ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẢI DƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1697/QĐ-UBND
|
Hải Dương, ngày 15
tháng 7 năm 2024
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
VÀ PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI, CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP
CHỦ TỊCH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP
ngày 06/12/2021 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
61/2018/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ
hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ
hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày
23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 1812/TTr-STP ngày 08 tháng 7 năm 2024.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố, phê duyệt kèm theo Quyết định này danh mục thủ tục hành chính và quy trình
nội bộ giải quyết thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Sở Tư pháp.
1. Danh mục thủ tục
hành chính sửa đổi, bổ sung 03 thủ tục hành chính lĩnh vực lý lịch tư pháp. Nội
dung được công bố tại Quyết định số 1235/QĐ-BTP ngày 01/7/2024 của Bộ trưởng Bộ
Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực
lý lịch tư pháp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp và 01 thủ tục
hành chính lĩnh vực hộ tịch. Nội dung được công bố tại Quyết định số
1079/QĐ-BTP ngày 11/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục
hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hộ tịch thực hiện tại cơ quan
đăng ký hộ tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp. Chi tiết có Phụ
lục I đính kèm.
2. Bổ sung 01 quy
trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính “Cấp Phiếu lý lịch
tư pháp theo yêu cầu của cơ quan tiến hành tố tụng (đối tượng là công dân
Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam)”
đối với trường hợp khẩn cấp. Chi tiết có Phụ lục II đính kèm.
Điều 2. Trách nhiệm
thực hiện
1. Sở Tư pháp có
trách nhiệm thực hiện, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị tiếp nhận, giải quyết, trả
kết quả, niêm yết, công khai thủ tục hành chính đảm bảo đúng quy định; cung cấp
nội dung thủ tục hành chính để Trung tâm Phục vụ hành chính công niêm yết công
khai, hướng dẫn tiếp nhận, luân chuyển, trả kết quả giải quyết thủ tục hành
chính cho tổ chức, cá nhân.
2. Sở Thông tin và
Truyền thông chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp, các cơ quan liên quan cập
nhật/gỡ bỏ nội dung thủ tục hành chính, xây dựng quy trình điện tử tại Điều 1
Quyết định này trên phần mềm Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính
của tỉnh đảm bảo kịp thời, đầy đủ, chính xác, đúng quy định. Hoàn thành ngay
sau khi nhận được Quyết định này.
3. Văn phòng UBND tỉnh
có trách nhiệm cập nhật công khai thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu quốc
gia về thủ tục hành chính và Cơ sở dữ liệu thủ tục hành chính của UBND tỉnh đảm
bảo kịp thời, đầy đủ, chính xác, đúng quy định.
Điều 3. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Tư pháp, Thông tin và Truyền thông; Giám
đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã,
thành phố, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- Trung tâm CNTT;
- Lưu: VT, TTPVHCC (01b).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lưu Văn Bản
|
PHỤ
LỤC I:
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP
(Kèm
theo Quyết định số 1697/QĐ-UBND ngày 15 tháng 7 năm 2024 của Chủ tịch UBND tỉnh
Hải Dương)
A. DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
Stt
|
Tên
TTHC
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Phí,
lệ phí (nếu
có)
|
Căn
cứ pháp lý
|
I
|
Lĩnh vực lý lịch tư
pháp
|
1.
|
Cấp
phiếu lý lịch tư pháp cho công
dân Việt Nam, người nước ngoài đang
cư trú tại Việt Nam
|
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày
nhận được yêu cầu hợp lệ.
- Trường hợp người được yêu cầu cấp
Phiếu lý lịch tư pháp là
công dân Việt Nam đã cư
trú ở nhiều nơi hoặc có thời gian
cư trú ở nước ngoài,
người
nước ngoài,
trường
hợp phải xác
minh
về điều kiện đương
nhiên
được xóa án tích
thì
thời hạn không quá
15
ngày.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh Hải Dương (Địa chỉ: Tầng
1 Thư viện
tỉnh,
đường Tôn Đức
Thắng,
thành phố
Hải
Dương, tỉnh Hải Dương).
|
+ Phí cung cấp
thông tin lý lịch tư
pháp: 200.000
đồng/lần/người.
