ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 17/2015/QĐ-UBND
|
Hà Tĩnh,
ngày 27 tháng 04 năm
2015
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH TẠM THỜI TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CHẤP THUẬN CHỦ TRƯƠNG ĐẦU
TƯ CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÓ SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND
ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản QPPL của HĐND, UBND năm 2004;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 29/11/2005;
Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ về việc quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày
18/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày
14/01/2013 của Chính phủ về Quản lý đầu tư phát triển đô thị;
Thực hiện Nghị quyết số 43/NQ-CP ngày
06/6/2014 của Chính phủ về một số nhiệm vụ trọng tâm cải cách thủ tục hành
chính trong hình thành và thực hiện dự án đầu tư có
sử dụng đất để cải thiện môi trường kinh doanh;
Theo đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư (sau khi thống nhất với
các Sở, ban, ngành, địa phương liên quan) tại Văn bản số 333/SKH-ĐKKD); ý kiến thẩm
định của Sở Tư pháp tại Văn bản số 459/BC-STP ngày 17/4/2015,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành Quy định tạm thời
trình tự, thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư gắn với giới thiệu địa điểm,
thẩm định nhu cầu sử dụng đất, điều kiện giao đất, cho thuê đất và giấy phép
quy hoạch thực hiện các dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực sau 10 ngày kể từ ngày ban hành và thay thế nội dung quy định về trình tự,
thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư, giới thiệu địa điểm và thủ tục về thẩm
định nhu cầu sử dụng đất, điều kiện giao đất, cho thuê đất đã được quy định tại
Quyết định số 40/2013/QĐ-UBND ngày 13/9/2013 của UBND tỉnh; Quyết định số
3945/QĐ-UBND ngày 12/12/2014 của UBND tỉnh và Quyết định số 14/2013/QĐ-UBND
ngày 15/4/2013 của UBND tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND
tỉnh; Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các
huyện, thành phố, thị xã; Thủ trưởng các cơ quan liên quan căn cứ Quyết định
thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Kế hoạch và
Đầu tư;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ
Tư pháp;
- Đ/c Bí thư, các Đ/c Phó Bí thư
Tỉnh ủy;
- T.Tr HĐND tỉnh;
- Chủ tịch,
các PCT UBND tỉnh;
- Văn phòng ĐĐBQH và HĐND tỉnh;
- Ủy ban MTTQT và các đoàn thể;
- Các PVP UBND tỉnh;
- Trung tâm Công báo -
Tin học tỉnh;
- Các chuyên viên VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, CN1.
- Gửi: VB điện tử
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Đình Sơn
|
QUY ĐỊNH TẠM THỜI
TRÌNH
TỰ, THỦ TỤC CHẤP THUẬN CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ GẮN VỚI GIỚI THIỆU ĐỊA ĐIỂM, THẨM ĐỊNH
NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT, ĐIỀU KIỆN GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT VÀ GIẤY PHÉP QUY HOẠCH CÁC
DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÓ SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH
(kèm theo Quyết định số 17/2015/QĐ-UBND ngày 27/4/2015 của UBND tỉnh)
Điều 1. Đối tượng
áp dụng
Nhà đầu tư là tổ chức, cá nhân thuộc mọi
thành phần kinh tế hoạt động đầu tư theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Điều 2. Phạm vi
điều chỉnh
1. Quy định này quy định về trình tự,
thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư các dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn
tỉnh Hà Tĩnh do nhà đầu tư đề nghị nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông
qua đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư.
2. Quy định này không áp dụng đối với
các hoạt động thăm dò, khai thác khoáng sản; các dự án đầu tư theo hình thức đối
tác công tư (PPP); dự án đầu tư xây dựng trụ sở làm việc của các doanh nghiệp,
hợp tác xã và các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước.
Điều 3. Thẩm quyền
chấp thuận chủ trương đầu tư
1. UBND tỉnh là cơ quan chấp thuận chủ
trương đầu tư đối với các dự án, trừ các trường hợp quy định tại Khoản 2, Khoản
3 của Điều này.
