Quyết định 1664/QĐ-UBND năm 2011 thực hiện “Đề án phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi giai đoạn 2011-2015 tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Số hiệu | 1664/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 29/07/2011 |
Ngày có hiệu lực | 29/07/2011 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu |
Người ký | Lê Thanh Dũng |
Lĩnh vực | Giáo dục |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1664/QĐ-UBND |
Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 29 tháng 07 năm 2011 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 06 năm 2005;
Căn cứ Quyết định số 239/QĐ-TTg ngày 02 tháng 09 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ năm tuổi giai đoạn 2010-2015”;
Căn cứ Quyết định số 248/QĐ-BGDĐT ngày 12 tháng 01 năm 2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành kế hoạch triển khai Quyết định số 239/QĐ-TTg ngày 09/02/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ năm tuổi giai đoạn 2010-2015;
Căn cứ Nghị quyết số 20/2010/NQ-HĐND ngày 15 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu về việc phê chuẩn Đề án “Phổ cập Giáo dục mầm non cho trẻ năm tuổi giai đoạn 2011-2015” tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
Căn cứ Quyết định số 06/2011/QĐ-UBND ngày 27 tháng 01 năm 2011 của UBND tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu v/v Phê duyệt Đề án Phổ cập Giáo dục mầm non cho trẻ năm tuổi giai đoạn 2011-2015 tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
Xét đề nghị của Sở Giáo dục và Đào tạo số 183/TTr-SGD&ĐT ngày 17/3/2011 và Tờ trình của Sở Kế hoạch và Đầu tư số: 1012/SKHĐT-VX ngày 14/7/2011,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án Phổ cập Giáo dục mầm non cho trẻ năm tuổi tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu giai đoạn 2011-2015 theo nội dung đính kèm.
Điều 2. Giao Sở Giáo dục và Đào tạo là cơ quan chủ trì, phối hợp với các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Nội vụ, Y tế, Lao động-Thương binh và Xã hội, Chủ tịch UBND các huyện, thị, thành phố, Trường Cao đẳng Sư phạm và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan căn cứ những mục tiêu nhiệm vụ, giải pháp và tổ chức thực hiện Đề án Phổ cập Giáo dục mầm non cho trẻ năm tuổi giai đoạn 2011-2015 của tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu phối hợp, triển khai thực hiện theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Giáo dục & Đào tạo, Kế hoạch & Đầu tư, Tài chính, Y tế, Xây dựng; Lao động-Thương binh và Xã hội, Tài nguyên-Môi trường, Chủ tịch UBND các huyện, thị, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN PHỔ CẬP GIÁO DỤC MẦM NON CHO TRẺ NĂM TUỔI
TỈNH BÀ RỊA VŨNG TÀU GIAI ĐOẠN 2011-2015
(Đính kèm Quyết định số 1664/QĐ-UBND ngày 29 tháng 7 năm 2011 của UBND tỉnh
Bà Rịa- Vũng Tàu)
Căn cứ Quyết định số 239/QĐ-TTg ngày 02 tháng 09 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ năm tuổi giai đoạn 2010-2015”;
Căn cứ Quyết định số 248/QĐ-BGDĐT ngày 12 tháng 01 năm 2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành kế hoạch triển khai Quyết định số 239/QĐ-TTg, ngày 09/02/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ năm tuổi giai đoạn 2010-2015;
Căn cứ Nghị quyết số 20/2010/NQ-HĐND ngày 15 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu về việc phê chuẩn Đề án “Phổ cập Giáo dục mầm non cho trẻ năm tuổi giai đoạn 2011-2015” tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
Căn cứ Quyết định số 06/2011/QĐ-UBND ngày 27 tháng 01 năm 2011 của UBND tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu v/v Phê duyệt Đề án Phổ cập Giáo dục mầm non cho trẻ năm tuổi giai đoạn 2011-2015 tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
Ủy ban nhân dân Tỉnh ban hành “Kế hoạch triển khai thực hiện Giáo dục mầm non cho trẻ năm tuổi tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu giai đoạn 2011-2015 với những nội dung chính như sau:
1. Củng cố, mở rộng mạng lưới trường, lớp đảm bảo đến 2015 có 95% số trẻ năm tuổi được học 2 buổi/ngày; 70% số trẻ 3-4 tuổi đến lớp mẫu giáo và 25% số trẻ đến nhà trẻ;
2. Nâng cao chất lượng chăm sóc giáo dục đối với các lớp mầm non 5 tuổi; phấn đấu đến năm 2015 có 100% trẻ tại các cơ sở giáo dục mầm non được học Chương trình giáo dục mầm non mới;
3. Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên mầm non phấn đấu đến 2015 có 50% giáo viên mầm non dạy lớp 5 tuổi đạt trình độ Cao đẳng sư phạm trở lên, 80% giáo viên đạt chuẩn nghề nghiệp mức độ khá;
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1664/QĐ-UBND |
Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 29 tháng 07 năm 2011 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 06 năm 2005;
Căn cứ Quyết định số 239/QĐ-TTg ngày 02 tháng 09 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ năm tuổi giai đoạn 2010-2015”;
Căn cứ Quyết định số 248/QĐ-BGDĐT ngày 12 tháng 01 năm 2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành kế hoạch triển khai Quyết định số 239/QĐ-TTg ngày 09/02/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ năm tuổi giai đoạn 2010-2015;
Căn cứ Nghị quyết số 20/2010/NQ-HĐND ngày 15 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu về việc phê chuẩn Đề án “Phổ cập Giáo dục mầm non cho trẻ năm tuổi giai đoạn 2011-2015” tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
Căn cứ Quyết định số 06/2011/QĐ-UBND ngày 27 tháng 01 năm 2011 của UBND tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu v/v Phê duyệt Đề án Phổ cập Giáo dục mầm non cho trẻ năm tuổi giai đoạn 2011-2015 tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
Xét đề nghị của Sở Giáo dục và Đào tạo số 183/TTr-SGD&ĐT ngày 17/3/2011 và Tờ trình của Sở Kế hoạch và Đầu tư số: 1012/SKHĐT-VX ngày 14/7/2011,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án Phổ cập Giáo dục mầm non cho trẻ năm tuổi tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu giai đoạn 2011-2015 theo nội dung đính kèm.
