 giờ. Đối với trường hợp cùng một lúc yêu cầu chứng thực bản
sao từ nhiều loại bản chính giấy tờ, văn bản; bản chính có nhiều trang; yêu cầu
số lượng nhiều bản sao; nội dung giấy tờ, văn bản phức tạp khó kiểm tra, đối
chiếu mà cơ quan, tổ chức thực hiện chứng thực không thể đáp ứng được thời hạn
quy định nếu trên thì thời hạn chứng thực được kéo dài thêm không quá 02 (hai)
ngày làm việc hoặc có thể dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu
chứng thực. Trường hợp trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo hoặc phải kéo
dài thời gian theo quy định thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ
thời gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Cá nhân, tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng Tư pháp, Tổ chức hành nghề công chứng.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
Bản sao được chứng thực từ bản chính
- Phí:
+ Tại UBND cấp xã, Phòng Tư pháp:
2.000 đồng/trang; từ trang thứ 3 trở lên thu 1.000 đồng/trang, tối đa thu không
quá 200.000 đồng/bản. Trang là căn cứ để thu phí được tính theo trang của bản
chính.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Bản chính giấy tờ, văn bản cần chứng thực.
Bản chính giấy tờ, văn bản không được
dùng làm cơ sở để chứng thực bản sao:
+ Bản chính bị tẩy xóa, sửa chữa,
thêm, bớt nội dung không hợp lệ.
+ Bản chính bị hư hỏng, cũ nát, không
xác định được nội dung.
+ Bản chính đóng dấu mật của cơ quan,
tổ chức có thẩm quyền hoặc không đóng dấu mật nhưng ghi rõ không được sao chụp.
+ Bản chính có nội dung trái pháp luật,
đạo đức xã hội; tuyên truyền, kích động chiến tranh, chống chế độ xã hội chủ
nghĩa Việt Nam; xuyên tạc lịch sử của dân tộc Việt Nam; xúc phạm danh dự, nhân
phẩm, uy tín của cá nhân, tổ chức; vi phạm quyền công dân.
+ Giấy tờ, văn bản do cá nhân tự lập
nhưng không có xác nhận và đóng dấu của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng
thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư số 01/2020/TT-BTP ngày
03/3/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản
sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí chứng thực.
Ghi chú: Phần chữ in
nghiêng là những nội dung sửa đổi, bổ sung
2. Thủ tục chứng
thực bản sao từ bản chính giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của
nước ngoài; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam liên kết với cơ quan, tổ
chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp hoặc chứng nhận
- Trình tự thực hiện:
+ Người yêu cầu chứng thực phải xuất
trình bản chính giấy tờ, văn bản làm cơ sở để chứng thực bản sao và bản sao cần
chứng thực.
+ Trường hợp người yêu cầu chứng thực
chỉ xuất trình bản chính thì cơ quan, tổ chức tiến hành chụp từ bản chính để thực
hiện chứng thực, trừ trường hợp cơ quan, tổ chức không có phương tiện để chụp.
+ Người thực hiện chứng thực kiểm tra
bản chính, đối chiếu với bản sao, nếu nội dung bản sao đúng với bản chính, bản
chính giấy tờ, văn bản không thuộc các trường hợp bản chính giấy tờ, văn bản
không được dùng làm cơ sở để chứng thực bản sao thì thực hiện chứng thực như
sau:
* Ghi đầy đủ lời chứng chứng thực bản
sao từ bản chính theo mẫu quy định;
* Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ
quan, tổ chức thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.
Đối với bản sao có từ 02 (hai) trang
trở lên thì ghi lời chứng vào trang cuối, nếu bản sao có từ 02 (hai) tờ trở lên
thì phải đóng dấu giáp lai.
Mỗi bản sao được chứng thực từ một bản
chính giấy tờ, văn bản hoặc nhiều bản sao được chứng thực từ một bản chính giấy
tờ, văn bản trong cùng một thời điểm được ghi một số chứng thực.
+ Người yêu cầu chứng thực nhận kết quả
tại nơi nộp hồ sơ.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực
tiếp tại Trung tâm hành chính công cấp huyện, Tổ chức hành nghề công chứng
- Thành phần, số lượng hồ sơ: Bản chính giấy
tờ, văn bản làm cơ sở để chứng thực bản sao và bản sao cần chứng thực. Trường hợp
người yêu cầu chứng thực chỉ xuất trình bản chính thì cơ quan, tổ chức tiến
hành chụp từ bản chính để thực hiện chứng thực, trừ trường hợp cơ quan, tổ chức
không có phương tiện để chụp. Bản sao, chụp từ bản chính để thực hiện chứng thực
phải có đầy đủ các trang đã ghi thông tin của bản chính.
- Thời hạn giải quyết:
+ Thời hạn thực hiện yêu cầu chứng thực
phải được bảo đảm ngay trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong
ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ. Đối với trường hợp
cùng một lúc yêu cầu chứng thực bản sao từ nhiều loại bản chính giấy tờ, văn bản;
bản chính có nhiều trang; yêu cầu số lượng nhiều bản sao; nội dung giấy tờ, văn
bản phức tạp khó kiểm tra, đối chiếu mà cơ quan, tổ chức thực hiện chứng thực
không thể đáp ứng được thời hạn nêu trên thì thời hạn chứng thực được kéo dài
thêm không quá 02 (hai) ngày làm việc hoặc có thế dài hơn theo thỏa thuận bằng
văn bản với người yêu cầu chứng thực. Trường hợp trả kết quả trong ngày làm việc
tiếp theo hoặc phải kéo dài thời gian theo quy định thì người tiếp nhận hồ sơ
phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu cầu chứng
thực.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Cá nhân, tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
Phòng Tư pháp, Tổ chức hành nghề công chứng.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
Bản sao được chứng thực từ bản chính
- Phí:
+ Tại Phòng Tư pháp: 2.000 đồng/trang;
từ trang thứ 3 trở lên thu 1.000 đồng/trang, tối đa thu không quá 200.000 đồng/bản.
Trang là căn cứ để thu phí được tính theo trang của bản chính;
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Bản chính giấy tờ, văn bản cần chứng thực.
Bản chính giấy tờ, văn bản không được
dùng làm cơ sở để chứng thực bản sao:
+ Bản chính bị tẩy xóa, sửa chữa,
thêm, bớt nội dung không hợp lệ.
+ Bản chính bị hư hỏng, cũ nát, không
xác định được nội dung.
+ Bản chính đóng dấu mật của cơ quan,
tổ chức có thẩm quyền hoặc không đóng dấu mật nhưng ghi rõ không được sao chụp.
+ Bản chính có nội dung trái pháp luật,
đạo đức xã hội; tuyên truyền, kích động chiến tranh, chống chế độ xã hội chủ
nghĩa Việt Nam; xuyên tạc lịch sử của dân tộc Việt Nam; xúc phạm danh dự, nhân
phẩm, uy tín của cá nhân, tổ chức; vi phạm quyền công dân.
+ Bản chính do cơ quan, tổ chức có thẩm
quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc chứng nhận chưa được hợp pháp hóa
lãnh sự theo quy định tại Khoản 1 Điều 20 Nghị định số 23/2015/NĐ-CP, trừ hộ
chiếu, thẻ căn cước, thẻ thường trú, thẻ cư trú, giấy phép lái xe, bằng tốt
nghiệp, chứng chỉ và bảng điểm kèm theo bằng tốt nghiệp, chứng chỉ.
+ Giấy tờ, văn bản do cá nhân tự lập
nhưng không có xác nhận và đóng dấu của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng
thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư số 01/2020/TT-BTP ngày
03/3/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản
sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí chứng thực.
Ghi chú: Phần chữ in
nghiêng là những nội dung sửa đổi, bổ sung
3. Thủ tục chứng
thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản (áp dụng cho cả trường hợp chứng thực điểm
chỉ và trường hợp người yêu cầu chứng thực không thể ký, không thể điểm chỉ được)
- Trình tự thực hiện:
+ Người yêu cầu chứng thực chữ ký/điểm
chỉ/không thể ký, không thể điểm chỉ được phải xuất trình các giấy tờ phục vụ
việc chứng thực chữ ký.
+ Trong trường hợp người yêu cầu chứng
thực không thông thạo tiếng Việt thì phải có người phiên dịch. Người phiên dịch
phải là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật,
thông thạo tiếng Việt và ngôn ngữ mà người yêu cầu chứng thực sử dụng. Người
phiên dịch do người yêu cầu chứng thực mời hoặc do cơ quan thực hiện chứng thực
chỉ định. Thù lao phiên dịch do người yêu cầu chứng thực trả.