2. UBND huyện, thành phố, thị xã (sau
đây gọi là UBND cấp huyện) chấp thuận chủ trương đầu tư đối
với các dự án đầu tư ngoài địa bàn khu kinh tế, khu công nghiệp (thuộc phạm vi
quản lý của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh) của nhà đầu tư là hộ gia đình, cá nhân,
gồm: Dự án đầu tư trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn sử dụng đất dưới 5ha và có mức vốn đầu tư dưới 15 tỷ đồng;
dự án đầu tư trong lĩnh vực khác sử dụng đất dưới 0,5ha và có mức vốn đầu tư
dưới 15 tỷ đồng.
3. Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh chấp thuận
chủ trương đầu tư đối với các dự án đầu tư trong địa bàn Khu kinh tế Vũng Áng,
Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo, Khu công nghiệp Gia Lách, Khu công nghiệp
Hạ Vàng phù hợp với quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 4. Cơ quan đầu
mối tiếp nhận hồ sơ, chủ trì tham mưu chấp thuận chủ trương đầu tư
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan đầu
mối, tiếp nhận hồ sơ, chủ trì phối hợp với các cơ quan
liên quan tham mưu UBND tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư đối
với các dự án quy định tại Khoản 1, Điều 3 của Quy định này; trừ các dự án đầu
tư trong lĩnh vực phát triển nhà ở và dự án đầu tư phát
triển đô thị.
2. Sở Xây dựng tiếp nhận hồ sơ, chủ trì
phối hợp với các cơ quan liên quan, tham mưu UBND tỉnh chấp
thuận chủ trương đầu tư đối với các dự án đầu tư trong lĩnh vực phát triển nhà ở và dự án đầu tư phát triển đô thị,
trừ các dự án quy định tại Khoản 3 của Điều này.
3. Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh tiếp nhận
hồ sơ, chủ trì phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu UBND tỉnh chấp thuận
chủ trương đầu tư đối với các dự án đầu tư trong địa bàn Khu kinh tế Vũng Áng, Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Cầu Treo, Khu Công nghiệp Gia Lách,
Khu Công nghiệp Hạ Vàng.
4. Phòng Tài chính Kế hoạch của UBND cấp
huyện là cơ quan đầu mối, chủ trì phối hợp với các phòng, ban của UBND cấp huyện
và các cơ quan liên quan tham mưu UBND cấp huyện chấp
thuận chủ trương đầu tư đối với các dự án quy định tại Khoản 2, Điều 3 của Quy
định này.
Điều 5. Thành
phần hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư
Hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu
tư gồm: Tờ trình đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư và Hồ sơ đề xuất dự án
đầu tư.
1. Tờ trình đề nghị chấp thuận chủ trương
đầu tư và cam kết thực hiện dự án (theo Mẫu số 1 tại phụ
lục kèm theo Quy định này);
2. Hồ sơ đề xuất dự án đầu tư: Được đóng
thành quyển, gồm các nội dung, được sắp xếp theo thứ tự sau:
a) Văn bản chứng minh tư cách pháp nhân:
Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là
cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác
nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức;
b) Báo cáo đề xuất dự án đầu tư bao gồm
các nội dung (theo Mẫu số 2 tại phụ lục kèm theo Quy định
này);
c) Báo cáo giải trình năng lực tài chính
của nhà đầu tư để thực hiện dự án (do nhà đầu tư lập và tự chịu trách nhiệm);
kèm theo tài liệu để chứng minh năng lực tài chính, có thể là một trong số
những tài liệu sau:
- Báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của
nhà đầu tư;
- Văn bản xác nhận số dư tiền gửi ngân
hàng (đối với các doanh nghiệp mới thành lập - nếu có);
- Cam kết hỗ trợ
tài chính của công ty mẹ (nếu có);
- Cam kết hỗ trợ
tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính
của nhà đầu tư và các tài liệu liên quan khác (nếu có).
d) Bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc
tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án
đầu tư trong trường hợp dự án không đề nghị nhà nước giao đất, cho thuê đất,
cho phép chuyển mục đích sử dụng đất (nếu có);
e) Hợp đồng Hợp tác kinh doanh (BBC) đối
với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BBC (nếu có).
