Quyết định 17/2013/QĐ-UBND sửa đổi bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với xe mô tô, ô tô và phương tiện thủy trên địa bàn tỉnh Long An kèm theo Quyết định 09/2013/QĐ-UBND

Số hiệu 17/2013/QĐ-UBND
Ngày ban hành 31/05/2013
Ngày có hiệu lực 10/06/2013
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Long An
Người ký Phạm Văn Rạnh
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí,Giao thông - Vận tải

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 17/2013/QĐ-UBND

Long An, ngày 31 tháng 5 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 09/2013/QĐ-UBND NGÀY 26/02/2013 CỦA UBND TỈNH VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG GIÁ TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ ĐỐI VỚI XE MÔ TÔ, Ô TÔ VÀ PHƯƠNG TIỆN THỦY TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 29/11/2006;

Căn cứ Nghị định số 45/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;

Căn cứ Thông tư số 124/2011/TT-BTC ngày 31/8/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ;

Căn cứ Thông tư số 34/2013/TT-BTC ngày 28/3/2013 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 124/2011/TT-BTC ngày 31/8/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ;

Căn cứ của Quyết định số 09/2013/QĐ-UBND ngày 26/02/2013 của UBND tỉnh về việc ban hành bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với xe mô tô, ô tô và phương tiện thủy trên địa bàn tỉnh Long An.

Xét đề nghị của Sở Tài chính tại tờ trình số 1441/TTr-STC ngày 21/5/2013 về việc bổ sung quy định về áp dụng bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với xe mô tô, ô tô và phương tiện thủy trên địa bàn tỉnh Long An; ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp tại văn bản số 438/STP-XDKTVB ngày 20/5/2013,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung khoản 6 Điều 2 Quyết định số 09/2013/QĐ-UBND ngày 26/02/2013 của UBND tỉnh về việc ban hành bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với xe mô tô, ô tô và phương tiện thủy trên địa bàn tỉnh Long An, cụ thể như sau:

6. Trường hợp tài sản kê khai nộp lệ phí trước bạ có giá thực tế chuyển nhượng cao hơn bảng giá do UBND tỉnh quy định thì cơ quan thuế tính lệ phí trước bạ theo giá thực tế chuyển nhượng.

Đối với tài sản của cơ sở được phép sản xuất, lắp ráp trong nước (gọi chung là cơ sở sản xuất):

a) Trường hợp tài sản tự sản xuất để tiêu dùng thì giá tính lệ phí trước bạ theo thông báo giá thành sản phẩm của cơ sở sản xuất.

b) Trường hợp tài sản mua trực tiếp của cơ sở bán ra thì giá tính lệ phí trước bạ là giá thực tế thanh toán ghi trên hóa đơn bán hàng hợp pháp (giá bán bao gồm cả thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt – nếu có).

c) Trường hợp tài sản không mua trực tiếp của cơ sở sản xuất nhưng có thông báo giá bán của cơ sở sản xuất:

- Nếu bán giá thấp hơn hoặc bằng giá thông báo giá bán của cơ sở sản xuất thì giá tính lệ phí trước bạ theo thông báo giá bán của cơ sở sản xuất.

- Nếu giá bán cao hơn giá thông báo giá bán của cơ sở sản xuất thì giá tính lệ phí trước bạ theo giá bán cao hơn (giá thực tế chuyển nhượng).

d) Trường hợp tài sản không mua trực tiếp của cơ sở sản xuất, không có thông báo giá bán của cơ sở sản xuất và bán thấp hơn giá do UBND tỉnh quy định thì tính lệ phí trước bạ theo giá do UBND tỉnh quy định.”

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký ban hành.

Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Cục Thuế tỉnh, các cơ quan có liên quan tổ chức triển khai, kiểm tra việc thực hiện quyết định này.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế; thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Kiến Tường, thành phố Tân An và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ; PHÓ CHỦ TỊCH
- Bộ Tài chính (Tổng Cục Thuế);
- Bộ Tư pháp (Cục KTVB);
- TT.TU; TT.HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh LA;
- CT, các PCT.UBND tỉnh;
- Phòng NCKT;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, STC.H.

TM.ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH




Phạm Văn Rạnh