+ Người thực hiện chứng thực (hoặc
người tiếp nhận hồ sơ trong trường hợp tiếp nhận tại bộ phận một cửa, một cửa
liên thông) kiểm tra giấy tờ yêu cầu chứng thực, nếu thấy đủ giấy tờ theo
quy định, tại thời điểm chứng thực, người yêu cầu chứng thực minh mẫn, nhận thức
và làm chủ được hành vi của mình và việc chứng thực không thuộc các trường hợp
không được chứng thực chữ ký thì yêu cầu người yêu cầu chứng thực ký/điểm chỉ
trước mặt và thực hiện chứng thực như sau:
* Ghi đầy đủ lời chứng chứng thực chữ
ký theo mẫu quy định phía dưới chữ ký được chứng thực hoặc trang liền sau của
trang giấy tờ, văn bản có chữ ký được chứng thực; Nếu hồ sơ tiếp nhận tại bộ phận
một cửa, một cửa liên thông thì người tiếp nhận hồ sơ ký vào dưới lời chứng
theo mẫu quy định và chuyển hồ sơ cho người thực hiện chứng thực.
* Người thực hiện chứng thực ký, ghi
rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan, tổ chức thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng
thực.
Đối với giấy tờ, văn bản có từ (02)
hai tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai. Trường hợp lời chứng được ghi tại tờ
liền sau của trang có chữ ký thì phải đóng dấu giáp lai giữa giấy tờ, văn bản
chứng thực chữ ký và trang ghi lời chứng.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực
tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã, Trung tâm hành chính
công cấp huyện, Tổ chức hành nghề công chứng hoặc ngoài trụ sở của cơ quan thực
hiện chứng thực nếu người yêu cầu chứng thực thuộc diện già yếu, không thể đi lại
được, đang bị tạm giữ, tạm giam, thi hành án phạt tù hoặc có lý do chính đáng
khác.
- Thành phần hồ sơ:
+ Bản chính hoặc bản sao có chứng thực
Giấy chứng minh nhân dân/Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử
dụng.
+ Giấy tờ, văn bản mà mình sẽ yêu cầu
chứng thực chữ ký. Trường hợp chứng thực chữ ký trong giấy tờ, văn bản bằng tiếng
nước ngoài, nếu người thực hiện chứng thực không hiểu rõ nội dung của giấy tờ,
văn bản thì có quyền yêu cầu người yêu cầu chứng thực nộp kèm theo bản dịch ra
tiếng Việt nội dung của giấy tờ, văn bản đó (bản dịch không cần công chứng hoặc
chứng thực chữ ký người dịch, người yêu cầu chứng thực phải chịu trách nhiệm về
nội dung của bản dịch).
+ Người yêu cầu chứng thực nhận kết quả
tại nơi nộp hồ sơ.
- Thời hạn thực hiện yêu cầu chứng thực: Trong ngày
cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp
nhận yêu cầu sau 15 giờ. Trường hợp trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo
thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết
quả cho người yêu cầu chứng thực.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Cá nhân
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
UBND cấp xã, Phòng Tư pháp, Tổ chức hành nghề công chứng.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
Giấy tờ, văn bản được chứng thực chữ ký/điểm chỉ.
- Phí:
+ Tại UBND cấp xã, Phòng Tư pháp:
10.000 đồng/trường hợp (trường hợp được tính là một hoặc nhiều chữ ký trong một
giấy tờ, văn bản).
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Trường hợp không được chứng thực chữ
ký:
+ Tại thời điểm chứng thực, người yêu
cầu chứng thực chữ ký không nhận thức và làm chủ được hành vi của mình.
+ Người yêu cầu chứng thực chữ ký xuất
trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu không còn giá trị sử dụng hoặc giả
mạo.
+ Giấy tờ, văn bản mà người yêu cầu chứng
thực ký vào có nội dung quy định tại Khoản 4 Điều 22 của Nghị định số
23/2015/NĐ-CP.
+ Giấy tờ, văn bản có nội dung là hợp
đồng, giao dịch; trừ Giấy ủy quyền trong các trường hợp Giầy ủy quyền: (1) ủy
quyển về việc nộp hộ, nhận hộ hồ sơ, giấy tờ, trừ trường hợp pháp luật quy định
không được ủy quyền; (2) ủy quyền nhận hộ lương hưu, bưu phẩm, trợ cấp, phụ cấp;
(3) ủy quyền nhờ trông nom nhà cửa; (4) ủy quyền của thành viên hộ gia đình để
vay vốn tại Ngân hàng chính sách xã hội; hoặc trừ trường hợp pháp luật có quy định
khác.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng
thực hợp đồng, giao dịch.
+ Thông tư số 01/2020/TT-BTP ngày
03/3/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản
sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
+ Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí chứng thực.
Ghi chú: Phần chữ in
nghiêng là những nội dung sửa đổi, bổ sung
4. Thủ tục chứng
thực việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch
- Trình tự thực hiện:
+ Người yêu cầu chứng thực xuất trình
giấy tờ tùy thân còn giá trị sử dụng để người thực hiện chứng thực kiểm tra và
nộp 01 bộ hồ sơ.
+ Việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng,
giao dịch đã được chứng thực chỉ được thực hiện khi có thỏa thuận bằng văn bản
của các bên tham gia hợp đồng, giao dịch.
+ Việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng,
giao dịch được thực hiện tại cơ quan đã chứng thực hợp đồng, giao dịch. Trường
hợp sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ một phần hoặc toàn bộ di chúc thì có thể
chứng thực tại bất kỳ cơ quan có thẩm quyền chứng thực nào.
+ Người thực hiện chứng thực (hoặc
người tiếp nhận hồ sơ trong trường hợp tiếp nhận hồ sơ tại bộ phận một cửa, một
cửa liên thông) kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu đầy đủ
tại thời điểm chứng thực các bên tham gia hợp đồng, giao dịch tự nguyện, minh mẫn
và nhận thức, làm chủ được hành vi của mình thì tiếp nhận hồ sơ, thực hiện
chứng thực.
+ Các bên tham gia hợp đồng, giao dịch
phải ký trước mặt người thực hiện chứng thực, nếu hợp đồng có từ hai trang
trở lên thì phải ký vào từng trang. Trường hợp người yêu cầu chứng thực nộp hồ
sơ tại bộ phận một cửa, một cửa liên thông thì các bên tham gia hợp đồng, giao
dịch phải ký trước mặt người tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp người có thẩm quyền
giao kết hợp đồng của các tổ chức tín dụng, doanh nghiệp đã đăng ký chữ ký mẫu
tại cơ quan thực hiện chứng thực thì có thể ký trước vào hợp đồng; người thực
hiện chứng thực (hoặc người tiếp nhận hồ sơ tại bộ phận một cửa, một cửa
liên thông) phải đối chiếu chữ ký của họ trong hợp đồng với chữ ký mẫu trước
khi thực hiện chứng thực, nếu nghi ngờ chữ ký trong hợp đồng khác với chữ ký mẫu
thì yêu cầu người đó ký trước mặt.
+ Trường hợp người yêu cầu chứng thực
không ký được thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được, không nghe được,
không ký, không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người làm chứng. Người làm
chứng phải có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa
vụ liên quan đến hợp đồng, giao dịch. Người làm chứng do người yêu cầu chứng thực
bố trí. Trường hợp người yêu cầu chứng thực không bố trí được thì đề nghị cơ
quan thực hiện chứng thực chỉ định người làm chứng.
+ Người thực hiện chứng thực (hoặc
người tiếp nhận hồ sơ) ghi lời chứng tương ứng với từng loại hợp đồng, giao
dịch theo mẫu quy định. Trường hợp tiếp nhận hồ sơ tại bộ phận một cửa, một
cửa liên thông thì người tiếp nhận hồ sơ ký vào từng trang của hợp đồng, giao dịch
và ký vào dưới lời chứng theo mẫu quy định.
Người thực hiện chứng thực ký vào từng
trang của hợp đồng, giao dịch (nếu hồ sơ không được tiếp nhận qua bộ phận một cửa,
một cửa liên thông), ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan thực
hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.