Điều 6. Trình tự
thực hiện
1. Nhà đầu tư nộp hồ sơ theo quy định
tại Trung tâm giao dịch một cửa của cơ quan đầu mối:
a) Đối với cơ quan đầu mối theo quy định
tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3, Điều 4 của Quy định này: Nộp 08 bộ.
b) Đối với cơ quan
đầu mối theo quy định tại Khoản 4, Điều 4 của Quy định này: Nộp 05 bộ.
2. Trung tâm giao dịch một cửa của cơ quan đầu mối kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ, lập phiếu biên nhận hồ sơ và chuyển cho bộ phận chuyên môn ngay
trong ngày nhận hồ sơ để chủ trì tham mưu, giải quyết. Bộ
phận chuyên môn kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ và thông báo bằng văn bản yêu cầu, bổ sung, sửa
đổi hồ sơ (01 ngày làm việc).
3. Gửi hồ sơ xin ý kiến thẩm định, góp
ý của các cơ quan liên quan
a) Đối với dự án phải xin ý kiến của Chính
phủ, các Bộ, ngành Trung ương: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, cơ quan đầu mối
chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan (nếu có) tổng hợp tham mưu UBND tỉnh văn bản xin ý kiến; Văn phòng UBND tỉnh trình UBND tỉnh có văn bản xin ý kiến trong
thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của
cơ quan đầu mối;
b) Đối với dự án không phải xin ý kiến
của Chính phủ, các Bộ, ngành, Trung ương: Cơ quan đầu mối trực tiếp gửi văn bản
kèm hồ sơ hoặc qua hệ thống gửi nhận văn bản điện tử: http://guinhan.vb.hatinh.gov.vn
và qua đường bưu điện đến các cơ quan liên quan để thẩm định các nội
dung liên quan đến phạm vi quản lý nhà nước của cơ quan, đơn vị (trong thời hạn
01 ngày làm việc đối với cơ quan đầu mối là UBND cấp huyện; 02 ngày làm việc đối với các trường hợp còn lại).
4. Kiểm tra thực địa và làm việc với nhà
đầu tư: Cơ quan đầu mối chủ trì, tổ chức đi kiểm tra địa điểm đề xuất thực hiện
dự án và làm việc với nhà đầu tư (trong thời hạn 02 ngày
làm việc kể từ ngày gửi văn bản và hồ sơ đến các cơ quan liên quan: Đối với
trường hợp cơ quan đầu mối là UBND cấp huyện; 04 ngày làm việc đối với các trường
hợp còn lại).
5. Thẩm định hồ sơ: Kể từ ngày kiểm tra thực địa, các cơ quan liên quan gửi văn bản thẩm định (đối với các trường hợp bắt buộc phải có văn bản thẩm định theo quy định của pháp luật; các trường hợp khác có ý kiến ngay tại buổi làm việc hoặc có văn bản góp ý kiến
nếu cần thiết) về cơ quan đầu mối qua hệ thống gửi nhận văn bản điện tử: http://guinhanvb.hatinh.gov.vn và đường bưu điện trong
thời hạn 01 ngày làm việc đối với trường hợp cơ quan đầu mối là UBND cấp huyện;
02 ngày làm việc đối với các trường hợp còn lại (hoặc trong thời gian 04 ngày
kể từ ngày nhận được hồ sơ qua hệ thống gửi nhận văn bản điện tử).
6. Tổng hợp thẩm định hồ sơ, trình phê
duyệt: Kể từ ngày nhận được văn bản thẩm định của các cơ
quan liên quan hoặc ý kiến của Chính phủ, Bộ, ngành Trung ương, cơ quan đầu mối
tổng hợp thẩm định các nội dung đề xuất của nhà đầu tư để trình cơ quan có thẩm quyền quyết định chấp thuận chủ
trương đầu tư (02 ngày làm việc đối với trường hợp thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư là UBND cấp huyện và
03 ngày làm việc đối với trường hợp chấp thuận chủ trương đầu tư là UBND tỉnh).
Trường hợp cơ quan chấp thuận chủ
trương đầu tư là UBND tỉnh, trong thời
gian 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản tổng
hợp thẩm định của cơ quan đầu mối và hồ sơ kèm theo, Văn
phòng UBND tỉnh trình UBND tỉnh quyết định chấp thuận chủ
trương đầu tư và trả kết quả tại Trung tâm giao dịch một cửa Văn phòng UBND tỉnh.
