VỀ VIỆC CÔNG BỐ
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG; BÃI BỎ LĨNH VỰC CHỨNG THỰC; LĨNH
VỰC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA
SỞ TƯ PHÁP TỈNH TUYÊN QUANG
1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục 16
thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực chứng thực thuộc phạm vi chức năng
quản lý nhà nước của Sở Tư pháp tỉnh Tuyên Quang (có Danh mục thủ tục hành
chính kèm theo).
2. Bãi bỏ các thủ tục hành chính đã được Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố trước đây đối với 16 thủ tục hành chính nêu
tại khoản 1 Điều này và các thủ tục hành chính công nhận báo cáo viên pháp
luật, miễn nhiệm báo cáo viên pháp luật cấp tỉnh và cấp huyện.
2. Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông
thực hiện đăng tải đầy đủ Quyết định công bố của Bộ trưởng Bộ Tư pháp nêu trên
và Danh mục, nội dung cụ thể của từng thủ tục hành chính nêu tại khoản 1, Điều
1 Quyết định này trên Cổng thông tin điện tử của
tỉnh, địa chỉ: www.tuyenquang.gov.vn;
16 THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC CHỨNG THỰC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ
NƯỚC CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH TUYÊN QUANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 878/QĐ-UBND ngày13 tháng 7 năm 2020
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn
giải quyết
|
Địa điểm
thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp
lý
|
Thực hiện
qua dịch vụ BCCI
|
Thực hiện
tại Bộ phận Một cửa
|
DVC TT mức
độ 3
|
I
|
Thủ tục hành chính áp dụng chung
|
1
|
Chứng thực bản sao từ bản chính giấy tờ, văn
bản do cơ quan tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc chứng nhận
|
Trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu
hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ. Đối với
trường hợp cùng một lúc yêu cầu chứng thực bản sao từ nhiều loại bản chính
giấy tờ, văn bản; bản chính có nhiều trang; yêu cầu số lượng nhiều bản sao;
nội dung giấy tờ, văn bản phức tạp khó kiểm tra, đối chiếu mà cơ quan, tổ
chức thực hiện chứng thực không thể đáp ứng được thời hạn quy định nêu trên
thì thời hạn chứng thực được kéo dài thêm không quá 02 (hai) ngày làm việc
hoặc có thể dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng
thực. Trường hợp trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo hoặc phải kéo dài
thời gian theo quy định thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ
thời gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực.
|
UBND cấp xã, Phòng Tư pháp, Tổ chức hành nghề
công chứng
|
Tại UBND cấp xã, Phòng Tư pháp, Tổ chức hành
nghề công chứng: 2.000 đồng/trang; từ trang thứ 3 trở lên thu 1.000
đồng/trang, tối đa thu không quá 200.000 đồng/bản. Trang là căn cứ để thu phí
được tính theo trang của bản chính.
|
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015
của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực
hợp đồng, giao dịch;
- Thông tư số 01/2020/TT-BTP ngày 03/3/2020
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy đinh chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao
từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch[1];
- Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016
của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí chứng thực;
- Thông tư số 264/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016
của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ, thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực ngoại giao áp dụng tại các cơ quan đại diện
Việt Nam ở nước ngoài;
- Thông tư số 257/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016
của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng
phí công chứng; phí chứng thực; phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề
công chứng; phí thẩm định điều kiện hoạt động văn phòng công chứng; lệ phí cấp
thẻ công chứng viên.
|
|
x
|
x
|
2
|
Chứng thực bản sao từ bản chính giấy tờ, văn
bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài; cơ quan, tổ chức có
thẩm quyền của Việt Nam liên kết với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước
ngoài cấp hoặc chứng nhận[2]
|
Thời hạn thực hiện yêu cầu chứng thực phải
được bảo đảm ngay trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong
ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ. Đối với trường hợp
cùng một lúc yêu cầu chứng thực bản sao từ nhiều loại bản chính giấy tờ, văn
bản; bản chính có nhiều trang; yêu cầu số lượng nhiều bản sao; nội dung giấy
tờ, văn bản phức tạp khó kiểm tra, đối chiếu mà cơ quan, tổ chức thực hiện
chứng thực không thể đáp ứng được thời hạn nêu trên thì thời hạn chứng thực
được kéo dài thêm không quá 02 (hai) ngày làm việc hoặc có thể dài hơn theo
thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực. Trường hợp trả kết quả
trong ngày làm việc tiếp theo hoặc phải kéo dài thời gian theo quy định thì
người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết
quả cho người yêu cầu chứng thực.