Đối với hợp đồng, giao dịch có từ 02
(hai) trang trở lên, thì từng trang phải được đánh số thứ tự; số lượng trang và
lời chứng được ghi tại trang cuối của hợp đồng, giao dịch. Trường hợp hợp đồng,
giao dịch có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
+ Trong trường hợp người yêu cầu chứng
thực không thông thạo tiếng Việt thì phải có người phiên dịch. Người phiên dịch
phải là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật,
thông thạo tiếng Việt và ngôn ngữ mà người yêu cầu chứng thực sử dụng. Người
phiên dịch do người yêu cầu chứng thực mời hoặc do cơ quan thực hiện chứng thực
chỉ định. Thù lao phiên dịch do người yêu cầu chứng thực trả. Người phiên dịch
có trách nhiệm dịch đầy đủ, chính xác nội dung của hợp đồng, giao dịch, nội
dung lời chứng cho người yêu cầu chứng thực và ký vào từng trang hợp đồng với
tư cách là người phiên dịch.
+ Cơ quan thực hiện việc sửa đổi, bổ
sung, thay thế, hủy bỏ một phần hoặc toàn bộ di chúc phải thông báo bằng văn bản
cho cơ quan đã chứng thực trước đây về nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy
bỏ một phần hoặc toàn bộ di chúc để ghi chú vào Sổ chứng thực hợp đồng, giao dịch.
+ Người yêu cầu chứng thực nhận kết quả
tại nơi nộp hồ sơ.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực
tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã hoặc Trung tâm hành
chính công cấp huyện .
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
Người yêu cầu chứng thực nộp 01 (một)
bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực, gồm các giấy tờ sau đây:
+ Hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực;
+ Dự thảo hợp đồng, giao dịch sửa đổi,
bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực;
+ Trong trường hợp nội dung sửa đổi, bổ
sung có liên quan đến tài sản thì người yêu cầu chứng thực phải nộp bản sao kèm
bản chính để đối chiếu giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao
giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định
phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng, trừ trường hợp người lập di chúc đang
bị cái chết đe dọa đến tính mạng.
- Thời hạn giải quyết: Thời hạn thực
hiện yêu cầu chứng thực phải được bảo đảm ngay trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp
nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15
giờ. Trường hợp trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo thì người tiếp nhận hồ
sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu cầu
chứng thực.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Cá nhân, tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
UBND cấp xã, Phòng Tư pháp
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
Hợp đồng, giao dịch được chứng thực
- Phí: 30.000 đồng/hợp đồng,
giao dịch.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng,
giao dịch đã được chứng thực chỉ được thực hiện khi có thỏa thuận bằng văn bản
của các bên tham gia hợp đồng, giao dịch.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng
thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư số 01/2020/TT-BTP ngày
03/3/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản
sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí chứng thực.
Ghi chú: Phần chữ in
nghiêng là những nội dung sửa đổi, bổ sung
5. Thủ tục sửa lỗi
sai sót trong hợp đồng, giao dịch
- Trình tự thực hiện:
+ Người yêu cầu chứng thực nộp 01 bộ hồ
sơ.
+ Việc sửa lỗi sai sót trong khi ghi
chép, đánh máy, in hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực được thực hiện theo
thỏa thuận bằng văn bản của các bên tham gia hợp đồng, giao dịch, nếu không làm
ảnh hưởng đến quyền, nghĩa vụ của các bên và được thực hiện tại cơ quan đã chứng
thực hợp đồng, giao dịch.
+ Người thực hiện chứng thực gạch chân
lỗi sai sót cần sửa, đóng dấu của cơ quan thực hiện chứng thực và ghi vào bên lề
của hợp đồng, giao dịch nội dung đã sửa, họ tên, chữ ký của người sửa, ngày
tháng năm sửa.
+ Người yêu cầu chứng thực nhận kết quả
tại nơi nộp hồ sơ.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực
tiếp tại Bộ phận tiến nhận và trả kết quả của UBND cấp xã hoặc Trung tâm hành
chính công cấp huyện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
Người yêu cầu chứng thực nộp 01 (một)
bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực, gồm các giấy tờ sau đây:
+ Bản sao giấy tờ tùy thân còn giá trị
sử dụng của người yêu cầu chứng thực (xuất trình bản chính để đối chiếu);
+ Văn bản thỏa thuận về việc sửa lỗi
sai sót trong hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực
+ Hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực;
+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu,
quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài
sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường
hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó (xuất trình bản chính để đối
chiếu).
- Thời hạn giải quyết: Thời hạn thực
hiện yêu cầu chứng thực phải được bảo đảm ngay trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp
nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15
giờ. Trường hợp trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo thì người tiếp nhận hồ
sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu cầu
chứng thực.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Cá nhân, tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
UBND cấp xã, Phòng Tư pháp
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
Hợp đồng, giao dịch được sửa lỗi kỹ thuật
- Phí: 25.000 đồng/hợp đồng,
giao dịch.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
/
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng
thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư số 01/2020/TT-BTP ngày
03/3/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản
sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí chứng thực.
Ghi chú: Phần chữ in
nghiêng là những nội dung sửa đổi, bổ sung
6. Thủ tục cấp bản
sao có chứng thực từ bản chính hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực
- Trình tự thực hiện:
+ Người yêu cầu cấp bản sao có chứng
thực từ bản chính hợp đồng, giao dịch phải xuất trình các giấy tờ theo quy định.
+ Người thực hiện chứng thực kiểm tra
giấy tờ do người yêu cầu cấp bản sao có chứng thực từ bản chính hợp đồng, giao
dịch xuất trình.
+ Việc cấp bản sao có chứng thực từ bản
chính hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực được thực hiện tại cơ quan lưu trữ
hợp đồng, giao dịch.
+ Cơ quan thực hiện chứng thực tiến
hành chụp từ bản chính hợp đồng, giao dịch đang được lưu trữ và thực hiện chứng
thực như sau:
* Ghi đầy đủ lời chứng chứng thực chữ
ký theo mẫu quy định;
* Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ
quan, tổ chức thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.
Đối với bản sao có từ 02 (hai) trang
trở lên thì ghi lời chứng vào trang cuối, nếu bản sao có từ 02 (hai) tờ trở lên
thì phải đóng dấu giáp lai.
Mỗi bản sao được chứng thực từ một bản
chính giấy tờ, văn bản hoặc nhiều bản sao được chứng thực từ một bản chính giấy
tờ, văn bản trong cùng một thời điểm được ghi một số chứng thực.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực
tiếp tại Bộ phận tiến nhận và trả kết quả của UBND cấp xã hoặc Trung tâm hành
chính công cấp huyện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: Người yêu cầu
chứng thực xuất trình bản chính hoặc bản sao có chứng thực Giấy chứng minh nhân
dân/Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng.
- Thời hạn giải quyết: Trong ngày
cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp
nhận yêu cầu sau 15 giờ. Trường hợp trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo
thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết
quả cho người yêu cầu chứng thực.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Cá nhân, tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
UBND cấp xã, Phòng Tư pháp lưu trữ hợp đồng, giao dịch
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
Bản sao hợp đồng, giao dịch được chứng thực
- Phí: 2.000 đồng/trang; từ
trang thứ 3 trở lên thu 1.000 đồng/trang, tối đa thu không quá 200.000 đồng/bản.
Trang là căn cứ để thu phí được tính theo trang của bản chính.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
/
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng
thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư số 01/2020/TT-BTP ngày
03/3/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản
sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí chứng thực.
Ghi chú: Phần chữ in
nghiêng là những nội dung sửa đổi, bổ sung
II. Thủ tục hành
chính cấp huyện
1. Thủ tục chứng
thực chữ ký người dịch mà người dịch là cộng tác viên dịch thuật của Phòng Tư
pháp
- Trình tự thực hiện:
+ Người yêu cầu chứng thực chữ ký người
dịch phải xuất trình các giấy tờ phục vụ việc chứng thực chữ ký người dịch.
+ Người thực hiện chứng thực (hoặc
người tiếp nhận hồ sơ trong trường hợp tiếp nhận hồ sơ tại bộ phận một cửa, một
cửa liên thông) kiểm tra giấy tờ do người yêu cầu chứng thực xuất trình, nếu
thấy đủ giấy tờ theo quy định và giấy tờ, văn bản được dịch không thuộc các trường
hợp giấy tờ, văn bản không được dịch để chứng thực chữ ký người dịch thì thực
hiện chứng thực như sau:
* Khi thực hiện chứng thực, người thực
hiện chứng thực phải đối chiếu chữ ký của người dịch trên bản dịch với chữ ký mẫu
trước khi thực hiện chứng thực; trường hợp nghi ngờ chữ ký trên bản dịch so với
chữ ký mẫu thì yêu cầu người dịch ký trước mặt.