7. Trả kết quả: Sau 01 ngày làm việc kể
từ khi nhận được văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND tỉnh, cơ quan đầu
mối thông báo cho nhà đầu tư biết, đến nhận kết quả tại Trung tâm giao dịch một
cửa của cơ quan đầu mối.
Trường hợp dự án không được chấp thuận
chủ trương đầu tư, cơ quan đầu mối phải có văn bản thông
báo cho nhà đầu tư biết trong thời gian 02 ngày làm việc kể từ ngày có ý kiến
của cơ quan có thẩm quyền về việc không chấp thuận chủ trương đầu tư, trong đó
nêu rõ lý do dự án không được chấp thuận chủ trương đầu tư.
Điều 7. Giao trách nhiệm cho các
cơ quan, đơn vị thực hiện:
1. Trách nhiệm của cơ quan đầu mối:
Hướng dẫn nhà đầu tư chuẩn bị hồ sơ dự
án theo đúng quy định; sau khi nhận được hồ sơ của nhà đầu
tư phải kịp thời gửi hồ sơ đến các cơ
quan liên quan để phối hợp thẩm định; sắp xếp, bố trí thời gian để các cơ quan liên quan đi kiểm tra địa điểm và làm việc với nhà đầu
tư nhằm phục vụ cho việc thẩm định dự án đảm bảo chất lượng.
Thẩm định các nội dung liên quan đến lĩnh vực mình phụ trách.
2. Các sở, ban, ngành, địa phương:
- Sở Kế hoạch và
Đầu tư: Thẩm định sự phù hợp với Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh và điều kiện thực hiện dự án của nhà đầu tư theo quy định
của Luật Đầu tư.
- Sở Xây dựng: Thẩm
định các nội dung về vị trí địa điểm, phạm vi ranh giới, diện
tích sử dụng đất, sự phù hợp với quy hoạch xây dựng, sự phù hợp với quy chuẩn,
tiêu chuẩn quy hoạch xây dựng, các yêu cầu đối với nhà đầu tư trong quá trình lập quy hoạch, lập dự án, các yêu cầu về kết nối hạ
tầng theo quy định của pháp luật và các nội dung liên quan khác theo quy định
của pháp luật về xây dựng, quy hoạch.
- Sở Tài nguyên và Môi trường: Thẩm định
nhu cầu sử dụng đất (sự phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất), điều kiện giao đất, cho thuê đất theo quy định pháp luật về đất
đai; yêu cầu về môi trường theo quy định pháp luật về Bảo vệ môi trường.
- UBND cấp huyện: Thẩm định các nội dung
về sự phù hợp với quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương;
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện; địa điểm, ranh
giới, diện tích, hiện trạng sử dụng đất, khả năng đáp ứng
về quỹ đất của địa phương; các nội dung liên quan đến môi trường và cung cấp
trích lục bản đồ khu đất cho các cơ quan liên quan tại buổi kiểm tra thực địa
và qua hệ thống gửi nhận văn bản điện tử.
- Các Sở, ngành, địa phương liên quan
khi nhận được văn bản đề nghị phối hợp thẩm định, góp ý kiến
của cơ quan đầu mối, phải kịp thời tổ chức thẩm định, có ý kiến bằng văn bản về các nội dung theo lĩnh vực phụ trách, đảm bảo đúng thời gian quy
định và chịu trách nhiệm về kết quả thẩm định của mình (nội dung văn bản thẩm định phải cụ thể, rõ ràng, đúng trọng tâm theo phạm vi quản
lý của ngành, địa phương, đơn vị và phải có ý kiến đề xuất phương án cụ thể,
các yêu cầu, điều kiện để thực hiện dự án); sau thời hạn quy định, nếu cơ quan
được xin ý kiến thẩm định không có văn bản gửi cơ quan đầu
mối thì được xem là thống nhất với nội dung dự án do cơ
quan đầu mối chủ trì thẩm định gửi và phải chịu trách
nhiệm trước pháp luật về lĩnh vực quản lý nhà nước của mình.
