UỶ BAN NHÂN
DÂN
TỈNH BẾN TRE
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
05/2014/QĐ-UBND
|
Bến Tre, ngày
03 tháng 3 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BẢNG GIÁ PHƯƠNG TIỆN THUỶ NỘI ĐỊA VÀ TÀU CÁ TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH BẾN TRE
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 45/2011/NĐ-CP ngày 17
tháng 6 năm 2011 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Nghị định số 23/2013/NĐ-CP ngày 25
tháng 3 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
45/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Thông tư số 124/2011/TT-BTC ngày 31
tháng 8 năm 2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Thông tư số 34/2013/TT-BTC ngày 28
tháng 3 năm 2013 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 124/2011/TT-BTC ngày 31 tháng 8 năm 2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn
về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Thông tư số 140/2013/TT-BTC ngày 14
tháng 10 năm 2013 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số
34/2013/TT-BTC ngày 28 tháng 3 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí
trước bạ;
Căn cứ Quyết định số 31/2007/QĐ-BTC ngày 15
tháng 5 năm 2007 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí, lệ phí về công tác khai thác và bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ
trình số 560/TTr-STC ngày 26 tháng 02 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng giá phương tiện thuỷ nội
địa và tàu cá trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
Điều 2. Trường hợp áp dụng
1. Bảng giá quy định tại Điều 1 Quyết định này
được áp dụng tính phí và lệ phí trước bạ trong các trường hợp:
a) Giá bán hàng ghi trên hoá đơn bán hàng của đại
lý xuất cho khách hàng thấp hơn giá bán hàng do cơ sở sản xuất thông báo;
b) Không xác định
được giá trị thực tế chuyển nhượng hoặc kê khai giá trị chuyển nhượng thấp hơn
giá do Uỷ ban nhân dân tỉnh quy định.
2. Trọng tải
tàu thuyền:
P = V - Vo
P: Trọng tải
tàu (tấn).
V: Lượng chiếm
nước tàu (tấn).
V = L x B x d x
δ
L: Chiều
dài tàu (m).
+ Đối với tàu
thuỷ nội địa là chiều dài tính toán.
+ Đối với tàu
khai thác thuỷ sản là chiều dài lớn nhất.
B: Chiều
rộng tàu (m).
+ Đối với tàu
thuỷ nội địa là chiều rộng tính toán tàu.
+ Đối với tàu
khai thác thuỷ sản là chiều rộng lớn nhất.
d: Chiều
chìm tính toán tàu (m).
δ: Hệ số
béo tàu, được xác định theo từng loại tàu.
Vo:
Khối lượng tàu không tải (tấn).
3. Đối với những
loại phương tiện nhập khẩu lần đầu vào Việt Nam đã qua sử dụng hoặc máy cũ lắp
ráp: Chất lượng còn lại của phương tiện là 85%.
4. Đối với những
loại phương tiện thuỷ nội địa, phương tiện khai thác thuỷ sản mới phát sinh
chưa được liệt kê trong Bảng giá do Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành thì cơ quan
thuế đề nghị Phòng Tài chính - Kế hoạch các huyện, thành phố chủ trì, phối hợp
với các phòng, ban chức năng các huyện, thành phố xác định giá cụ thể từng loại
phương tiện thuỷ nội địa và tàu cá trong thời gian 10 ngày làm việc. Sau đó,
vào tháng 12 hằng năm cơ quan thuế tập hợp danh mục phát sinh (nếu có) đề xuất
về Sở Tài chính trình Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định.