Điều 2. Giao Sở Giáo dục và Đào tạo là cơ quan chủ trì, phối hợp với các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Nội vụ, Y tế, Lao động-Thương binh và Xã hội, Chủ tịch UBND các huyện, thị, thành phố, Trường Cao đẳng Sư phạm và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan căn cứ những mục tiêu nhiệm vụ, giải pháp và tổ chức thực hiện Đề án Phổ cập Giáo dục mầm non cho trẻ năm tuổi giai đoạn 2011-2015 của tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu phối hợp, triển khai thực hiện theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Giáo dục & Đào tạo, Kế hoạch & Đầu tư, Tài chính, Y tế, Xây dựng; Lao động-Thương binh và Xã hội, Tài nguyên-Môi trường, Chủ tịch UBND các huyện, thị, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN PHỔ CẬP GIÁO DỤC MẦM NON CHO TRẺ NĂM TUỔI
TỈNH BÀ RỊA VŨNG TÀU GIAI ĐOẠN 2011-2015
(Đính kèm Quyết định số 1664/QĐ-UBND ngày 29 tháng 7 năm 2011 của UBND tỉnh
Bà Rịa- Vũng Tàu)
Căn cứ Quyết định số 239/QĐ-TTg ngày 02 tháng 09 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ năm tuổi giai đoạn 2010-2015”;
Căn cứ Quyết định số 248/QĐ-BGDĐT ngày 12 tháng 01 năm 2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành kế hoạch triển khai Quyết định số 239/QĐ-TTg, ngày 09/02/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ năm tuổi giai đoạn 2010-2015;
Căn cứ Nghị quyết số 20/2010/NQ-HĐND ngày 15 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu về việc phê chuẩn Đề án “Phổ cập Giáo dục mầm non cho trẻ năm tuổi giai đoạn 2011-2015” tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
Căn cứ Quyết định số 06/2011/QĐ-UBND ngày 27 tháng 01 năm 2011 của UBND tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu v/v Phê duyệt Đề án Phổ cập Giáo dục mầm non cho trẻ năm tuổi giai đoạn 2011-2015 tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
Ủy ban nhân dân Tỉnh ban hành “Kế hoạch triển khai thực hiện Giáo dục mầm non cho trẻ năm tuổi tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu giai đoạn 2011-2015 với những nội dung chính như sau:
1. Củng cố, mở rộng mạng lưới trường, lớp đảm bảo đến 2015 có 95% số trẻ năm tuổi được học 2 buổi/ngày; 70% số trẻ 3-4 tuổi đến lớp mẫu giáo và 25% số trẻ đến nhà trẻ;
2. Nâng cao chất lượng chăm sóc giáo dục đối với các lớp mầm non 5 tuổi; phấn đấu đến năm 2015 có 100% trẻ tại các cơ sở giáo dục mầm non được học Chương trình giáo dục mầm non mới;
3. Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên mầm non phấn đấu đến 2015 có 50% giáo viên mầm non dạy lớp 5 tuổi đạt trình độ Cao đẳng sư phạm trở lên, 80% giáo viên đạt chuẩn nghề nghiệp mức độ khá;
4. Đầu tư trang bị cơ sở vật chất, thiết bị dạy học và xây dựng trường mầm non theo hướng đạt chuẩn Quốc gia, trong đó, ưu tiên tại các huyện khó khăn của Tỉnh;
5. Phấn đấu Tỉnh đạt chuẩn Phổ cập giáo dục mầm non trẻ năm tuổi từ nay đến trước năm 2015.
1. Có đủ phòng học theo hướng kiên cố và đạt chuẩn theo quy định tại Điều lệ trường mầm non;
2. Trường, lớp có bộ thiết bị tối thiểu để thực hiện Chương trình Giáo dục mầm non mới; ở vùng thuận lợi có thêm các bộ đồ chơi, phần mềm trò chơi ứng dụng công nghệ thông tin, làm quen với vi tính để học tập;
3. Có đủ giáo viên với trình độ đào tạo đạt chuẩn (trung cấp sư phạm mầm non) và trên chuẩn; giáo viên được hưởng thu nhập, các chế độ khác theo thang bảng lương và phụ trội làm thêm giờ dành cho giáo viên mầm non;
4. Trẻ em trong các cơ sở giáo dục mầm non được hưởng các chế độ, chính sách theo quy định hiện hành, được chăm sóc giáo dục theo Chương trình Giáo dục mầm non mới, trẻ em dân tộc được làm quen chữ viết, làm quen chữ số để chuẩn bị vào lớp một.
5. Ưu tiên xây dựng mới trường mầm non công lập tại những xã, phường chưa có trường mầm non công lập, ưu tiên tại các huyện khó khăn của Tỉnh.