- UBND cấp xã: Báo cáo về hiện trạng khu
đất, sự phù hợp với quy hoạch nông thôn mới; ảnh hưởng về môi trường (nếu được
yêu cầu).
3. Các nhà đầu tư: Chuẩn bị đầy đủ hồ
sơ dự án theo đúng thành phần, nội dung hồ sơ quy định tại Điều 5 của Quy định này
và các biểu mẫu kèm theo; chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác,
trung thực của hồ sơ; nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Trung tâm Giao dịch Một cửa
của cơ quan đầu mối; phối hợp chặt
chẽ với các cơ quan thẩm định trong quá trình thẩm định dự án.
Điều 8. Tổ chức
thực hiện
Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chịu trách
nhiệm hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Quy định này. Quá trình triển
khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, kịp thời đề xuất
phương án giải quyết, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
Mẫu số 1
(kèm theo Quyết định số 17/2015/QĐ-UBND ngày 27/4/2015 của UBND tỉnh)
TÊN NHÀ ĐẦU TƯ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……………
|
Hà Tĩnh,ngày tháng
năm 200…
|
TỜ TRÌNH
Đề nghị chấp thuận
chủ trương đầu tư và cam kết thực hiện Dự án…
Kính
gửi:
|
- UBND tỉnh Hà Tĩnh (UBND cấp huyện);
- Các Sở, ngành.... (có liên quan)
|
Nhà đầu tư (tên nhà đầu tư)
trình UBND tỉnh Hà Tĩnh/UBND cấp huyện chấp thuận chủ trương đầu tư dự án (tên
dự án)………với các nội dung chính sau đây:
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ NHÀ ĐẦU
TƯ
II. THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN
1. Tên dự án:
2. Mục tiêu đầu tư:
3. Quy mô dự án:
4. Địa điểm xây dựng:
5. Diện tích sử dụng đất:
6. Ranh giới sử dụng đất:
7. Hệ số sử dụng đất:
8. Mật độ xây dựng:
9. Công nghệ sử dụng (nếu có);
10. Tổng mức đầu tư dự án:
11. Nguồn vốn:
12. Hình thức đầu tư:
13. Phương án quản lý, vận hành dự án:
14. Thời hạn hoạt động của dự án:
15. Thời gian và tiến độ thực hiện: Tiến
độ góp vốn và huy động các nguồn vốn; tiến độ xây dựng cơ bản và đưa công trình
vào hoạt động (nếu có); tiến độ thực hiện từng giai đoạn đối với dự án đầu tư
có nhiều giai đoạn.
16. Các kiến nghị, đề xuất của nhà đầu
tư:
III. CAM KẾT CỦA NHÀ ĐẦU TƯ
- Cam kết về nội
dung hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư là trung thực,
chính xác và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính
xác, trung thực của nội dung hồ sơ;
- Cam kết thực hiện dự án theo đúng mục
tiêu, quy mô và tiến độ thực hiện, sử dụng đất đúng mục đích; chấp hành đầy đủ
nghĩa vụ thuế đối với Nhà nước; tuân thủ pháp luật về đầu tư, đất đai, xây dựng,
môi trường và các quy định của pháp luật.
- Trường hợp Nhà đầu tư (tên nhà đầu tư...)
không thực hiện, thực hiện chậm so với tiến độ cam kết; thực hiện không đúng,
đầy đủ quy hoạch, các quy định của Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư; không thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ (tài chính, đất đai, bảo hiểm...)
theo quy định của pháp luật thì Nhà đầu tư chấp nhận việc UBND tỉnh thu hồi, chấm dứt hoạt động của dự án mà nhà đầu tư không yêu cầu bồi thường các kinh phí Nhà đầu tư đã thực hiện.