* Ghi đầy đủ lời chứng chứng thực chữ
ký người dịch theo mẫu quy định;
* Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ
quan, tổ chức thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.
Đối với bản dịch giấy tờ, văn bản có từ
02 (hai) trang trở lên thì ghi lời chứng vào trang cuối, nếu giấy tờ, văn bản
có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực
tiếp tại Trung tâm hành chính công cấp huyện.
- Thành phần hồ sơ: Bản dịch và
giấy tờ, văn bản cần dịch.
- Thời hạn thực hiện: Trong ngày
cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp
nhận yêu cầu sau 15 giờ hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với
người yêu cầu chứng thực. Trường hợp trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo
hoặc phải kéo dài thời gian theo thỏa thuận thì người tiếp nhận hồ sơ phải có
phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Cá nhân
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
Phòng Tư pháp
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
Giấy tờ, văn bản được chứng thực chữ ký người dịch
- Phí: 10.000 đồng/trường hợp
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Giấy tờ, văn bản không được dịch để chứng
thực chữ ký người dịch:
+ Giấy tờ, văn bản đã bị tẩy xóa, sửa
chữa; thêm, bớt nội dung không hợp lệ.
+ Giấy tờ, văn bản bị hư hỏng, cũ nát
không xác định được nội dung.
+ Giấy tờ, văn bản đóng dấu mật của cơ
quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc không đóng dấu mật nhưng ghi rõ không được dịch.
+ Giấy tờ, văn bản có nội dung quy định
tại Khoản 4 Điều 22 của Nghị định số 23/2015/NĐCP.
+ Giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức
có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc chứng nhận chưa được hợp pháp
hóa lãnh sự theo quy định tại Khoản 1 Điều 20 của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP, trừ
giấy hộ chiếu, thẻ căn cước, thẻ cư trú, giấy phép lái xe, bằng tốt nghiệp, chứng
chỉ và bảng điểm kèm theo bằng tốt nghiệp, chứng chỉ.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng
thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư số 01/2020/TT-BTP ngày
03/3/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản
sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí chứng thực.
Ghi chú: Phần chữ in
nghiêng là những nội dung sửa đổi, bổ sung
2. Thủ tục chứng
thực chữ ký người dịch mà người dịch không phải là cộng tác viên dịch thuật
- Trình tự thực hiện:
+ Người yêu cầu chứng thực chữ ký người
dịch phải xuất trình các giấy tờ phục vụ việc chứng thực chữ ký người dịch.
+ Người thực hiện chứng thực (hoặc
người tiếp nhận hồ sơ trong trường hợp tiếp nhận hồ sơ tại bộ phận một cửa, một
cửa liên thông) kiểm tra giấy tờ do người yêu cầu chứng thực xuất trình, nếu
thấy đủ giấy tờ theo quy định và giấy tờ, văn bản được dịch không thuộc các trường
hợp giấy tờ, văn bản không được dịch để chứng thực chữ ký người dịch thì yêu cầu
người dịch ký trước mặt và thực hiện chứng thực như sau:
* Ghi đầy đủ lời chứng chứng thực chữ
ký người dịch theo mẫu quy định;
* Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ
quan, tổ chức thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.
Đối với bản dịch giấy tờ, văn bản có từ
02 (hai) trang trở lên thì ghi lời chứng vào trang cuối, nếu giấy tờ, văn bản
có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực
tiếp tại Trung tâm hành chính công cấp huyện.
- Thành phần hồ sơ:
+ Bản chính hoặc bản sao có chứng thực
Giấy Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử
dụng;
+ Bản chính hoặc bản sao từ sổ gốc, bản
sao có chứng thực bằng cử nhân ngoại ngữ trở lên về thứ tiếng nước ngoài cần dịch
hoặc bằng tốt nghiệp đại học trở lên đối với thứ tiếng nước ngoài cần dịch; trừ
trường hợp dịch những ngôn ngữ không phổ biến mà người dịch không có bằng cử
nhân ngoại ngữ, bằng tốt nghiệp đại học nhưng thông thạo ngôn ngữ cần dịch thì
phải nộp bản cam kết về việc thông thạo ngôn ngữ đó và chịu trách nhiệm về nội
dung bản dịch;
+ Bản dịch đính kèm giấy tờ, văn bản cần
dịch.
- Thời hạn thực hiện: Trong ngày
cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp
nhận yêu cầu sau 15 giờ hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với
người yêu cầu chứng thực. Trường hợp trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo
hoặc phải kéo dài thời gian theo thỏa thuận thì người tiếp nhận hồ sơ phải có
phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Cá nhân
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
Phòng Tư pháp
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
Giấy tờ, văn bản được chứng thực chữ ký người dịch.
- Phí: 10.000 đồng/trường hợp
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
* Phòng Tư pháp chỉ chứng thực chữ ký
người dịch không phải là cộng tác viên khi người đó tự dịch giấy tờ, văn bản của
mình.
* Giấy tờ, văn bản không được dịch để
chứng thực chữ ký người dịch:
+ Giấy tờ, văn bản đã bị tẩy xóa, sửa
chữa; thêm, bót nội dung không hợp lệ.
+ Giấy tờ, văn bản bị hư hỏng, cũ nát
không xác định được nội dung.
+ Giấy tờ, văn bản đóng dấu mật của cơ
quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc không đóng dấu mật nhưng ghi rõ không được dịch.
+ Giấy tờ, văn bản có nội dung quy định
tại Khoản 4 Điều 22 của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP.
+ Giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức
có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc chứng nhận chưa được hợp pháp
hóa lãnh sự theo quy định tại Khoản 1 Điều 20 của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP, trừ
giấy hộ chiếu, thẻ căn cước, thẻ thường trú, thẻ cư trú, giấy phép lái xe, bằng
tốt nghiệp, chứng chỉ và bảng điểm kèm theo bằng tốt nghiệp, chứng chỉ.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng
thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư số 01/2020/TT-BTP ngày
03/3/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản
sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí chứng thực.
Ghi chú: Phần chữ in
nghiêng là những nội dung sửa đổi, bổ sung
3. Thủ tục chứng
thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản là động sản
- Trình tự thực hiện:
+ Người yêu cầu chứng thực nộp 01 bộ hồ
sơ yêu cầu chứng thực.
+ Người thực hiện chứng thực (hoặc
người tiếp nhận hồ sơ trong trường hợp tiếp nhận hồ sơ tại bộ phận một cửa, một
cửa liên thông) kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu đầy đủ,
tại thời điểm chứng thực các bên tham gia hợp đồng, giao dịch tự nguyện, minh mẫn
và nhận thức, làm chủ được hành vi của mình thì tiếp nhận hồ sơ, thực hiện
chứng thực.
+ Các bên tham gia hợp đồng, giao dịch
phải ký trước mặt người thực hiện chứng thực, nếu hợp đồng có từ hai trang
trở lên thì phải ký vào từng trang. Trường hợp người yêu cầu chứng thực nộp hồ
sơ tại bộ phận một cửa, một cửa liên thông thì các bên tham gia hợp đồng, giao
dịch phải ký trước mặt người tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp người có thẩm quyền
giao kết hợp đồng của các tổ chức tín dụng, doanh nghiệp đã đăng ký chữ ký mẫu
tại cơ quan thực hiện chứng thực thì có thể ký trước vào hợp đồng; người thực
hiện chứng thực phải đối chiếu chữ ký của họ trong hợp đồng với chữ ký mẫu trước
khi thực hiện chứng thực, nếu nghi ngờ chữ ký trong hợp đồng khác với chữ ký mẫu
thì yêu cầu người đó ký trước mặt.
+ Trường hợp người yêu cầu chứng thực
không ký được thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được, không nghe được,
không ký, không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người làm chứng. Người làm
chứng phải có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa
vụ liên quan đến hợp đồng, giao dịch. Người làm chứng do người yêu cầu chứng thực
bố trí. Trường hợp người yêu cầu chứng thực không bố trí được thì đề nghị cơ
quan thực hiện chứng thực chỉ định người làm chứng.