1. Đối với xã, phường, thị trấn:
1.1. Bảo đảm các điều kiện về giáo viên, cơ sở vật chất, tài liệu, thiết bị, đồ chơi cho trong các trường, lớp mầm non năm tuổi;
1.2. Huy động trên 95% số trẻ em 5 tuổi ra lớp, trong đó có ít nhất 85% số trẻ em trong độ tuổi được học 2 buổi/ngày trong một năm học (9 tháng) theo Chương trình Giáo dục mầm non mới do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành; tại Thông tư 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2009;
1.3. Bảo đảm có trên 85% trẻ năm tuổi hoàn thành Chương trình Giáo dục mầm non (mẫu giáo 5-6 tuổi);
1.4. Tỷ lệ chuyên cần của trẻ: đạt trên 90%;
1.5. Tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân (cân nặng theo tuổi) và thấp còi (chiều cao theo tuổi) dưới 10%;
2. Đối với huyện, thị xã, thành phố:
Bảo đảm 90% số xã, phường, thị trấn trở lên đạt tiêu chuẩn phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ năm tuổi.
3. Đối với tỉnh:
Bảo đảm 100% số huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh đạt tiêu chuẩn phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ năm tuổi.
1. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến nhiệm vụ phổ cập giáo dục mầm non trẻ năm tuổi.
2. Tăng cường huy động trẻ em năm tuổi đến lớp.
3. Đổi mới nội dung chương trình, phương pháp giáo dục mầm non.
4. Xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục mầm non.
- Đào tạo, bồi dưỡng giáo viên mầm non đủ về số lượng, nâng cao chất lượng đáp ứng yêu cầu Phổ cập và thực tiễn đổi mới giáo dục mầm non.
- Xây dựng chính sách hợp lý và bảo đảm nguồn lực thực hiện chính sách cho đội ngũ giáo viên và cấp bộ quản lý.
5. Xây dựng cơ sở vật chất, đầu tư thiết bị, cho các lớp mầm non 5 tuổi
- Xây dựng đủ phòng học cho trẻ 5 tuổi, xây trường mầm non cho các xã khó khăn.
- Đảm bảo đủ thiết bị và đồ chơi để thực hiện Chương trình giáo dục mầm non mới, nâng cao chất lượng giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi.
- Bảo đảm ngân sách chi thường xuyên cho hoạt động chăm sóc giáo dục mầm non năm tuổi.
6. Đẩy mạnh xã hội hóa công tác phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi.
7. Đẩy mạnh hợp tác quốc tế.
Tổng kinh phí thực hiện Đề án là 673,140 tỷ đồng (trong đó nguồn ngân sách 443 tỷ 140 triệu đồng và nguồn xã hội hóa 230 tỷ đồng).
1. Nguồn ngân sách: gồm 3 dự án và hoạt động: 443,140 tỷ đồng từ ngân sách gồm:
1.1. Dự án 1: Xây dựng 250 (phòng học; phòng chức năng) và xây mới 15 trường mầm non đạt chuẩn quốc gia ưu tiên cho các huyện khó khăn, kinh phí từ nguồn ngân sách chi đầu tư phát triển là: 398,5 tỷ đồng.
1.2. Dự án 2: Mua sắm 600 bộ (thiết bị đồ chơi; thiết bị nội thất dùng chung); Trang bị 100 bộ đồ chơi ngoài trời và 250 bộ thiết bị cho trẻ làm quen tin học, ngoại ngữ đối với các lớp mầm non 5 tuổi thực hiện Chương trình giáo dục mầm non mới: kinh phí 35,7 tỷ đồng từ nguồn ngân sách sự nghiệp.
1.3. Dự án 3: Bồi dưỡng chuẩn hóa 200 giáo viên từ trung cấp lên cao đẳng sư phạm mầm non (10 tháng); đào tạo mới (hoặc tuyển mới) 350 giáo viên đạt trình độ cao đẳng sư phạm mầm non; hỗ trợ ăn trưa 1000 trẻ/ năm cho trẻ em dân tộc, khuyết tật, trẻ em vùng khó khăn của Tỉnh, huyện đảo, trẻ em con gia đình nghèo: kinh phí 5,940 tỷ đồng từ nguồn ngân sách sự nghiệp.
1.4. Kinh phí thực hiện các hoạt động phổ cập giáo dục mầm non trẻ 5 tuổi là: 03 tỷ đồng gồm: điều tra, xây dựng Đề án các cấp; tập huấn; hồ sơ tài liệu; kiểm tra các cấp; sơ và tổng kết hàng năm cấp huyện, tổng kết giai đoạn I, II cấp tỉnh (nguồn ngân sách sự nghiệp).