Điều 3. Điều khoản thi hành
1. Chánh Văn
phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Thủ
trưởng các sở, ngành tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố và các
tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
2. Quyết định
này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế
Quyết định số 29/2012/QĐ-UBND ngày 15 tháng 10 năm 2012 của Uỷ ban nhân dân tỉnh
Bến Tre ban hành bảng giá tính lệ phí trước bạ phương tiện thuỷ nội địa và tính
phí về công tác khai thác và bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản đối với phương tiện khai
thác thuỷ sản trên địa bàn tỉnh Bến Tre./.
|
TM. UỶ BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Võ Thành Hạo
|
BẢNG GIÁ PHƯƠNG TIỆN THUỶ NỘI ĐỊA VÀ TÀU CÁ
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 05/2014/QĐ-UBND ngày 03 tháng 3 năm 2014 của Uỷ ban
nhân dân tỉnh Bến Tre)
I. TỔNG THÀNH MÁY TÀU THUỶ
STT
|
Tổng thành
máy tàu thuỷ mới 100%
|
Tổng thành
máy tàu thuỷ đã qua sử dụng
|
Tên loại
|
Đơn giá
(đồng/CV)
|
Tỷ lệ khấu
hao tương ứng với thời gian đã sử dụng
|
1
|
Các loại máy có công suất dưới 10CV
|
|
25% (dưới 3 năm)
40% (từ 3 năm đến 6 năm)
50% (trên 6 năm)
|
1.1
|
Các loại máy nhập khẩu
|
|
a
|
Máy do Trung Quốc sản xuất
|
250.000
|
b
|
Các loại máy nhập khẩu khác
|
500.000
|
1.2
|
Máy do Việt Nam sản xuất
|
250.000
|
2
|
Các loại máy có công suất từ 10CV đến dưới
51CV
|
|
2.1
|
Các loại máy nhập khẩu
|
|
a
|
Yanmar
|
900.000
|
b
|
Daiya
|
800.000
|
c
|
Hino, Mitsubishi, Kubota, Reo, Rây
|
600.000
|
d
|
Máy do Hàn Quốc sản xuất
|
480.000
|
đ
|
Máy do Trung Quốc sản xuất
|
250.000
|
e
|
Các loại máy nhập khẩu khác
|
800.000
|
2.2
|
Máy do Việt Nam sản xuất
|
250.000
|
3
|
Các loại máy có công suất từ 51CV trở lên
|
|
a
|
Yanmar
|
1.200.000
|
b
|
Daiya
|
1.100.000
|
c
|
Hino, Mitsubishi, Kubota, Reo, Rây, Cummins, Nisan,
Mercuiser, Isuzu
|
1.000.000
|
d
|
Máy do Hàn Quốc sản xuất
|
800.000
|
đ
|
Máy do Trung Quốc sản xuất
|
250.000
|
e
|
Các loại máy nhập khẩu khác
|
900.000
|
II. TÀU THUYỀN
STT
|
Tàu thuyền
đóng mới 100%
|
Tàu thuyền
đã qua sử dụng
|
Tên loại
|
Đơn giá
(đồng/tấn trọng
tải)
|
Tỷ lệ khấu
hao tương ứng với thời gian đã sử dụng
|
1
|
Tàu thuyền vỏ gỗ
|
7.000.000
|
20% (từ 5 năm trở xuống)
30% (trên 5 năm đến 10 năm)
50% (trên 10 năm)
|
2
|
Tàu thuyền vỏ thép
|
|
a
|
Trọng tải từ 200 tấn trở xuống
|
6.000.000
|
b
|
Trọng tải trên 200 tấn
|
5.000.000
|
III. CẦN CẨU ĐÃ LẮP ĐẶT TRÊN
XÀ LAN
STT
|
Cần cẩu mới
100%
|
Cần cẩu đã
qua sử dụng
|
Tên loại
|
Đơn giá
(đồng/chiếc)
|
Tỷ lệ khấu
hao tương ứng với thời gian đã sử dụng
|
1
|
Loại 25 tấn
|
600.000.000
|
20% (từ 5 năm trở xuống)
30% (trên 5 năm đến 10 năm)
50% (trên 10 năm)
|
2
|
Loại 30 tấn
|
750.000.000
|
3
|
Loại 45 tấn
|
1.100.000.000
|
4
|
Loại 60 tấn
|
1.500.000.000
|
5
|
Loại 80 tấn
|
2.000.000.000
|