+ Phí cung cấp
thông tin lý lịch tư pháp
của sinh viên, người có
công với cách mạng,
thân
nhân liệt sỹ:
100.000 đồng/lần/người.
* Các trường hợp miễn phí cung cấp thông tin lý lịch
tư pháp gồm: Trẻ em theo quy định tại
Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo
dục trẻ em;
Người
cao tuổi theo
quy
định tại Luật người cao tuổi; Người khuyết tật theo quy định tại Luật người khuyết tật; Người thuộc hộ nghèo và Người cư trú tại
các xã đặc biệt khó khăn, đồng
bào dân tộc
thiểu
số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã
an toàn khu theo quy định của pháp luật.
|
- Luật Lý lịch tư
pháp năm 2009;
- Luật Nhập cảnh,
xuất cảnh, quá
cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam năm 2019 (sửa đổi, bổ sung năm 2023);
- Luật Cư trú năm
2020;
- Luật Căn cước
công dân năm
2023;
- Nghị định số
111/2010/NĐ-CP
ngày
23/11/2010 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Lý lịch tư pháp (Nghị định số 111/2010/NĐ-CP);
- Thông tư số
13/2011/TT-BTP
ngày
27/6/2011 của Bộ Tư pháp về việc
ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp (Thông tư số
13/2011/TT-BTP);
- Thông tư liên
tịch số
04/2012/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP
ngày 10/5/2012 của Bộ Tư
pháp, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ
Công an, Bộ Quốc
phòng
hướng dẫn trình tự, thủ tục tra cứu, xác minh, trao đổi, cung cấp thông tin
lý lịch tư pháp (Thông tư liên
tịch số 04/2012/TTLT-BTP- TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP);
- Thông tư số
16/2013/TT-BTP ngày 11/11/2013 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số
13/2011/TT-BTP ngày
27/6/2011
về việc ban hành và
hướng
dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp (Thông tư số 16/2013/TT-BTP);
- Thông tư số 244/2016/TT-BTC
ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính (Thông tư số 244/2016/TT-BTC);
- Thông tư số
06/2024/TT-BTP ngày
19/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Thông tư ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp
(Thông tư số 06/2024/TT-BTP).
|
2.
|
Cấp
Phiếu lý lịch tư pháp theo yêu cầu của
cơ quan tiến hành tố tụng (đối tượng là
công dân Việt Nam, người nước ngoài
đang cư trú tại Việt Nam).
|
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày
nhận được yêu cầu hợp
lệ.
- Trường hợp người được cấp Phiếu lý
lịch tư
pháp
là công dân Việt
Nam đã
cư trú ở nhiều
nơi
hoặc có thời gian cư
trú ở
nước ngoài, người
nước
ngoài, trường hợp
phải
xác minh về điều
kiện
đương nhiên được
xóa án
tích thì thời hạn
không
quá 15 ngày.
* Trường hợp khẩn
cấp
thì thời hạn không quá 24 giờ, kể từ thời điểm nhận được yêu cầu.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hải Dương (Địa chỉ: Tầng 1 Thư viện tỉnh, đường Tôn Đức Thắng, thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương).
|
Không
|
- Luật Lý lịch tư
pháp năm 2009;
- Luật Nhập cảnh,
xuất cảnh, quá
cảnh,
cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam năm 2019 (sửa đổi, bổ sung năm 2023);
- Luật Cư trú năm
2020;
- Luật Căn cước
công dân năm
2023;
- Nghị định số
111/2010/NĐ-CP;
- Thông tư số
13/2011/TT-BTP;
- Thông tư liên
tịch số
04/2012/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP;
- Thông tư số
16/2013/TT-BTP;
- Thông tư số
244/2016/TT-BTC;
- Thông tư số
06/2024/TT-BTP.
|
3.
|
Cấp
Phiếu lý lịch tư pháp theo yêu cầu của
cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức
chính trị - xã hội (đối tượng là công dân
Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú
tại Việt Nam).
|
Trong thời hạn 10
ngày, kể từ ngày nhận
được yêu cầu hợp lệ.