2. Nguồn xã hội hóa là 230 tỷ đồng, cụ thể:
2.1. Học phí công lập và ngoài công lập 70 tỷ đồng (14 tỷ đồng/năm);
2.2. Học phí đào tạo giáo viên: 7,5 tỷ đồng (1,5 tỷ đồng/năm);
2.3. Xây dựng trường mầm non tư thục: 150 tỷ đồng (30 tỷ đồng/năm);
2.4. Các nguồn tài trợ của cộng đồng trong và ngoài nước: 2,5 tỷ đồng (0,5 tỷ đồng/năm).
Phân kỳ đầu tư từ năm 2011-2015:
Đơn vị tính: Tỷ đồng
Giai đoạn |
Tổng |
Nguồn ngân sách |
Nguồn kinh phí ngoài ngân sách |
|||
Đầu tư xây mới |
Trang thiết bị |
Đào tạo GVMN dạy lớp 5 tuổi và hỗ trợ trẻ em 5 tuổi diện khó khăn |
Hoạt động phổ cập |
|||
TỔNG CỘNG |
673,140 |
443,140 |
230 |
|||
398,500 |
35,700 |
5,940 |
3,000 |
230 |
||
Giai đoạn I 2011-2012 |
286,500 |
174,400 |
16.46 |
2,430 |
1,210 |
92 |
Năm 2011 |
135,625 |
79,700 |
8,230 |
1,215 |
0,480 |
46 |
Năm 2012 |
150,875 |
94,700 |
8,230 |
1,215 |
0,730 |
46 |
Giai đoạn II 2013-2015 |
386,640 |
224,100 |
19,24 |
3,510 |
1,790 |
138 |
Năm 2013 |
150,675 |
94,700 |
8,230 |
1,215 |
0,530 |
46 |
Năm 2014 |
135,255 |
79,700 |
7,810 |
1,215 |
0,530 |
46 |
Năm 2015 |
100,710 |
49,700 |
3,200 |
1,080 |
0,730 |
46 |
(Đính kèm chi tiết kinh phí thực hiện Đề án khối lượng thời gian trong 5 năm từ nguồn ngân sách tại các Biểu 1,2,3,4,5).
Quá trình thực hiện phổ cập giáo dục mầm non 5 tuổi được tiến hành trong 5 năm được chia 2 giai đoạn:
Dự kiến phân chia khối lượng công việc theo thời gian thực hiện theo lộ trình:
STT |
Nội dung công việc |
Khối lượng (Số lượng) |
Giai đoạn 2011-2012 |
Giai đoạn 2013-2015 |
Đơn vị thực hiện |
1 |
Phòng học xây mới (phòng) |
250 |
100 |
150 |
Ủy ban nhân dân các huyện thị xã, thành phố |
2 |
Xây dựng khối phòng chức năng (m2) |
12.000 m2 |
4.800m2 |
7.200m2 |
|
3 |
Xây dựng trường MN đạt chuẩn quốc gia mức độ 1 |
15 |
7 |
8 |
|
4 |
Mua sắm bộ thiết bị, đồ chơi (bộ) |
600 |
280 |
320 |
|
5 |
Mua sắm bộ thiết bị nội thất (bộ). |
600 |
280 |
320 |
|
6 |
Mua sắm bộ thiết bị làm quen với tin học ngoại ngữ (bộ) |
250 |
100 |
150 |
|
7 |
Đồ chơi ngoài trời cho trường MN (trường) |
100 |
50 |
50 |
|
8 |
Hỗ trợ ăn trưa cho trẻ năm tuổi (trẻ) |
5000 |
2000 |
3000 |
|
9 |
Bồi dưỡng nâng chuẩn cho giáo viên dạy lớp 5 tuổi (giáo viên) |
200 |
100 |
100 |
Sở GDĐT phối hợp trường CĐSP |
10 |
Đào tạo mới giáo viên mầm non có trình độ cao đẳng trở lên (giáo viên) |
350 |
200 |
150 |
1.1. Giai đoạn I: 2011-2012:
- Củng cố Ban chỉ đạo chống mù chữ và Phổ cập giáo dục các cấp. Thực hiện công tác tuyên truyền, phổ biến “Kế hoạch” để chính quyền các cấp, các tổ chức và nhân dân ủng hộ nhằm huy động trẻ 5 tuổi đến trường từ 84,75% (năm 2011) đến 89% (năm 2012), thực hiện chăm sóc 2 buổi/ngày đạt 87%;
- Triển khai tiêu chuẩn, quy trình kiểm tra đánh giá công nhận phổ cập giáo dục mầm non trẻ 5 tuổi;
- Thực hiện Chương trình giáo dục mầm non mới cho 600 lớp mầm non 5 tuổi;
- Cung cấp 280 bộ thiết bị tối thiểu cho lớp mầm non 5 tuổi thực hiện Chương trình giáo dục mới; 280 bộ đồ chơi, 100 bộ phần mềm trò chơi để trẻ làm quen với ứng dụng tin học cho trường, lớp có điều kiện (2011-2012);
- Bảo đảm 100% kinh phí hỗ trợ trẻ em tại các địa bàn khó khăn, huyện đảo, trẻ em khuyết tật, hộ nghèo, hộ diện chính sách nghèo;
- Xây dựng mới 100 phòng học kiên cố, phòng chức năng kiên cố cho trẻ 5 tuổi và 07 trường mầm non theo hướng chuẩn quốc gia mức độ I;
- Đào tạo trên chuẩn cho 100 giáo viên có trình độ trung cấp lên cao đẳng và đào tạo (hoặc tuyển mới) 200 sinh viên có trình độ cao đẳng đủ đáp ứng cho giai đoạn phát triển;
- Khuyến khích thành lập mới các trường mầm non tư thục ở những nơi thuận lợi nhằm tăng tỷ lệ huy động trẻ đến trường; tạo điều kiện cho cá nhân và doanh nghiệp đóng góp thêm nguồn lực để nâng cao chất lượng chăm sóc giáo dục trẻ;
- Ban chỉ đạo cấp tỉnh kiểm tra công nhận 02 huyện đạt chuẩn phổ cập giáo dục mầm non trẻ 5 tuổi (năm 2011: huyện Côn Đảo; năm 2012: thị xã Bà Rịa);
- Tổng kết đánh giá 2 năm thực hiện công tác phổ cập giáo dục mầm non trẻ 5 tuổi.
