Thứ 7, Ngày 26/10/2024

Quyết định 17/2015/QĐ-UBND bổ sung Quy định hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp và hạ tầng nông thôn giai đoạn 2014 - 2020 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh

Số hiệu 17/2015/QĐ-UBND
Ngày ban hành 27/05/2015
Ngày có hiệu lực 04/05/2016
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Bắc Ninh
Người ký Nguyễn Hữu Thành
Lĩnh vực Lĩnh vực khác

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 17/2015/QĐ-UBND

Bắc Ninh, ngày 27 tháng 5 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH BỔ SUNG “QUY ĐỊNH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP VÀ HẠ TẦNG NÔNG THÔN, GIAI ĐOẠN 2014 – 2020 ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH”

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND năm 2003; Căn cứ Luật ngân sách Nhà nước năm 2002;

Căn cứ Nghị quyết số 175/2015/NQ-HĐND17 ngày 24/4/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Ninh về việc thông qua Bổ sung chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp và hạ tầng nông thôn theo Nghị quyết 128/NQ-HĐND17 ngày 24/4/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh;

Xét đề nghị của Sở nông nghiệp và Phát triển nông thôn,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Bổ sung một số nội dung vào Quyết định 318/QĐ-UBND quy định hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp và hạ tầng nông thôn giai đoạn 2014 - 2020 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh cụ thể như sau.

1. Bổ sung một số nội dung vào điều 4

* Bổ sung vào điểm 2 nội dung:

- Hỗ trợ 2.000.000 đồng/ha/năm trong 3 năm đầu cho diện tích chuyển đổi từ sản xuất lúa không hiệu quả sang trồng cây ăn quả (theo quy hoạch của địa phương, được cấp có thẩm quyền phê duyệt).

* Bổ sung vào điểm 3 nội dung:

- Hỗ trợ lần đầu 100% kinh phí cấp giấy chứng nhận VietGAP đối với sản phẩm cây ăn quả nằm trong vùng quy hoạch của địa phương.

- Hỗ trợ 100% giá giống cây ăn quả có chất lượng cao (Danh mục giống cây được hỗ trợ do Sở nông nghiệp quy định ).

- Hỗ trợ 150.000.000 đ/ha/năm trong 3 năm đầu cho tổ chức cá nhân sản xuất cây ăn quả chuyên canh từ 0,5ha trở lên được cấp giấy chứng nhận VietGap.

* Bổ sung điểm 4 và 5 vào Điều 4 các nội dung:

4. Hỗ trợ 50% giá giống cho các vùng sản xuất lúa năng suất cao, chất lượng cao tập trung có quy mô từ 5 ha trở lên (Danh mục giống lúa được hỗ trợ do Sở nông nghiệp xác định hàng năm).

5. Hỗ trợ công chỉ đạo, nghiệm thu chi trả hỗ trợ sản xuất lúa, rau màu cho BQL HTX dịch vụ nông nghiệp hoặc thôn với mức bằng 0,03 mức lương tối thiểu/ha/vụ.

2. Bổ sung, làm rõ và sắp xếp lại các nội dung trong điều 5

5. Hỗ trợ phát triển chăn nuôi.

5.1 Khuyến khích đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp

5.1.1.Hỗ trợ đầu tư phát triển chăn nuôi trang trại tập trung:

Chủ đầu tư có dự án đầu tư cơ sở chăn nuôi gia súc, gia cầm có quy mô chăn nuôi thường xuyên từ 500 con lợn nái, hoặc từ 1.000 con lợn thịt, hoặc từ 500 con trâu, bò (thịt, sữa, sinh sản), hoặc từ 10.000 con gà, vịt, ngan trở lên; được cấp có thẩm quyền phê duyệt, được hỗ trợ:

a) 3 tỷ đồng/dự án, riêng đối với chăn nuôi bò sữa cao sản mức hỗ trợ là 5 tỷ đồng/dự án để xây dựng cơ sở hạ tầng về xử lý chất thải, giao thông, điện, nước, nhà xưởng, đồng cỏ và mua thiết bị.

b) Trường hợp dự án chưa có đường giao thông, hệ thống điện, cấp thoát nước đến hàng rào dự án thì ngoài mức hỗ trợ theo quy định của điểm a mục này còn được hỗ trợ 70% chi phí và không quá 5 tỷ đồng để đầu tư xây dựng các hạng mục trên.

c) Ngoài hỗ trợ theo điểm a, b nêu trên, nếu dự án nhập giống gốc cao sản vật nuôi được hỗ trợ 30% chi phí nhập giống gốc (danh mục giống gốc cao sản vật nuôi do Bộ NN và PTNT quy định).

5.1.2. Hỗ trợ đầu tư cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập:

Nhà đầu tư có dự án đầu tư cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung công nghiệp có công suất giết mổ một ngày đêm đạt tối thiểu 400 con gia súc hoặc 4.000 con gia cầm hoặc 200 gia súc và 2.000 con gia cầm; được cấp có thẩm quyền phê duyệt, được hỗ trợ:

[...]