+ Người thực hiện chứng thực (hoặc
người tiếp nhận hồ sơ) ghi lời chứng tương ứng với từng loại hợp đồng, giao
dịch theo mẫu quy định. Trường hợp tiếp nhận hồ sơ tại bộ phận một cửa, một
cửa liên thông thì người tiếp nhận hồ sơ ký vào từng trang của hợp đồng, giao dịch
và ký vào dưới lời chứng theo mẫu quy định
Người thực hiện chứng thực ký vào từng
trang của hợp đồng, giao dịch (nếu hồ sơ không được tiếp nhận qua bộ phận một cửa,
một cửa liên thông), ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan thực
hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.
Đối với hợp đồng, giao dịch có từ 02
(hai) trang trở lên, thì từng trang phải được đánh số thứ tự; số lượng trang và
lời chứng được ghi tại trang cuối của hợp đồng, giao dịch. Trường hợp hợp đồng,
giao dịch có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
+ Trong trường hợp người yêu cầu chứng
thực không thông thạo tiếng Việt thì phải có người phiên dịch. Người phiên dịch
phải là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật,
thông thạo tiếng Việt và ngôn ngữ mà người yêu cầu chứng thực sử dụng. Người
phiên dịch do người yêu cầu chứng thực mời hoặc do cơ quan thực hiện chứng thực
chỉ định. Thù lao phiên dịch do người yêu cầu chứng thực trả. Người phiên dịch
có trách nhiệm dịch đầy đủ, chính xác nội dung của hợp đồng, giao dịch, nội
dung lời chứng cho người yêu cầu chứng thực và ký vào từng trang hợp đồng với
tư cách là người phiên dịch.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực
tiếp tại Trung tâm hành chính công cấp huyện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
Người yêu cầu chứng thực nộp 01 (một)
bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực, gồm các giấy tờ sau đây:
+ Dự thảo hợp đồng, giao dịch;
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân/Căn
cước công dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực
(xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu);
+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu,
quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài
sản mà pháp luật quy định phải đãng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường
hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó (xuất trình kèm theo bản chính
để đối chiếu).
- Thời hạn giải quyết:
Không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng
văn bản với người yêu cầu chứng thực. Trường hợp kéo dài thời hạn giải quyết
thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết
quả cho người yêu cầu chứng thực.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Cá nhân, tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
Phòng Tư pháp
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
Hợp đồng, giao dịch được chứng thực
- Phí: 50.000 đồng/hợp đồng,
giao dịch
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng
thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư số 01/2020/TT-BTP ngày
03/3/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản
sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí chứng thực.
Ghi chú: Phần chữ in
nghiêng là những nội dung sửa đổi, bổ sung
4. Thủ tục chứng
thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản mà di sản là động sản
- Trình tự thực hiện:
+ Người yêu cầu chứng thực nộp 01 bộ hồ
sơ yêu cầu chứng thực.
+ Người thực hiện chứng thực (hoặc
người tiếp nhận hồ sơ trong trường hợp tiếp nhận hồ sơ tại bộ phận một cửa, một
cửa liên thông) kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu đầy đủ,
tại thời điểm chứng thực các bên tham gia văn bản thỏa thuận tự nguyện, minh mẫn
và nhận thức, làm chủ được hành vi của mình thì tiếp nhận hồ sơ, thực hiện chứng
thực.
+ Các bên tham gia thỏa thuận phân
chia di sản phải ký trước mặt người thực hiện chứng thực, nếu văn bản thỏa
thuận phân chia di sản có từ hai trang trở lên thì phải ký vào từng trang. Trường
hợp người yêu cầu chứng thực nộp hồ sơ tại bộ phận một cửa, một cửa liên thông
thì các bên thỏa thuận phân chia di sản phải ký trước mặt người tiếp nhận hồ
sơ.
+ Trường hợp người yêu cầu chứng thực
không ký được thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được, không nghe được,
không ký, không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người làm chứng. Người làm
chứng phải có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa
vụ liên quan đến giao dịch. Người làm chứng do người yêu cầu chứng thực bố trí.
Trường hợp người yêu cầu chứng thực không bố trí được thì đề nghị cơ quan thực
hiện chứng thực chỉ định người làm chứng.
+ Người thực hiện chứng thực (hoặc
người tiếp nhận hồ sơ) ghi lời chứng theo mẫu quy định. Trường hợp tiếp
nhận hồ sơ tại bộ phận một cửa, một cửa liên thông thì người tiếp nhận hồ sơ ký
vào từng trang của văn bản thỏa thuận phân chia di sản và ký vào dưới lời chứng
theo mau quy định.
Người thực hiện chứng thực ký vào từng
trang của văn bản thỏa thuận phân chia di sản (nếu hồ sơ không được tiếp nhận
qua bộ phận một cửa, một cửa liên thông), ký, ghi rõ họ tên,
đóng dấu của cơ quan thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.
Đối với văn bản thỏa thuận phân chia
di sản có từ 02 (hai) trang trở lên, thì từng trang phải được đánh số thứ tự; số
lượng trang và lời chứng được ghi tại trang cuối của văn bản thỏa thuận phân
chia di sản. Trường hợp văn bản thỏa thuận phân chia di sản có từ 02 (hai) tờ
trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
+ Trong trường hợp người yêu cầu chứng
thực không thông thạo tiếng Việt thì phải có người phiên dịch. Người phiên dịch
phải là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật,
thông thạo tiếng Việt và ngôn ngữ mà người yêu cầu chứng thực sử dụng. Người
phiên dịch do người yêu cầu chứng thực mời hoặc do cơ quan thực hiện chứng thực
chỉ định. Thù lao phiên dịch do người yêu cầu chứng thực trả. Người phiên dịch
có trách nhiệm dịch đầy đủ, chính xác nội dung của văn bản thỏa thuận nội dung
lời chứng cho người yêu cầu chứng thực và ký vào từng trang văn bản thỏa thuận
phân chia di sản với tư cách là người phiên dịch.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực
tiếp tại Trung tâm hành chính công cấp huyện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
Người yêu cầu chứng thực nộp 01 (một)
bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực, gồm các giấy tờ sau đây:
+ Dự thảo văn bản thỏa thuận phân chia
di sản;
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân/Căn
cước công dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực
(xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu);
+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu,
quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài
sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường
hợp văn bản thỏa thuận phân chia di sản liên quan đến tài sản đó (xuất trình
kèm theo bản chính để đối chiếu).
- Thời hạn giải quyết:
Không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng
văn bản với người yêu cầu chứng thực. Trường hợp kéo dài thời hạn giải quyết
thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết
quả cho người yêu cầu chứng thực.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Cá nhân, tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
Phòng Tư pháp
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Văn bản thỏa thuận phân chia di sản được chứng thực
- Phí: 50.000 đồng/văn bản
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
/
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng
thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư số 01/2020/TT-BTP ngày
03/3/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản
sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí chứng thực.
Ghi chú: Phần chữ in
nghiêng là những nội dung sửa đổi, bổ sung
5. Thủ tục chứng
thực văn bản khai nhận di sản mà di sản là động sản
- Trình tự thực hiện:
+ Người yêu cầu chứng thực nộp 01 bộ hồ
sơ yêu cầu chứng thực.
+ Người thực hiện chứng thực (hoặc
người tiếp nhận hồ sơ trong trường hợp tiếp nhận hồ sơ tại bộ phận một cửa, một
cửa liên thông) kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu đầy đủ,
tại thời điểm chứng thực các bên tham gia văn bản khai nhận di sản tự nguyện,
minh mẫn và nhận thức, làm chủ được hành vi của mình thì tiếp nhận hồ sơ, thực
hiện chứng thực.
+ Người khai nhận di sản phải ký trước
mặt người thực hiện chứng thực, nếu văn bản khai nhận di sản có từ hai trang
trở lên thì phải ký vào từng trang. Trường hợp người yêu cầu chứng thực nộp hồ
sơ tại bộ phận một cửa, một cửa liên thông thì người khai nhận di sản phải ký
trước mặt người tiếp nhận hồ sơ.
+ Trường hợp người yêu cầu chứng thực
không ký được thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được, không nghe được,
không ký, không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người làm chứng. Người làm
chứng phải có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa
vụ liên quan đến giao dịch. Người làm chứng do người yêu cầu chứng thực bố trí.
Trường hợp người yêu cầu chứng thực không bố trí được thì đề nghị cơ quan thực
hiện chứng thực chỉ định người làm chứng.