1.2. Giai đoạn II: 2013-2015:
- Tiếp tục tập trung vào đối tượng trẻ em vùng khó khăn, vùng nông thôn để huy động trẻ 5 tuổi ra lớp đạt 92-100% và thực hiện chăm sóc giáo dục hai buổi/ngày đạt 95%;
- Thực hiện xây mới 07 trường mầm non cho phổ cập, 150 phòng học còn thiếu và phòng học tăng lên của giai đoạn II; khuyến khích các cá nhân, doanh nghiệp đầu tư xây dựng trường mầm non tư thục nhằm tăng tỷ lệ huy động trẻ đến trường;
- Tiếp tục đào tạo, bồi dưỡng nâng chuẩn cho khoảng 100 giáo viên đạt trình độ cao đẳng và đào tạo mới, bổ sung 150 giáo viên trong 3 năm;
- Cung cấp bộ thiết bị tối thiểu cho 320 lớp mầm non 5 tuổi thực hiện Chương trình giáo dục mầm non mới; bổ sung thiết bị, đồ chơi phải thay thế sau 3 năm;
- Cung cấp tiếp 50 bộ đồ chơi ngoài trời và 150 bộ phần mềm trò chơi để trẻ làm quen với ứng dụng tin học cho trường, lớp có điều kiện;
- Thực hiện chính sách hợp lý cho giáo viên và cán bộ quản lý;
- Nâng cao chất lượng thực hiện Chương trình giáo dục mầm non mới đối với các lớp tăng thêm, đặc biệt ở vùng sâu, vùng xa;
- Ban chỉ đạo cấp Tỉnh kiểm tra công nhận các huyện, thị, thành phố đạt chuẩn phổ cập giáo dục mầm non trẻ 5 tuổi (năm 2013: TP Vũng Tàu, H.Tân Thành; năm 2014: H Châu Đức, Xuyên Mộc; năm 2015: H. Long Điền, Đất Đỏ);
- Đề nghị Bộ Giáo dục và Đào tạo kiểm tra công nhận tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu đạt chuẩn phổ cập giáo dục mầm non trẻ 5 tuổi năm 2015;
- Tổng kết đánh giá 05 năm thực hiện công tác phổ cập giáo dục mầm non trẻ 5 tuổi tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.
1. Sở Giáo dục và Đào tạo:
Chủ trì, phối hợp với các Sở, Ngành triển khai thực hiện các dự án của Đề án phổ cập giáo dục mầm non 5 tuổi giai đoạn 2011-2015 trên phạm vi toàn Tỉnh; Xây dựng kế hoạch thực hiện cụ thể hàng năm trình UBND tỉnh phê duyệt; Chịu trách nhiệm hướng dẫn về chuyên môn nghiệp vụ cho các địa phương. Phối hợp với UBND huyện, thị, thành phố chỉ đạo hướng dẫn các phòng Giáo dục và Đào tạo xây dựng Đề án chi tiết, cụ thể hóa những nội dung của Đề án để triển khai thực hiện; Phối hợp với Trường Cao đẳng Sư phạm căn cứ nhu cầu xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cho giáo viên mầm non phổ cập 5 tuổi và dự toán kinh phí trình cấp thẩm quyền phê duyệt, làm cơ sở phân bổ kinh phí về Trường Cao đẳng Sư phạm thực hiện; Tổ chức kiểm tra, đánh giá, tổng hợp kết quả thực hiện Đề án định kỳ về Ban chỉ đạo cấp tỉnh và Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2. Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Văn hóa - Thể thao - Du lịch, Báo BRVT, Đài Phát thanh Truyền hình:
Phối hợp với sở Giáo dục và Đào tạo làm tốt công tác thông tin truyền thông, tuyên truyền trực quan. Nhằm tạo nhận thức đầy đủ về kế hoạch phổ cập giáo dục mầm non trẻ 5 tuổi giai đoạn 2011-2015 của Tỉnh để các ngành, các cấp, các tổ chức và mọi người dân đều hiểu biết, tham gia thực hiện.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
- Chủ trì, phối hợp với sở Tài chính căn cứ vào khả năng ngân sách, cân đối và bố trí các nguồn kinh phí đảm bảo các mục tiêu, tiến độ thực hiện Đề án.
4. Sở Tài chính:
Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư cân đối và bố trí các nguồn kinh phí đảm bảo các mục tiêu, tiến độ thực hiện Đề án. Căn cứ các Quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền, Sở Tài chính chủ động phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, UBND các huyện thị, thành phố cấp phát kinh phí sự nghiệp để thực hiện Đề án theo kế hoạch hàng năm. Kiểm tra, thanh tra tài chính và quyết toán kinh phí thực hiện Đề án theo phân cấp ngân sách hiện hành.
5. Sở Lao động-Thương binh và Xã hội:
- Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo các ban, ngành địa phương tăng cường công tác vận động xã hội để thực hiện phổ cập giáo dục mầm non trẻ 5 tuổi. Bảo vệ quyền trẻ em được học đầy đủ Chương trình giáo dục mầm non trước khi vào lớp 1.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo chỉ đạo, giám sát việc thực hiện chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, các chính sách xã hội khác đối với giáo viên và trẻ mầm non.
6. Sở Y tế:
Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo xây dựng, hoàn thiện các chương trình dịch vụ Y tế, chăm sóc sức khỏe, dinh dưỡng và lồng ghép trong đào tạo, bồi dưỡng nhân viên Y tế cho ngành giáo dục; Phối hợp kiểm tra, giám sát công tác chăm sóc sức khỏe, dinh dưỡng trong các trường, lớp mầm non 5 tuổi theo mục tiêu phổ cập.
7. Sở Tài nguyên và Môi trường và Sở Xây dựng:
Phối hợp với UBND các huyện, thị xã, thành phố thực hiện công tác quy hoạch, bố trí đủ quỹ đất xây dựng trường, lớp mầm non đồng thời có kế hoạch kiểm tra, đôn đốc thực hiện tốt công tác trên để đảm bảo thực hiện kế hoạch phổ cập giáo dục mầm non trẻ 5 tuổi.