Nhà đầu tư (Tên nhà đầu tư)
trình Chủ tịch UBND tỉnh Hà Tĩnh/chủ tịch UBND cấp huyện xem xét, chấp thuận./.
|
NHÀ ĐẦU TƯ
(ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng
dấu nếu có)
|
Mẫu số 2
(kèm theo Quyết định số
17/2015/QĐ-UBND ngày 27/4/2015
của UBND tỉnh)
BÁO
CÁO ĐỀ XUẤT DỰ ÁN ĐẦU
TƯ
I. THÔNG TIN VỀ NHÀ ĐẦU TƯ
- Tên Nhà đầu tư và một số thông tin
chung
- Giải trình kinh nghiệm thực hiện các dự án tương tự của Doanh nghiệp thông qua các dự án đã trực
tiếp hoặc tham gia thực hiện đầu tư (Tên dự án, địa điểm đầu tư, quy mô, tổng mức đầu tư, tiến độ thực hiện dự
án, hiệu quả sử dụng đất, số lượng lao động, đóng góp ngân sách, việc chấp hành
nghĩa vụ tài chính liên quan đến đất đai);
II. TÊN DỰ ÁN ĐẦU TƯ
III. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ
Đánh giá về hiện trạng, nhu cầu.
- Phân tích đánh giá vị trí, vai trò của
Dự án đối với sự phát triển kinh tế - xã hội, ngành...
- Đánh giá tính cấp thiết phải đầu tư
dự án.
IV. MỤC TIÊU ĐẦU TƯ
V. NỘI DUNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ
1. Quy mô công suất đầu tư
- Công suất của dự án, sản phẩm đầu vào,
sản phẩm đầu ra.
2. Quy mô sử dụng đất:
Diện tích, ranh giới, phạm vi sử dụng
đất
3. Hiện trạng sử dụng đất: Làm rõ về hiện trạng khu đất (có thể chụp ảnh
ghép vào báo cáo)
4. Các chỉ tiêu về sử dụng đất,
chỉ tiêu về quy hoạch, kiến trúc
5. Công nghệ sử dụng: Nêu các công nghệ dự kiến sử dụng trong dự án; Giải trình về sử dụng công
nghệ đối với dự án có sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển
giao theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ.
6. Sơ đồ tổ chức, phương thức
quản lý, vận hành dự án
7. Hình thức đầu tư
8. Dự kiến lao động sử dụng: Số lượng, trình độ, cấp bậc...
9. Phân tích đánh giá sơ
bộ về hiệu quả tài chính, hiệu quả kinh tế - xã hội, hiệu
quả về môi trường của dự án
10. Giải pháp về công nghệ,
giải pháp về môi trường
11. Sự phù hợp với quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế
xã hội (đánh giá sơ bộ theo hiểu biết, kiến thức của
Nhà đầu tư)
- Sự phù hợp với quy hoạch phát triển
kinh tế - xã hội.
- Sự phù hợp với quy hoạch phát triển
ngành.
12. Tổng vốn đầu tư dự kiến,
nguồn vốn thực hiện, giải pháp huy động nguồn vốn:
13. Thời gian và tiến độ thực hiện dự án
VI. CÁC ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ
Mẫu số 3
(Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư, ban hành kèm theo Quyết
định số /2015/QĐ-UBND ngày .../4/2015 của UBND tỉnh Hà Tĩnh)
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH/ UBND CẤP
HUYỆN………
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /QĐ-UBND
|
Hà Tĩnh,
ngày tháng năm 20…
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CHẤP THUẬN
CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ DỰ ÁN………………
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
HÀ TĨNH/UBND CẤP HUYỆN
Căn cứ Luật Đầu tư;
Căn cứ Luật……… (có quy định liên quan);
Căn cứ Nghị định số……… (có quy định liên quan);
Căn cứ Nghị quyết/Thông báo/văn bản
.... (có quy định liên quan) của Tỉnh ủy/HĐND tỉnh
Căn cứ Quyết định số .... của UBND tỉnh
(có quy định liên quan);
Xét Tờ trình số……… ngày……… của nhà đầu tư (tên nhà đầu tư) đề nghị
chấp thuận chủ trương đầu tư dự án (tên dự án)....…
Và hồ sơ kèm theo;
Xét Tờ trình số ……ngày .…... của cơ quan đầu mối thẩm định (tên cơ
quan đầu mối thẩm định) và ý kiến thẩm định của các cơ quan có liên quan tại văn bản số ….... (ghi tên cơ quan, số văn bản)……
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Chấp
thuận chủ trương đầu tư dự án (tên dự án……), với các nội
dung chủ yếu sau đây:
1. Tên dự án:
2. Tên nhà đầu tư:
3. Mục tiêu đầu tư:
4. Quy mô dự án:
5. Địa điểm xây dựng dự án:
6. Diện tích sử dụng đất, ranh giới khu
đất:
7. Các yêu cầu về quy hoạch:
a) Đối với dự án
xây dựng các công trình tập trung: Các chỉ tiêu sử dụng đất về nhà ở, dịch vụ thương
mại; công trình hạ tầng xã hội, cây xanh, giao thông; các
chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất đô thị cho toàn khu vực quy hoạch; các yêu cầu
về tổ chức không gian kiến trúc, cảnh quan, môi trường; các yêu cầu về chỉ tiêu
và công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật đô thị làm cơ sở để nhà đầu tư lập nhiệm
vụ và đồ án quy hoạch chi tiết;
b) Đối với các dự án xây dựng các công trình riêng lẻ: Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị về
tầng cao xây dựng, hệ số sử dụng đất, mật độ xây dựng đối với khu đất; các yêu
cầu về kiến trúc công trình, môi trường; các yêu cầu về chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật
đô thị và các yêu cầu khác làm cơ sở để nhà đầu tư lập dự
án đầu tư xây dựng công trình.