+ Người thực hiện chứng thực (hoặc
người tiếp nhận hồ sơ) ghi lời chứng theo mẫu quy định. Trường hợp tiếp
nhận hồ sơ tại bộ phận một cửa, một cửa liên thông thì người tiếp nhận hồ sơ ký
vào từng trang của văn bản khai nhận di sản và ký vào dưới lời chứng theo mẫu
quy định.
Người thực hiện chứng thực ký vào từng
trang của văn bản khai nhận di sản (nếu hồ sơ không được tiếp nhận qua bộ phận
một cửa, một cửa liên thông), ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan thực
hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.
Đối với văn bản khai nhận có từ 02
(hai) trang trở lên, thì từng trang phải được đánh số thứ tự, có chữ ký của người
yêu cầu chứng thực và người thực hiện chứng thực; số lượng trang và lời chứng
được ghi tại trang cuối của văn bản thỏa thuận. Trường hợp văn bản khai nhận có
từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
+ Trong trường hợp người yêu cầu chứng
thực không thông thạo tiếng Việt thì phải có người phiên dịch. Người phiên dịch
phải là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật,
thông thạo tiếng Việt và ngôn ngữ mà người yêu cầu chứng thực sử dụng. Người
phiên dịch do người yêu cầu chứng thực mời hoặc do cơ quan thực hiện chứng thực
chỉ định. Thù lao phiên dịch do người yêu cầu chứng thực trả. Người phiên dịch
có trách nhiệm dịch đầy đủ, chính xác nội dung của văn bản thỏa thuận nội dung
lời chứng cho người yêu cầu chứng thực và ký vào từng trang văn bản khai nhận
di sản với tư cách là người phiên dịch.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực
tiếp tại Trung tâm hành chính công cấp huyện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
Người yêu cầu chứng thực nộp 01 (một)
bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực, gồm các giấy tờ sau đây:
+ Dự thảo văn bản khai nhận di sản;
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân/Căn
cước công dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực
(xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu);
+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu,
quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài
sản mà pháp luật quy định phải đãng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường
hợp văn bản khai nhận di sản liên quan đến tài sản đó (xuất trình kèm theo bản
chính để đối chiếu).
- Thời hạn giải quyết:
Không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng
văn bản với người yêu cầu chứng thực. Trường hợp kéo dài thời hạn giải quyết
thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết
quả cho người yêu cầu chứng thực.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Cá nhân, tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
Phòng Tư pháp
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
Văn bản khai nhận di sản được chứng thực
- Phí: 50.000 đồng/văn bản
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
/
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng
thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư số 01/2020/TT-BTP ngày
03/3/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản
sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí chứng thực.
Ghi chú: Phần chữ in
nghiêng là những nội dung sửa đổi, bổ sung
III. Thủ tục hành
chính cấp xã
1. Thủ tục chứng
thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản là động sản, quyền sử dụng đất
và nhà ở
- Trình tự thực hiện:
+ Người yêu cầu chứng thực nộp 01 bộ hồ
sơ yêu cầu chứng thực.
+ Người thực hiện chứng thực (hoặc
người tiếp nhận hồ sơ trong trường hợp tiếp nhận hồ sơ tại bộ phận một cửa, một
cửa liên thông) kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu đầy đủ,
tại thời điểm chứng thực các bên tham gia hợp đồng, giao dịch tự nguyện, minh mẫn
và nhận thức, làm chủ được hành vi của mình thì thực hiện chứng thực.
+ Các bên tham gia hợp đồng, giao dịch
phải ký trước mặt người thực hiện chứng thực, nếu hợp đồng, giao dịch có từ
hai trang trở lên thì phải ký vào từng trang. Trường hợp người yêu cầu chứng thực
nộp hồ sơ tại bộ phận một cửa, một cửa liên thông thì các bên tham gia hợp đồng,
giao dịch phải ký trước mặt người tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp người có thẩm
quyền giao kết hợp đồng của các tổ chức tín dụng, doanh nghiệp đã đăng ký chữ
ký mẫu tại cơ quan thực hiện chứng thực thì có thể ký trước vào hợp đồng; người
thực hiện chứng thực (hoặc người tiếp nhận hồ sơ tại bộ phận một cửa, một cửa
liên thông) phải đối chiếu chữ ký của họ trong hợp đồng với chữ ký mẫu trước
khi thực hiện chứng thực, nếu nghi ngờ chữ ký trong hợp đồng khác với chữ ký mẫu
thì yêu cầu người đó ký trước mặt.
+ Trường hợp người yêu cầu chứng thực
không ký được thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được, không nghe được,
không ký, không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người làm chứng. Người làm
chứng phải có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa
vụ liên quan đến hợp đồng, giao dịch. Người làm chứng do người yêu cầu chứng thực
bố trí. Trường hợp người yêu cầu chứng thực không bố trí được thì đề nghị cơ
quan thực hiện chứng thực chỉ định người làm chứng.
+ Người thực hiện chứng thực (hoặc
người tiếp nhận hồ sơ) ghi lời chứng tương ứng với từng loại hợp đồng, giao
dịch theo mẫu quy định. Trường hợp tiếp nhận hồ sơ tại bộ phận một cửa, một
cửa liên thông thì người tiếp nhận hồ sơ ký vào từng trang của hợp đồng, giao dịch
và ký vào dưới lời chứng theo mẫu quy định
Người thực hiện chứng thực ký vào từng
trang của hợp đồng, giao dịch (nếu hồ sơ không được tiếp nhận qua bộ phận một cửa,
một cửa liên thông), ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan thực hiện chứng
thực và ghi vào sổ chứng thực.
Đối với hợp đồng, giao dịch có từ 02
(hai) trang trở lên, thì từng trang phải được đánh số thứ tự, có chữ ký của người
yêu cầu chứng thực và người thực hiện chứng thực; số lượng trang và lời chứng
được ghi tại trang cuối của hợp đồng, giao dịch. Trường hợp hợp đồng, giao dịch
có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
+ Trong trường hợp người yêu cầu chứng
thực không thông thạo tiếng Việt thì phải có người phiên dịch. Người phiên dịch
phải là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật,
thông thạo tiếng Việt và ngôn ngữ mà người yêu cầu chứng thực sử dụng. Người
phiên dịch do người yêu cầu chứng thực mời hoặc do cơ quan thực hiện chứng thực
chỉ định. Thù lao phiên dịch do người yêu cầu chứng thực trả. Người phiên dịch
có trách nhiệm dịch đầy đủ, chính xác nội dung của hợp đồng, giao dịch, nội
dung lời chứng cho người yêu cầu chứng thực và ký vào từng trang hợp đồng với
tư cách là người phiên dịch.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực
tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã. Việc chứng
thực các hợp đồng, giao dịch liên quan đến quyền của người sử dụng đât được thực
hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất. Việc chứng thực các hợp đồng, giao
dịch liên quan đến nhà ở được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có nhà.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
Người yêu cầu chứng thực nộp 01 (một)
bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực, gồm các giấy tờ sau đây:
+ Dự thảo hợp đồng, giao dịch;
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân/Căn
cước công dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực
(xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu);
+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu,
quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài
sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường
hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó (xuất trình kèm theo bản chính
để đối chiếu).
- Thời hạn giải quyết:
Không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng
văn bản với người yêu cầu chứng thực. Trường hợp kéo dài thời hạn giải quyết
thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết
quả cho người yêu cầu chứng thực.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Cá nhân, tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
Ủy ban nhân dân cấp xã
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
Hợp đồng, giao dịch được chứng thực
- Phí: 50.000 đồng/hợp đồng,
giao dịch
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
/
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng
thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư số 01/2020/TT-BTP ngậy
03/3/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản
sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí chứng thực.
Ghi chú: Phần chữ in
nghiêng là những nội dung sửa đổi, bổ sung
2. Thủ tục chứng
thực di chúc
- Trình tự thực hiện:
+ Người yêu cầu chứng thực nộp 01 bộ hồ
sơ yêu cầu chứng thực.
+ Người thực hiện chứng thực (hoặc
người tiếp nhận hồ sơ trong trường hợp tiếp nhận hồ sơ tại bộ phận một cửa, một
cửa liên thông) kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu đầy đủ,
tại thời điểm chứng thực người lập di chúc tự nguyện, minh mẫn và nhận thức,
làm chủ được hành vi của mình thì thực hiện chứng thực.