8. Sở Nội vụ:
Có trách nhiệm tham mưu, nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung cơ chế, chính sách về định mức và chế độ lương đối với cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên trong các cơ sở giáo dục mầm non để ngành có đủ lực lượng chuẩn triển khai Đề án phổ cập giáo dục mầm non trẻ 5 tuổi đạt yêu cầu.
9. Trường Cao đẳng Sư phạm Tỉnh:
Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo chịu trách nhiệm đào tạo giáo viên có trình độ đạt chuẩn và trên chuẩn đáp ứng yêu cầu đổi mới nội dung, phương pháp của Chương trình giáo dục mầm non và Kế hoạch phổ cập giáo dục mầm non trẻ 5 tuổi trong Tỉnh.
10. UBND các huyện, thị xã, thành phố:
Chịu trách nhiệm chỉ đạo cơ quan chuyên môn của huyện, bổ sung thành phần Ban chỉ đạo phổ cập giáo dục cấp huyện; Xây dựng và triển khai thực hiện chương trình phổ cập giáo dục mầm non trẻ 5 tuổi giai đoạn 2011-2015 trên địa bàn, cụ thể:
+ Quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục mầm non, dành quỹ đất, đầu tư cơ sở vật chất, thiết bị, đồ chơi đủ phòng học, bảo đảm thuận tiện cho việc thu hút trẻ em đi học trên địa bàn, đáp ứng yêu cầu triển khai Chương trình giáo dục mầm non mới và huy động trẻ đến trường;
+ Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng giáo viên và thực hiện các chế độ, chính sách về đào tạo, bồi dưỡng, tuyển dụng, chế độ chính sách khác đối với giáo viên mầm non trên địa bàn theo quy định; đảm bảo chính sách phát triển giáo dục mầm non, bố trí đủ ngân sách chi cho phổ cập giáo dục mầm non trẻ 5 tuổi và giáo viên mầm non nói chung theo quy định hiện hành; huy động các nguồn lực, thực hiện đồng bộ về cơ sở vật chất giáo viên và tổ chức bữa ăn học đường cho trẻ dân tộc, hải đảo để thực hiện phổ cập giáo dục mầm non trẻ 5 tuổi có chất lượng;
+ Tổ chức kiểm tra, giám sát, đánh giá thực hiện phổ cập giáo dục mầm non trẻ 5 tuổi trên địa bàn;
11. Mặt trận tổ quốc, Hội Liên hiệp Phụ nữ, Hội Khuyến học, các tổ chức, đoàn thể:
Phối hợp với ngành giáo dục tham gia tích cực phát triển giáo dục mầm non, vận động trẻ 5 tuổi ra lớp trên từng địa bàn, thực hiện tốt Đề án Phổ cập của Tỉnh.
12. Các sở, ngành, cơ quan khác:
Có trách nhiệm thực hiện các nội dung của Đề án trong phạm vi thẩm quyền quản lý, phối hợp các ban ngành liên quan để chỉ đạo triển khai thực hiện./.
Kinh phí được duyệt là 89 tỷ 625 triệu đồng từ ngân sách được phân bổ như sau:
đơn vị tính: tỷ đồng
Đơn vị |
Kinh phí thực hiện các dự án |
Kinh phí thực hiện hoạt động |
Ghi chú |
||||||||||||||
89,145 |
0.480 |
||||||||||||||||
Các dự án |
Đầu tư xây dựng CSVC |
Mua sắm TB (5.88) |
Mua sắm ĐCNT (2.35) |
ĐTBD-Trợ cấp trẻ 5 tuổi (1.215) |
Điều tra (0,25) |
Tập huấn (0,08) |
Kiểm tra |
Sơ, T/kết (0,05) |
|||||||||
Chi tiết các dự án |
XD Phòng học mới |
XD Phòng Chức năng |
XD trường MN vùng khó khăn |
Thiết bị cho 1 lớp Học 5 tuổi |
Thiết bị nội thất |
ĐC ngoài trời cho trg MN |
TB làm quen với NN TH |
BD nâng chuẩn cho GVMN |
Hỗ trợ trẻ MN 5 tuổi |
Tỉnh |
Huyện |
Tỉnh |
Huyện |
Tỉnh |
Huyện |
Huyện |
|
Kinh phí thực hiện |
27,5 |
7,2 |
45 |
2,1 |
3,78 |
1,25 |
1,1 |
0,135 |
1,080 |
0,09 |
0,16 |
0,03 |
0,05 |
0,1 |
|
|
|
Số lượng |
50/P |
50/P |
03/ trường |