|
Phòng Tư pháp, Tổ chức hành nghề
công chứng
|
Tại
Phòng Tư pháp, Tổ chức hành nghề công chứng: 2.000 đồng/trang; từ trang thứ 3
trở lên thu 1.000 đồng/trang, tối đa thu không quá 200.000 đồng/bản. Trang là
căn cứ để thu phí được tính theo trang của bản chính.
|
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015
của Chính phủ ;
- Thông tư số 01/2020/TT-BTP ngày 03/3/2020
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
- Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016
của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
- Thông tư số 264/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016
của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
- Thông tư số 257/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016
của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
|
x
|
x
|
3
|
Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản
(áp dụng cho cả trường hợp chứng thực điểm chỉ và trường hợp người yêu cầu
chứng thực không thể ký, không thể điểm chỉ được)[3]
|
Trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu
hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ. Trường
hợp trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo thì người tiếp nhận hồ sơ phải
có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu cầu chứng
thực.
|
UBND cấp xã, Phòng Tư pháp, Tổ chức hành nghề
công chứng
|
Tại UBND cấp xã, Phòng Tư pháp, Tổ chức hành
nghề công chứng: 10.000 đồng/trường hợp (trường hợp được tính là một hoặc
nhiều chữ ký trong một giấy tờ, văn bản).
|
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015
của Chính phủ ;
- Thông tư số 01/2020/TT-BTP ngày 03/3/2020
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
- Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016
của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
- Thông tư số 264/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016
của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
- Thông tư số 257/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016
của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
|
x
|
x
|
4
|
Chứng thực việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp
đồng, giao dịch[4]
|
Thời hạn thực hiện yêu cầu chứng thực phải
được bảo đảm ngay trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong
ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ. Trường hợp trả kết
quả trong ngày làm việc tiếp theo thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn
ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực.
|
UBND cấp xã, Phòng Tư pháp
|
30.000 đồng/hợp
đồng, giao dịch.
|
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015
của Chính phủ;
- Thông tư số 01/2020/TT-BTP ngày 03/3/2020
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
- Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016
của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
|
x
|
|
5
|
Sửa lỗi sai sót trong hợp đồng, giao dịch
|
Thời hạn thực hiện yêu cầu chứng thực phải
được bảo đảm ngay trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong
ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ. Trường hợp trả kết
quả trong ngày làm việc tiếp theo thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn
ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực.
|
UBND cấp xã, Phòng Tư pháp
|
25.000 đồng/hợp
đồng, giao dịch.
|
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015
của Chính phủ;
- Thông tư số 01/2020/TT-BTP ngày 03/3/2020
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
- Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016
của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
|
x
|
x
|
6
|
Cấp bản sao có chứng thực từ bản chính hợp
đồng, giao dịch đã được chứng thực
|
Trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu
hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ. Trường
hợp trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo thì người tiếp nhận hồ sơ phải
có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu cầu chứng
thực.
|
UBND cấp xã, Phòng Tư pháp
|
2.000 đồng/trang; từ trang thứ 3 trở lên thu
1.000 đồng/trang, tối đa thu không quá 200.000 đồng/bản. Trang là căn cứ để
thu phí được tính theo trang của bản chính.
|
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015
của Chính phủ;
- Thông tư số 01/2020/TT-BTP ngày 03/3/2020
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
- Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016
của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
|
x
|
x
|
|
|
|
II
|
Thủ tục hành chính cấp huyện
|
|
1
|
Chứng thực chữ ký người dịch mà người dịch là
cộng tác viên dịch thuật của Phòng Tư pháp[5]
|
Trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu
hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ hoặc có
thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực.
Trường hợp trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo hoặc phải kéo dài thời
gian theo thỏa thuận thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời
gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực.
|
Phòng Tư pháp
|
10.000
đồng/trường hợp
|
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015
của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực
hợp đồng, giao dịch;
- Thông tư số 01/2020/TT-BTP ngày 03/3/2020
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy đinh chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao
từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
- Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016
của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí chứng thực.
|
|
x
|
x
|
2
|
Chứng thực chữ ký người dịch mà người dịch
không phải là cộng tác viên dịch thuật[6]
|
Trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu
hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ hoặc có
thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực.