Trường
hợp
người được cấp
Phiếu
lý lịch tư pháp là
công
dân Việt Nam đã
cư trú
ở nhiều nơi hoặc
có
thời gian cư trú ở
nước
ngoài, người nước ngoài, trường hợp phải xác minh về điều kiện đương nhiên được
xóa án tích thì thời
hạn không quá 15 ngày.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh Hải Dương (Địa chỉ: Tầng 1 Thư viện tỉnh, đường Tôn Đức Thắng, thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương).
|
Không
|
- Luật Lý lịch tư
pháp năm 2009;
- Luật Nhập cảnh,
xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam năm 2019 (sửa
đổi, bổ sung năm 2023);
- Luật Cư trú năm
2020;
- Luật Căn cước
công dân năm
2023;
- Nghị định số
111/2010/NĐ-CP;
- Thông tư số
13/2011/TT-BTP;
- Thông tư liên
tịch số 04/2012/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP;
- Thông tư số
16/2013/TT-BTP;
- Thông tư số
244/2016/TT-BTC;
- Thông tư số
06/2024/TT-BTP.
|
B. DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH DÙNG CHUNG CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN, CẤP XÃ
Stt
|
Tên
TTHC
|
Thời
hạn
giải
quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Phí,
lệ phí
(nếu
có)
|
Căn
cứ pháp lý
|
I
|
Lĩnh vực Hộ tịch
|
1.
|
Cấp bản sao trích lục hộ tịch
|
Ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ; trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.
|
- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hải Dương (Địa chỉ: Tầng 1 Thư viện tỉnh, đường Tôn Đức Thắng, thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương).
- Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện, cấp xã.
|
8.000 đồng/bản sao Trích lục/sự kiện hộ tịch đã đăng ký.
|
- Luật Hộ tịch năm
2014;
- Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số
87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch
điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số
281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ
liệu hộ tịch, phí xác nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc
Việt Nam, lệ phí quốc tịch;
- Thông tư số
04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số
01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ
quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số
03/2023/TT-BTP ngày 02/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một
số nội dung của Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ trưởng Bộ
Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số
87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch
điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số
04/2024/TT-BTP ngày 06/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 02/2020/TT-BTP ngày 08/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp ban hành, hướng dẫn sử dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về
quốc tịch và Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số
123/2015/NĐ- CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch.
|
[...]
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẢI DƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1697/QĐ-UBND
|
Hải Dương, ngày 15
tháng 7 năm 2024
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
VÀ PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI, CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP
CHỦ TỊCH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP
ngày 06/12/2021 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
61/2018/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ
hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ
hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày
23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 1812/TTr-STP ngày 08 tháng 7 năm 2024.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố, phê duyệt kèm theo Quyết định này danh mục thủ tục hành chính và quy trình
nội bộ giải quyết thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Sở Tư pháp.
1. Danh mục thủ tục
hành chính sửa đổi, bổ sung 03 thủ tục hành chính lĩnh vực lý lịch tư pháp. Nội
dung được công bố tại Quyết định số 1235/QĐ-BTP ngày 01/7/2024 của Bộ trưởng Bộ
Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực
lý lịch tư pháp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp và 01 thủ tục
hành chính lĩnh vực hộ tịch. Nội dung được công bố tại Quyết định số
1079/QĐ-BTP ngày 11/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục
hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hộ tịch thực hiện tại cơ quan
đăng ký hộ tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp. Chi tiết có Phụ
lục I đính kèm.
2. Bổ sung 01 quy
trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính “Cấp Phiếu lý lịch
tư pháp theo yêu cầu của cơ quan tiến hành tố tụng (đối tượng là công dân
Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam)”
đối với trường hợp khẩn cấp. Chi tiết có Phụ lục II đính kèm.
Điều 2. Trách nhiệm
thực hiện
1. Sở Tư pháp có
trách nhiệm thực hiện, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị tiếp nhận, giải quyết, trả
kết quả, niêm yết, công khai thủ tục hành chính đảm bảo đúng quy định; cung cấp
nội dung thủ tục hành chính để Trung tâm Phục vụ hành chính công niêm yết công
khai, hướng dẫn tiếp nhận, luân chuyển, trả kết quả giải quyết thủ tục hành
chính cho tổ chức, cá nhân.