140/ bộ |
140/ bộ |
25/bộ |
50/bộ |
50 GV |
1000/ trẻ |
|
|
|
|
|
|||
Vũng Tàu |
10 |
10 |
1 |
35 |
35 |
6 |
10 |
25 |
200 |
0,02 |
|
|
|
|
|||
Bà Rịa |
8 |
8 |
1 |
15 |
15 |
3 |
5 |
10 |
50 |
0,02 |
0.025 |
0.05 |
0,025 |
PC 2012 |
|||
Châu Đức |
8 |
8 |
|
20 |
20 |
3 |
7 |
0 |
150 |
0,02 |
|
|
|
|
|||
Tân Thành |
8 |
8 |
|
24 |
24 |
3 |
7 |
9 |
150 |
0,02 |
|
|
|
|
|||
Long Điền |
4 |
4 |
|
10 |
10 |
3 |
7 |
0 |
100 |
0,02 |
|
|
|
|
|||
Đất Đỏ |
4 |
4 |
|
10 |
10 |
3 |
6 |
0 |
100 |
0,02 |
|
|
|
|
|||
Xuyên Mộc |
8 |
8 |
|
20 |
20 |
3 |
7 |
0 |
150 |
0,02 |
|
|
|
|
|
||
Côn Đảo |
0 |
0 |
1 |
6 |
6 |
1 |
1 |
6 |
100 |
0,02 |
0.025 |
0.05 |
|
0,025 |
PC 2011 |
Kinh phí được duyệt là 104 tỷ 875 triệu đồng từ ngân sách được phân bổ như sau:
đơn vị tính: tỷ đồng
Đơn vị |
Kinh phí thực hiện các dự án |
Kinh phí thực hiện hoạt động |
Ghi chú |
|||||||||||||||
104,118 |
0.730 |
|||||||||||||||||
Các dự án |
Đầu tư xây dựng CSVC |
Mua sắm TB (5.88) |
Mua sắm ĐCNT (2.35) |
ĐTBD-Trợ cấp trẻ 5 tuổi (1.215) |
Điều tra (0,25) |
Tập huấn (0,08) |
Kiểm tra |
Sơ, T/kết (0.3) |
||||||||||
Chi tiết các dự án |
XD Phòng học mới |
XD Phòng Chức năng |
XD trường MN vùng khó khăn |
Thiết bị cho 1 lớp Học 5 tuổi |
Thiết bị nội thất |
ĐC ngoài trời cho trg MN |
TB làm quen với NN TH |
BD nâng chuẩn cho GVMN |
Hỗ trợ trẻ MN 5 tuổi |
Tỉnh |
Huyện |
Tỉnh |
Huyện |
Tỉnh |
Huyện |
Tỉnh |
Huyện |
|
Kinh phí thực hiện |
27,5 |
7,2 |
60 |
2,1 |
3,78 |
1,25 |
1,1 |
0,135 |
1,080 |
0,09 |
0,16 |
0,05 |
0,03 |
0,01 |
|
0.2 |
0.1 |
|
Số lượng |
50/P |
50/P |
04/ trường |
140/ bộ |
140/ bộ |
25/ bộ |
50/ bộ |
50 GV |
1000/ trẻ |
|
|
|
|
|||||
Vũng Tàu |
8 |
10 |
1 |
50 |
50 |
6 |
10 |
8 |
200 |
0,02 |
0,005 |
|
|
|||||
Bà Rịa |
10 |
8 |
1 |
15 |
15 |
3 |
5 |
10 |
50 |
0,02 |
0,005 |
0.05 |
PC 2012 |
|||||
Châu Đức |
8 |
8 |
|
20 |
20 |
3 |
7 |
0 |
150 |
0,02 |
0,004 |
|
|
|||||
Tân Thành |
8 |
8 |
|
24 |
24 |
3 |
7 |
9 |
150 |
0,02 |
0,004 |
|
|
|||||
Long Điền |
4 |
4 |
|
10 |
10 |
3 |
7 |
0 |
100 |
0,02 |
0,004 |
|
|
|||||
Đất Đỏ |
4 |
4 |
|
10 |
10 |
3 |
6 |
0 |
100 |
0,02 |
0,004 |
|
|
|||||
Xuyên Mộc |
8 |
8 |
|
20 |
20 |
3 |
7 |
0 |
150 |
0,02 |
0,004 |
|
|
|||||
Côn Đảo |
|
|
|
6 |
6 |
1 |
1 |
6 |
100 |
0,02 |
|
0.05 |
PC 2011 |
Kinh phí được duyệt là 104 tỷ 675 triệu đồng từ ngân sách được phân bổ như sau:
đơn vị tính: tỷ đồng
Đơn vị |
Kinh phí thực hiện các dự án |
Kinh phí thực hiện hoạt động |
Ghi chú |
||||||||||||||
104,145 |
0.530 |
||||||||||||||||
Các dự án |
Đầu tư xây dựng CSVC |
Mua sắm TB (5.88) |
Mua sắm ĐCNT (2.35) |
ĐTBD-Trợ cấp trẻ 5 tuổi (1.215) |
Điều tra (0,25) |
Tập huấn (0,08) |
Kiểm tra |
Sơ, T/kết (0,1) |
|||||||||
Chi tiết các dự án |
XD Phòng học mới |
XD Phòng Chức năng |
XD trường MN vùng khó khăn |
Thiết bị cho 1 lớp Học 5 tuổi |
Thiết bị nội thất |
ĐC ngoài trời cho trg MN |
TB làm quen với NN TH |
BD nâng chuẩn cho GVMN |
Hỗ trợ trẻ MN 5 tuổi |
Tỉnh |
Huyện |
Tỉnh |
Huyện |
Tỉnh |
Huyện |
Huyện |
|
Kinh phí thực hiện |
27,5 |
7,2 |
60 |
2,1 |
3,78 |
1,25 |
1,1 |
0,135 |
1,080 |
0,09 |
0,16 |
0,05 |
0,03 |
0.1 |
|
0,1 |
|
Số lượng |
50/P |
50/P |
04/ trường |
140/ bộ |
140/ bộ |
25/ bộ |
50/ bộ |
50 GV |