Trường hợp trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo hoặc phải kéo dài thời
gian theo thỏa thuận thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời
gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực.
|
Phòng Tư pháp
|
10.000 đồng/trường hợp
|
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015
của Chính phủ;
- Thông tư số 01/2020/TT-BTP ngày 03/3/2020
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
- Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016
của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
|
x
|
x
|
3
|
Chứng thực hợp đồng,
giao dịch liên quan đến tài sản là động sản[7]
|
Không quá 02 (hai)
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo
dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực. Trường hợp
kéo dài thời hạn giải quyết thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi
rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực.
|
Phòng Tư
pháp
|
50.000 đồng/hợp đồng, giao dịch
|
- Nghị định số
23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ;
- Thông tư số
01/2020/TT-BTP ngày 03/3/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
- Thông tư số
226/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
|
x
|
|
4
|
Chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản
mà di sản là động sản[8]
|
Không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng
văn bản với người yêu cầu chứng thực. Trường hợp kéo dài thời hạn giải quyết
thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả
kết quả cho người yêu cầu chứng thực.
|
Phòng tư pháp
|
50.000đ/văn bản
|
- Nghị định số
23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ;
- Thông tư số
01/2020/TT-BTP ngày 03/3/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
- Thông tư số
226/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
|
x
|
|
5
|
Chứng thực văn bản khai nhận di sản mà di sản
là động sản[9]
|
Không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng
văn bản với người yêu cầu chứng thực. Trường hợp kéo dài thời hạn giải quyết
thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả
kết quả cho người yêu cầu chứng thực.
|
Phòng Tư pháp
|
50.000đ/văn bản
|
- Nghị định số
23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ;
- Thông tư số
01/2020/TT-BTP ngày 03/3/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
- Thông tư số
226/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
|
x
|
|
|
|
|
III
|
Thủ tục hành chính cấp xã
|
|
1
|
Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến
tài sản là động sản, quyền sử dụng đất và nhà ở[10]
|
Không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng
văn bản với người yêu cầu chứng thực. Trường hợp kéo dài thời hạn giải quyết
thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả
kết quả cho người yêu cầu chứng thực.
|
Ủy ban nhân dân cấp xã
|
50.000đ/hợp
đồng, giao dịch
|
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015
của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực
hợp đồng, giao dịch;
- Thông tư số 01/2020/TT-BTP ngày 03/3/2020
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy đinh chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao
từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
- Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016
của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí chứng thực.
|
|
x
|
|
2
|
Chứng thực di chúc[11]
|
Không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng
văn bản với người yêu cầu chứng thực. Trường hợp kéo dài thời hạn giải quyết
thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả
kết quả cho người yêu cầu chứng thực.
|
|
50.000 đồng/di
chúc
|
- Nghị định số
23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ;
- Thông tư số
01/2020/TT-BTP ngày 03/3/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
- Thông tư số
226/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
|
x
|
|
3
|
Chứng thực văn bản từ chối nhận di sản[12]
|
Không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng
văn bản với người yêu cầu chứng thực. Trường hợp kéo dài thời hạn giải quyết
thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả
kết quả cho người yêu cầu chứng thực.
|
|
50.000đồng/Văn
bản
|
- Nghị định số
23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ;
- Thông tư số
01/2020/TT-BTP ngày 03/3/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
- Thông tư số
226/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
|
x
|
|
4
|
Chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản
mà di sản là động sản, quyền sử dụng đất, nhà ở[13]
|
Không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng
văn bản với người yêu cầu chứng thực. Trường hợp kéo dài thời hạn giải quyết
thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả
kết quả cho người yêu cầu chứng thực.
|
|
50.000đồng/ Văn
bản
|
- Nghị định số
23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ;
- Thông tư số
01/2020/TT-BTP ngày 03/3/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
- Thông tư số
226/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
|
x
|
|
5
|
Chứng thực văn bản khai nhận di sản mà di sản
là động sản, quyền sửa dụng đất, nhà ở[14]
|
Không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng
văn bản với người yêu cầu chứng thực. Trường hợp kéo dài thời hạn giải quyết
thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả
kết quả cho người yêu cầu chứng thực.
|
|
50.000đồng/Văn
bản
|
- Nghị định số
23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ;
- Thông tư số
01/2020/TT-BTP ngày 03/3/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
- Thông tư số
226/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
|
x
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|