8. Hình thức đầu tư:
9. Phương án quản lý, vận hành dự án:
10. Công nghệ sử dụng (nếu có):
11. Thời hạn hoạt động dự án:
12. Thời gian và tiến độ thực hiện dự
án: Tiến độ góp vốn và huy động các nguồn vốn; tiến độ xây dựng cơ bản và đưa công
trình vào hoạt động (nếu có); tiến độ thực hiện từng giai đoạn đối với dự án
đầu tư có nhiều giai đoạn.
13. Các ưu đãi, hỗ trợ nhà đầu tư và điều kiện áp dụng (nếu có):
Điều 2.
Giao nhiệm vụ cho các cơ quan liên quan.
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư/phòng Tài chính
kế hoạch:
2. Sở Xây dựng/Phòng
Quản lý xây dựng:
3. Sở Tài nguyên và Môi trường/Phòng Tài nguyên và Môi trường:
4. Sở chuyên ngành/phòng ban, cơ
quan, đơn vị liên quan (có liên quan):
5. UBND cấp huyện/xã:
Điều 3.
Các yêu cầu đối với nhà đầu tư.
1. Nêu yêu cầu nhà đầu tư trong việc hoàn
thiện hồ sơ, thủ tục theo quy định của pháp luật; thực dự án theo đúng quy hoạch,
nội dung, quy mô, tiến độ cam kết, các nội dung quy định tại Quyết định chấp
thuận chủ trương đầu tư và các quy định của pháp luật.
2. Yêu cầu nhà đầu tư định kỳ hằng tháng,
hằng quý, hằng năm có báo cáo bằng văn bản gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục Thống kê tỉnh và Sở quản lý chuyên ngành về tình hình thực hiện dự án đầu
tư, gồm các nội dung: tiến độ xây dựng dự án, vốn đầu tư thực hiện, kết quả
hoạt động đầu tư kinh doanh, thông tin về lao động, nộp ngân sách nhà nước, xử
lý và bảo vệ môi trường, các chỉ tiêu chuyên ngành theo lĩnh vực hoạt động và
các nội dung liên quan của dự án.
Điều 4. Thời
hạn hiệu lực của quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư: Nêu
rõ điều kiện thời hạn hiệu lực của Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư (trong
thời gian ... ngày/tháng (ghi số ngày/số tháng), kể từ ngày ban
hành Quyết định chấp thuận chủ trương
đầu tư, nếu nhà đầu tư không hoàn thành việc thuê đất, nhận bàn giao mặt bằng, khởi công, thi công xây
dựng dự án thì Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư hết hiệu lực, nhà đầu tư không được nhà
nước hoàn trả các chi phí đã thực hiện đối với dự án).
Điều 5. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành. Nêu trách nhiệm của
các cơ quan liên quan thi hành Quyết định./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- PVP UBND tỉnh (phụ trách);
- Lưu: VT,……
Gửi VB giấy và điện tử
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|