2. Sở Thông tin và
Truyền thông chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp, các cơ quan liên quan cập
nhật/gỡ bỏ nội dung thủ tục hành chính, xây dựng quy trình điện tử tại Điều 1
Quyết định này trên phần mềm Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính
của tỉnh đảm bảo kịp thời, đầy đủ, chính xác, đúng quy định. Hoàn thành ngay
sau khi nhận được Quyết định này.
3. Văn phòng UBND tỉnh
có trách nhiệm cập nhật công khai thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu quốc
gia về thủ tục hành chính và Cơ sở dữ liệu thủ tục hành chính của UBND tỉnh đảm
bảo kịp thời, đầy đủ, chính xác, đúng quy định.
Điều 3. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Tư pháp, Thông tin và Truyền thông; Giám
đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã,
thành phố, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- Trung tâm CNTT;
- Lưu: VT, TTPVHCC (01b).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lưu Văn Bản
|
PHỤ
LỤC I:
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP
(Kèm
theo Quyết định số 1697/QĐ-UBND ngày 15 tháng 7 năm 2024 của Chủ tịch UBND tỉnh
Hải Dương)
A. DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
Stt
|
Tên
TTHC
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Phí,
lệ phí (nếu
có)
|
Căn
cứ pháp lý
|
I
|
Lĩnh vực lý lịch tư
pháp
|
1.
|
Cấp
phiếu lý lịch tư pháp cho công
dân Việt Nam, người nước ngoài đang
cư trú tại Việt Nam
|
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày
nhận được yêu cầu hợp lệ.
- Trường hợp người được yêu cầu cấp
Phiếu lý lịch tư pháp là
công dân Việt Nam đã cư
trú ở nhiều nơi hoặc có thời gian
cư trú ở nước ngoài,
người
nước ngoài,
trường
hợp phải xác
minh
về điều kiện đương
nhiên
được xóa án tích
thì
thời hạn không quá
15
ngày.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh Hải Dương (Địa chỉ: Tầng
1 Thư viện
tỉnh,
đường Tôn Đức
Thắng,
thành phố
Hải
Dương, tỉnh Hải Dương).
|
+ Phí cung cấp
thông tin lý lịch tư
pháp: 200.000
đồng/lần/người.
+ Phí cung cấp
thông tin lý lịch tư pháp
của sinh viên, người có
công với cách mạng,
thân
nhân liệt sỹ:
100.000 đồng/lần/người.
* Các trường hợp miễn phí cung cấp thông tin lý lịch
tư pháp gồm: Trẻ em theo quy định tại
Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo
dục trẻ em;
Người
cao tuổi theo
quy
định tại Luật người cao tuổi; Người khuyết tật theo quy định tại Luật người khuyết tật; Người thuộc hộ nghèo và Người cư trú tại
các xã đặc biệt khó khăn, đồng
bào dân tộc
thiểu
số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã
an toàn khu theo quy định của pháp luật.
|
- Luật Lý lịch tư
pháp năm 2009;
- Luật Nhập cảnh,
xuất cảnh, quá
cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam năm 2019 (sửa đổi, bổ sung năm 2023);
- Luật Cư trú năm
2020;
- Luật Căn cước
công dân năm
2023;
- Nghị định số
111/2010/NĐ-CP
ngày
23/11/2010 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Lý lịch tư pháp (Nghị định số 111/2010/NĐ-CP);
- Thông tư số
13/2011/TT-BTP
ngày
27/6/2011 của Bộ Tư pháp về việc
ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp (Thông tư số
13/2011/TT-BTP);
- Thông tư liên
tịch số
04/2012/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP
ngày 10/5/2012 của Bộ Tư
pháp, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ
Công an, Bộ Quốc
phòng
hướng dẫn trình tự, thủ tục tra cứu, xác minh, trao đổi, cung cấp thông tin
lý lịch tư pháp (Thông tư liên
tịch số 04/2012/TTLT-BTP- TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP);
- Thông tư số
16/2013/TT-BTP ngày 11/11/2013 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số
13/2011/TT-BTP ngày
27/6/2011
về việc ban hành và
hướng
dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp (Thông tư số 16/2013/TT-BTP);
- Thông tư số 244/2016/TT-BTC
ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính (Thông tư số 244/2016/TT-BTC);
- Thông tư số
06/2024/TT-BTP ngày
19/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Thông tư ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp
(Thông tư số 06/2024/TT-BTP).