+ Người lập di chúc phải ký trước mặt
người thực hiện chứng thực, nếu di chúc có từ hai trang trở lên thì phải ký
vào từng trang. Trường hợp người yêu cầu chứng thực nộp hồ sơ tại bộ phận một cửa,
một cửa liên thông thì phải ký trước mặt người tiếp nhận hồ sơ.
+ Trường hợp người yêu cầu chứng thực
không ký được thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được, không nghe được,
không ký, không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người làm chứng. Người làm
chứng phải có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa
vụ liên quan đến giao dịch. Người làm chứng do người yêu cầu chứng thực bố trí.
Trường hợp người yêu cầu chứng thực không bố trí được thì đề nghị cơ quan thực
hiện chứng thực chỉ định người làm chứng.
+ Người thực hiện chứng thực (hoặc
người tiếp nhận hồ sơ) ghi lời chứng theo mẫu quy định. Trường hợp tiếp
nhận hồ sơ tại bộ phận một cửa, một cửa liên thông thì người tiếp nhận hồ sơ ký
vào từng trang của di chúc và ký vào dưới lời chứng theo mẫu quy định.
Người thực hiện chứng thực ký vào từng
trang của di chúc (nếu hồ sơ không được tiếp nhận qua bộ phận một cửa, một cửa
liên thông),
ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng
thực.
Đối với di chúc có từ 02 (hai) trang
trở lên, thì từng trang phải được đánh số thứ tự, có chữ ký của người yêu cầu
chứng thực và người thực hiện chứng thực; số lượng trang và lời chứng được ghi
tại trang cuối của di chúc. Trường hợp di chúc có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải
đóng dấu giáp lai.
+ Trong trường hợp người yêu cầu chứng
thực không thông thạo tiếng Việt thì phải có người phiên dịch. Người phiên dịch
phải là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật,
thông thạo tiếng Việt và ngôn ngữ mà người yêu cầu chứng thực sử dụng. Người
phiên dịch do người yêu cầu chứng thực mời hoặc do cơ quan thực hiện chứng thực
chỉ định. Thù lao phiên dịch do người yêu cầu chứng thực trả. Người phiên dịch
có trách nhiệm dịch đầy đủ, chính xác nội dung của di chúc, nội dung lời chứng
cho người yêu cầu chứng thực và ký vào từng trang di chúc với tư cách là người
phiên dịch.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực
tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
Người yêu cầu chứng thực nộp 01 (một)
bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực, gồm các giấy tờ sau đây:
+ Dự thảo di chúc;
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân/Căn
cước công dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực
(xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu);
+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu,
quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài
sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường
hợp di chúc liên quan đến tài sản đó; trừ trường hợp người lập di chúc đang bị
cái chết đe dọa đến tính mạng (xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu).
- Thời hạn giải quyết:
Không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng
văn bản với người yêu cầu chứng thực. Trường hợp kéo dài thời hạn giải quyết
thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết
quả cho người yêu cầu chứng thực.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Cá nhân, tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ủy
ban nhân dân cấp xã
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
Di chúc được chứng thực
- Phí: 50.000 đồng/di chúc.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
/
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng
thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư số 01/2020/TT-BTP ngày
03/3/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản
sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí chứng thực.
Ghi chú: Phần chữ in
nghiêng là những nội dung sửa đổi, bổ sung
3. Thủ tục chứng
thực văn bản từ chối nhận di sản
- Trình tự thực hiện:
+ Người yêu cầu chứng thực nộp 01 bộ hồ
sơ yêu cầu chứng thực.
+ Người thực hiện chứng thực (hoặc
người tiếp nhận hồ sơ trong trường hợp tiếp nhận hồ sơ tại bộ phận một cửa, một
cửa liên thông) kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu đầy đủ,
tại thời điểm chứng thực người từ chối nhận di sản tự nguyện, minh mẫn và nhận
thức, làm chủ được hành vi của mình thì thực hiện chứng thực
+ Người từ chối nhận di sản ký trước mặt
người thực hiện chứng thực, nếu văn bản từ chối có từ hai trang trở lên thì
phải ký vào từng trang. Trường hợp người yêu cầu chứng thực nộp hồ sơ tại bộ phận
một cửa, một cửa liên thông thì phải ký trước mặt người tiếp nhận hồ sơ.
+ Trường hợp người yêu cầu chứng thực
không ký được thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được, không nghe được,
không ký, không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người làm chứng. Người làm
chứng phải có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa
vụ liên quan đến giao dịch. Người làm chứng do người yêu cầu chứng thực bố trí.
Trường hợp người yêu cầu chứng thực không bố trí được thì đề nghị cơ quan thực
hiện chứng thực chỉ định người làm chứng.
+ Người thực hiện chứng thực (hoặc
người tiếp nhận hồ sơ) ghi lời chứng theo mẫu quy định. Trường hợp tiếp
nhận hồ sơ tại bộ phận một cửa, một cửa liên thông thì người tiếp nhận hồ sơ ký
vào từng trang của văn bản từ chối và ký vào dưới lời chứng theo mẫu quy định.
Người thực hiện chứng thực ký vào từng
trang của văn bản từ chối (nếu hồ sơ không được tiếp nhận qua bộ phận một cửa,
một cửa liên thông của UBND cấp xã), ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ
quan thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.
Đối với văn bản từ chối có từ 02 (hai)
trang trở lên, thì từng trang phải được đánh số thứ tự, có chữ ký của người yêu
cầu chứng thực và người thực hiện chứng thực; số lượng trang và lời chứng được
ghi tại trang cuối của văn bản từ chối nhận di sản. Trường hợp văn bản từ chối
nhận di sản có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
+ Trong trường hợp người yêu cầu chứng
thực không thông thạo tiếng Việt thì phải có người phiên dịch. Người phiên dịch
phải là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật,
thông thạo tiếng Việt và ngôn ngữ mà người yêu cầu chứng thực sử dụng. Người
phiên dịch do người yêu cầu chứng thực mời hoặc do cơ quan thực hiện chứng thực
chỉ định. Thù lao phiên dịch do người yêu cầu chứng thực trả. Người phiên dịch
có trách nhiệm dịch đầy đủ, chính xác nội dung của văn bản từ chối nhận di sản,
nội dung lời chứng cho người yêu cầu chứng thực và ký vào từng trang văn bản từ
chối nhận di sản với tư cách là người phiên dịch.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực
tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
Người yêu cầu chứng thực nộp 01 (một)
bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực, gồm các giấy tờ sau đây:
+ Dự thảo văn bản từ chối nhận di sản;
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân/Căn
cước công dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực
(xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu);
+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu,
quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài
sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường
hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó (xuất trình kèm theo bản chính
để đối chiếu).
- Thời hạn giải quyết:
Không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng
văn bản với người yêu cầu chứng thực. Trường hợp kéo dài thời hạn giải quyết
thi người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết
quả cho người yêu cầu chứng thực.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Cá nhân, tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
Ủy ban nhân dân cấp xã
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
Văn bản từ chối nhận di sản được chứng thực
- Phí: 50.000 đồng/văn bản.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
/
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng
thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư số 01/2020/TT-BTP ngày
03/3/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản
sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí chứng thực.
Ghi chú: Phần chữ in
nghiêng là những nội dung sửa đổi, bổ sung
4. Thủ tục chứng
thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản mà di sản là động sản, quyền sử dụng đất,
nhà ở
- Trình tự thực hiện:
+ Người yêu cầu chứng thực nộp 01 bộ hồ
sơ yêu cầu chứng thực.
+ Người thực hiện chứng thực (hoặc
người tiếp nhận hồ sơ trong trường hợp tiếp nhận hồ sơ tại bộ phận một cửa, một
cửa liên thông) kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu đầy đủ,
tại thời điểm chứng thực các bên tham gia thỏa thuận phân chia di sản tự nguyện,
minh mẫn và nhận thức, làm chủ được hành vi của mình thì thực hiện chứng thực.
+ Các bên tham gia thỏa thuận phân
chia di sản phải ký trước mặt người thực hiện chứng thực, nếu văn bản thỏa
thuận phần chia di sản có từ hai trang trở lên thì phải ký vào từng trang. Trường
hợp người yêu cầu chứng thực nộp hồ sơ tại bộ phận một cửa, một cửa liên thông
thì các bên thỏa thuận phân chia di sản phải ký trước mặt người tiếp nhận hồ
sơ.