|
2.
|
Cấp
Phiếu lý lịch tư pháp theo yêu cầu của
cơ quan tiến hành tố tụng (đối tượng là
công dân Việt Nam, người nước ngoài
đang cư trú tại Việt Nam).
|
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày
nhận được yêu cầu hợp
lệ.
- Trường hợp người được cấp Phiếu lý
lịch tư
pháp
là công dân Việt
Nam đã
cư trú ở nhiều
nơi
hoặc có thời gian cư
trú ở
nước ngoài, người
nước
ngoài, trường hợp
phải
xác minh về điều
kiện
đương nhiên được
xóa án
tích thì thời hạn
không
quá 15 ngày.
* Trường hợp khẩn
cấp
thì thời hạn không quá 24 giờ, kể từ thời điểm nhận được yêu cầu.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hải Dương (Địa chỉ: Tầng 1 Thư viện tỉnh, đường Tôn Đức Thắng, thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương).
|
Không
|
- Luật Lý lịch tư
pháp năm 2009;
- Luật Nhập cảnh,
xuất cảnh, quá
cảnh,
cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam năm 2019 (sửa đổi, bổ sung năm 2023);
- Luật Cư trú năm
2020;
- Luật Căn cước
công dân năm
2023;
- Nghị định số
111/2010/NĐ-CP;
- Thông tư số
13/2011/TT-BTP;
- Thông tư liên
tịch số
04/2012/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP;
- Thông tư số
16/2013/TT-BTP;
- Thông tư số
244/2016/TT-BTC;
- Thông tư số
06/2024/TT-BTP.
|
3.
|
Cấp
Phiếu lý lịch tư pháp theo yêu cầu của
cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức
chính trị - xã hội (đối tượng là công dân
Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú
tại Việt Nam).
|
Trong thời hạn 10
ngày, kể từ ngày nhận
được yêu cầu hợp lệ.
Trường
hợp
người được cấp
Phiếu
lý lịch tư pháp là
công
dân Việt Nam đã
cư trú
ở nhiều nơi hoặc
có
thời gian cư trú ở
nước
ngoài, người nước ngoài, trường hợp phải xác minh về điều kiện đương nhiên được
xóa án tích thì thời
hạn không quá 15 ngày.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh Hải Dương (Địa chỉ: Tầng 1 Thư viện tỉnh, đường Tôn Đức Thắng, thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương).
|
Không
|
- Luật Lý lịch tư
pháp năm 2009;
- Luật Nhập cảnh,
xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam năm 2019 (sửa
đổi, bổ sung năm 2023);
- Luật Cư trú năm
2020;
- Luật Căn cước
công dân năm
2023;
- Nghị định số
111/2010/NĐ-CP;
- Thông tư số
13/2011/TT-BTP;
- Thông tư liên
tịch số 04/2012/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP;
- Thông tư số
16/2013/TT-BTP;
- Thông tư số
244/2016/TT-BTC;
- Thông tư số
06/2024/TT-BTP.
|
B. DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH DÙNG CHUNG CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN, CẤP XÃ
Stt
|
Tên
TTHC
|
Thời
hạn
giải
quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Phí,
lệ phí
(nếu
có)
|
Căn
cứ pháp lý
|
I
|
Lĩnh vực Hộ tịch
|
1.
|
Cấp bản sao trích lục hộ tịch
|
Ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ; trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.
|
- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hải Dương (Địa chỉ: Tầng 1 Thư viện tỉnh, đường Tôn Đức Thắng, thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương).
- Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện, cấp xã.
|
8.000 đồng/bản sao Trích lục/sự kiện hộ tịch đã đăng ký.
|
- Luật Hộ tịch năm
2014;
- Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số
87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch
điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số
281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ
liệu hộ tịch, phí xác nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc
Việt Nam, lệ phí quốc tịch;
- Thông tư số
04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số
01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ
quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số
03/2023/TT-BTP ngày 02/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một
số nội dung của Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ trưởng Bộ
Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số
87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch
điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số
04/2024/TT-BTP ngày 06/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 02/2020/TT-BTP ngày 08/4/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp ban hành, hướng dẫn sử dụng, quản lý mẫu sổ quốc tịch và mẫu giấy tờ về
quốc tịch và Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số
123/2015/NĐ- CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch.
|
PHỤ
LỤC II:
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP
(Kèm
theo Quyết định số 1697/QĐ-UBND ngày 15 tháng 7 năm 2024 của Chủ tịch UBND tỉnh
Hải Dương)
1.
Thủ tục: Cấp phiếu lý lịch tư pháp cho cơ quan tiến hành tố tụng (đối tượng là
công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú ở Việt Nam). Đối với trường hợp khẩn cấp.
1. Thời hạn giải
quyết: Thời
hạn không quá 24 giờ, kể từ thời điểm nhận được yêu cầu.
2. Sơ đồ Quy trình
giải quyết:
3. Trình tự thực hiện
cụ thể:
a) Tiếp nhận hồ sơ
- Đại diện của cơ
quan tiến hành tố tụng nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh, qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến trên Cổng dịch vụ công.
- Đại diện của Sở Tư
pháp thường trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh thực hiện kiểm tra
thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ. Nếu đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận gửi
giấy hẹn/mã hồ sơ cho cơ quan tiến hành tố tụng và bàn giao ngay hồ sơ cho
Phòng Hành chính và Bổ trợ tư pháp. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì bộ phận tiếp nhận
lập phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ cho cơ quan tiến hành tố tụng.
b) Thẩm định và xem
xét, ký duyệt hồ sơ theo quy định
- Phòng Hành chính và
Bổ trợ tư pháp tư pháp tiếp nhận hồ sơ từ Văn phòng Sở Tư pháp và tiến hành
giải quyết hồ sơ.
Nếu hồ sơ không hợp
lệ, thì Sở Tư pháp có văn bản trả lời trong đó nêu rõ tài liệu, nội dung cần
sửa đổi, bổ sung và thời hạn sửa đổi, bổ sung hoặc từ chối giải quyết hồ sơ nếu
hồ sơ không đủ điều kiện ngay sau khai nhận hồ sơ.
Nếu hồ sơ hợp lệ,
trong thời hạn 24 giờ kể từ khi tiếp nhận hồ sơ từ Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh, công chức Phòng Hành chính và Bổ trợ tư pháp phối hợp với các cơ
quan liên quan thực hiện xác minh thông tin lý lịch tư pháp của công dân.
- Ngay sau khi có kết
quả xác minh thông tin lý lịch tư pháp của công dân, công chức Phòng Hành chính
và Bổ trợ tư pháp thực hiện in phiếu lý lịch tư pháp trình Lãnh đạo Phòng kiểm
tra, ký lập phiếu trình Lãnh đạo Sở duyệt.
- Ngay sau khi Lãnh
đạo Phòng Hành chính và Bổ trợ tư pháp trình, Lãnh đạo Sở kiểm tra, ký cấp
phiếu lý lịch tư pháp.
- Ngay sau khi Lãnh
đạo Sở ký cấp phiếu lý lịch tư pháp, Phòng Hành chính và Bổ trợ tư pháp chuyển
kết quả cho Văn phòng Sở để bàn giao cho nhân viên bưu chính chuyển Trung tâm
Phục vụ hành chính công của tỉnh.
c) Nhận hồ sơ/kết quả
và trả cho cá nhân
Trung tâm Phục vụ
hành chính công của tỉnh nhận hồ sơ/kết quả và trả hồ sơ/kết quả cho đại diện
của cơ quan tiến hành tố tụng trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.