+ Trường hợp người yêu cầu chứng thực
không ký được thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được, không nghe được,
không ký, không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người làm chứng. Người làm
chứng phải có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa
vụ liên quan đến giao dịch. Người làm chứng do người yêu cầu chứng thực bố trí.
Trường hợp người yêu cầu chứng thực không bố trí được thì đề nghị cơ quan thực
hiện chứng thực chỉ định người làm chứng.
+ Người thực hiện chứng thực (hoặc
người tiếp nhận hồ sơ) ghi lời chứng theo mẫu quy định. Trường hợp tiếp
nhận hồ sơ tại bộ phận một cửa, một cửa liên thông thì người tiếp nhận hồ sơ ký
vào từng trang của văn bản thỏa thuận phân chia di sản và ký vào dưới lời chứng
theo mẫu quy định.
Người thực hiện chứng thực ký vào từng
trang của văn bản thỏa thuận phân chia di sản (nếu hồ sơ không được tiếp nhận
qua bộ phận một cửa, một cửa liên thông), ký, ghi rõ họ tên,
đóng dấu của cơ quan thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.
Đối với văn bản thỏa thuận phân chia
di sản có từ 02 (hai) trang trở lên, thì từng trang phải được đánh số thứ tự; số
lượng trang và lời chứng được ghi tại trang cuối của văn bản thỏa thuận phân
chia di sản. Trường hợp văn bản thỏa thuận phân chia di sản có từ 02 (hai) tờ
trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
+ Trong trường hợp người yêu cầu chứng
thực không thông thạo tiếng Việt thì phải có người phiên dịch. Người phiên dịch
phải là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật,
thông thạo tiếng Việt và ngôn ngữ mà người yêu cầu chứng thực sử dụng. Người
phiên dịch do người yêu cầu chứng thực mời hoặc do cơ quan thực hiện chứng thực
chỉ định. Thù lao phiên dịch do người yêu cầu chứng thực trả.Người phiên dịch
có trách nhiệm dịch đầy đủ, chính xác nội dung của văn bản thỏa thuận nội dung
lời chứng cho người yêu cầu chứng thực và ký vào từng trang văn bản thỏa thuận
với tư cách là người phiên dịch.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực
tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
Người yêu cầu chứng thực nộp 01 (một)
bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực, gồm các giấy tờ sau đây:
+ Dự thảo văn bản thỏa thuận phân chia
di sản;
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân/Căn
cước công dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực
(xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu);
+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu,
quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài
sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường
hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó (xuất trình kèm theo bản chính
để đối chiếu).
- Thời hạn giải quyết:
Không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng
văn bản với người yêu cầu chứng thực. Trường hợp kéo dài thời hạn giải quyết
thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết
quả cho người yêu cầu chứng thực.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Cá nhân, tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
Ủy ban nhân dân cấp xã
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
Văn bản thỏa thuận phân chia di sản được chứng thực
- Phí: 50.000 đồng/văn bản
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
/
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng
thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư số 01/2020/TT-BTP ngày
03/3/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản
sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí chứng thực.
Ghi chú: Phần chữ in
nghiêng là những nội dung sửa đổi, bổ sung
5. Thủ tục chứng
thực văn bản khai nhận di sản mà di sản là động sản, quyền sửa dụng đất, nhà ở
- Trình tự thực hiện:
+ Người yêu cầu chứng thực nộp 01 bộ hồ
sơ yêu cầu chứng thực.
+ Người thực hiện chứng thực (hoặc
người tiếp nhận hồ sơ trong trường hợp tiếp nhận hồ sơ tại bộ phận một cửa, một
cửa liên thông) kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu đầy đủ,
tại thời điểm chứng thực các bên tham gia văn bản khai nhận di sản tự nguyện,
minh mẫn và nhận thức, làm chủ được hành vi của mình thì tiếp nhận hồ sơ, thực
hiện chứng thực.
+ Người khai nhận di sản phải ký trước
mặt người thực hiện chứng thực, nếu văn bản khai nhận di sản có từ hai trang
trở lên thì phải ký vào từng trang. Trường hợp người yêu cầu chứng thực nộp hồ
sơ tại bộ phận một cửa, một cửa liên thông thì người khai nhận di sản phải ký
trước mặt người tiếp nhận hồ sơ.
+ Trường hợp người yêu cầu chứng thực
không ký được thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được, không nghe được,
không ký, không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người làm chứng. Người làm
chứng phải có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa
vụ liên quan đến giao dịch. Người làm chứng do người yêu cầu chứng thực bố trí.
Trường hợp người yêu cầu chứng thực không bố trí được thì đề nghị cơ quan thực
hiện chứng thực chỉ định người làm chứng.
+ Người thực hiện chứng thực (hoặc
người tiếp nhận hồ sơ) ghi lời chứng theo mẫu quy định. Trường hợp tiếp
nhận hồ sơ tại bộ phận một cửa, một cửa liên thông thì người tiếp nhận hồ sơ ký
vào từng trang của văn bản khai nhận di sản và ký vào dưới lời chứng theo mẫu
quy định.
Người thực hiện chứng thực ký vào từng
trang của văn bản khai nhận di sản (nếu hồ sơ không được tiếp nhận qua bộ phận
một cửa, một cửa liên thông), ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan thực
hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.
Đối với văn bản khai nhận có từ 02
(hai) trang trở lên, thì từng trang phải được đánh số thứ tự, có chữ ký của người
yêu cầu chứng thực và người thực hiện chứng thực; số lượng trang và lời chứng
được ghi tại trang cuối của văn bản thỏa thuận. Trường hợp văn bản khai nhận có
từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
+ Trong trường hợp người yêu cầu chứng
thực không thông thạo tiếng Việt thì phải có người phiên dịch. Người phiên dịch
phải là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật,
thông thạo tiếng Việt và ngôn ngữ mà người yêu cầu chứng thực sử dụng. Người
phiên dịch do người yêu cầu chứng thực mời hoặc do cơ quan thực hiện chứng thực
chỉ định. Thù lao phiên dịch do người yêu cầu chứng thực trả. Người phiên dịch
có trách nhiệm dịch đầy đủ, chính xác nội dung của văn bản khai nhận di sản, nội
dung lời chứng cho người yêu cầu chứng thực và ký vào từng trang văn bản khai
nhận với tư cách là người phiên dịch.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực
tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
Người yêu cầu chứng thực nộp 01 (một)
bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực, gồm các giấy tờ sau đây:
+ Dự thảo văn bản khai nhận di sản;
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân/Căn
cước công dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực
(xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu);
+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu,
quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài
sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường
hợp văn bản khai nhận di sản liên quan đến tài sản đó (xuất trình kèm theo bản
chính để đối chiếu).
- Thời hạn giải quyết:
Không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng
văn bản với người yêu cầu chứng thực. Trường hợp kéo dài thời hạn giải quyết
thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết
quả cho người yêu cầu chứng thực.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Cá nhân, tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
Ủy ban nhân dân cấp xã
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
Văn bản khai nhận di sản được chứng thực
- Phí: 50.000 đồng/vănbản
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
/
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng
thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư số 01/2020/TT-BTP ngày
03/3/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản
sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
+ Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí chứng thực.
Ghi chú: Phần chữ in
nghiêng là những nội dung sửa đổi, bổ sung
PHỤ
LỤC III
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC CHỨNG THỰC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ TƯ PHÁP
(Kèm theo Quyết định số 1716 ngày 15 tháng 7 năm 2020 của Chủ tịch UBND tỉnh
Thừa Thiên Huế)
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục Hành
chính
|
Tên VBQPPL quy định
nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
Thủ tục hành chính của công chứng viên thực
hiện chứng thực
|
1
|
2.001004
|
Chứng thực bản sao từ bản chính giấy tờ,
văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam; cơ quan, tổ chức có
thẩm quyền của nước ngoài; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam liên kết
với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp hoặc chứng nhận.
|
Thông tư số 01/2020/TT- BTP ngày 03/3/2020
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ
sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp
đồng, giao dịch
|
Chứng thực
|
Công chứng viên
|
2
|
Không có mã số
|
Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản
(áp dụng cho cả trường hợp chứng thực điểm chỉ và trường hợp người yêu cầu chứng
thực không ký, không điểm chỉ được)
|
Thông tư số 01/2020/TT- BTP ngày 03/3/2020
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ
sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp
đồng, giao dịch
|
Chứng thực
|
Công chứng viên
|