1000/ trẻ |
0,09 |
|
0,05 |
|
|
|
|
|
Vũng Tàu |
12 |
12 |
|
55 |
55 |
6 |
5 |
7 |
200 |
|
0,02 |
|
0,004 |
0.05 |
0,05 |
PC 2013 |
|
Bà Rịa |
|
|
|
15 |
15 |
|
|
10 |
50 |
|
0,02 |
|
|
|
|
|
|
Châu Đức |
10 |
10 |
1 |
15 |
15 |
5 |
20 |
11 |
150 |
|
0,02 |
|
0,006 |
|
|
|
|
Tân Thành |
8 |
12 |
1 |
35 |
35 |
4 |
15 |
8 |
150 |
|
0,02 |
|
0,004 |
0.05 |
0,05 |
PC 2013 |
|
Long Điền |
4 |
4 |
1 |
10 |
10 |
3 |
|
8 |
100 |
|
0,02 |
|
0,004 |
|
|
|
|
Đất Đỏ |
4 |
4 |
|
10 |
10 |
3 |
|
8 |
100 |
|
0,02 |
|
0,006 |
|
|
|
|
Xuyên Mộc |
8 |
8 |
1 |
15 |
15 |
4 |
10 |
8 |
150 |
|
0,02 |
|
0,006 |
|
|
|
|
Côn Đảo |
|
|
|
|
|
|
|
|
100 |
|
0,02 |
|
|
|
|
|
Kinh phí được duyệt là 89 tỷ 255 triệu đồng từ ngân sách được phân bổ như sau:
đơn vị tính: tỷ đồng
Đơn vị |
Kinh phí thực hiện các dự án |
Kinh phí thực hiện hoạt động |
Ghi chú |
||||||||||||||
88,725 |
0.530 |
||||||||||||||||
Các dự án |
Đầu tư xây dựng CSVC |
Mua sắm TB (5.46) |
Mua sắm ĐCNT (2.35) |
ĐTBD-Trợ cấp trẻ 5 tuổi (1.215) |
Điều tra (0,25) |
Tập huấn (0,08) |
Kiểm tra |
Sơ, T/kết (0,1) |
|||||||||
Chi tiết các dự án |
XD Phòng học mới |
XD Phòng Chức năng |
XD trường MN vùng khó khăn |
Thiết bị cho 1 lớp Học 5 tuổi |
Thiết bị nội thất |
ĐC ngoài trời cho trg MN |
TB làm quen với NN TH |
BD nâng chuẩn cho GVMN |
Hỗ trợ trẻ MN 5 tuổi |
Tỉnh |
Huyện |
Tỉnh |
Huyện |
Tỉnh |
Huyện |
Huyện |
|
Kinh phí thực hiện |
27,5 |
7,2 |
45 |
1,95 |
3,51 |
1,25 |
1,1 |
0,135 |
1,080 |
0,09 |
0,16 |
0,05 |
0,03 |
0.1 |
|
|
|
Số lượng |
50/P |
50/P |
03/ trường |
140/ bộ |
140/ bộ |
25/ bộ |
50/ bộ |
50 GV |
1000/ trẻ |
|
|
|
|
|
|||
Vũng Tàu |
|
|
|
55 |
55 |
6 |
5 |
10 |
200 |
0,02 |
|
|
|
|
|||
Bà Rịa |
|
|
|
15 |
15 |
|
|
|
50 |
0,02 |
|
|
|
|
|||
Châu Đức |
12 |
12 |
1 |
15 |
15 |
5 |
20 |
11 |
150 |
0,02 |
0,010 |
0.05 |
0.05 |
PC 2014 |
|||
Tân Thành |
10 |
10 |
|
35 |
35 |
4 |
15 |
5 |
150 |
0,02 |
|
|
|
|
|||
Long Điền |
8 |
8 |
1 |
10 |
10 |
3 |
|
8 |
100 |
0,02 |
0,005 |
|
|
|
|||
Đất Đỏ |
8 |
8 |
1 |
10 |
10 |
3 |
|
8 |
100 |
0,02 |
0,005 |
|
|
|
|||
Xuyên Mộc |
12 |
12 |
|
15 |
15 |
4 |
10 |
8 |
150 |
0,02 |
0,010 |
0.05 |
0.05 |
PC 2014 |
|||
Côn Đảo |
|
|
|
|
|
|
|
|
100 |
0,02 |
|
|
|
|
Kinh phí được duyệt là 54 tỷ 710 triệu đồng từ ngân sách được phân bổ như sau:
đơn vị tính: tỷ đồng
Đơn vị |
Kinh phí thực hiện các dự án |
Kinh phí thực hiện hoạt động |
Ghi chú |
|||||||||||||||
53.98 |
0.73 |
|||||||||||||||||
Các dự án |
Đầu tư xây dựng CSVC |
Mua sắm TB (2.1) |
Mua sắm ĐCNT (1.1) |
ĐTBD-Trợ cấp trẻ 5 tuổi (1.080) |
Điều tra (0,25) |
Tập huấn (0,08) |
Kiểm tra (0,15) |
Sơ, T/kết (0,25) |
||||||||||
Chi tiết các dự án |
XD Phòng học mới |
XD Phòng Chức năng |
XD trường MN vùng khó khăn |
Thiết bị cho 1 lớp Học 5 tuổi |
Thiết bị nội thất |
ĐC ngoài trời cho trg MN |
TB làm quen với NN TH |
BD nâng chuẩn cho GVMN |
Hỗ trợ trẻ MN 5 tuổi |
Tỉnh |
Huyện |
Tỉnh |
Huyện |
Tỉnh |
Huyện |
Tỉnh |
Huyện |
|
Kinh phí thực hiện |
27,5 |
7,2 |
15 |
0,75 |
1,35 |
|
1,1 |
|
1,080 |
0,09 |
0,16 |
0,05 |
0,03 |
0.15 |
|
0.2 |
0.05 |
|
Số lượng |
50/P |
50/P |
01/ trường |
50/ bộ |
50/ bộ |
50/ bộ |
1000/ trẻ |
|||||||||||
Vũng Tàu |
|
|
|
|
|
|
200 |
|
0,02 |
|
|
|
|
|||||
Bà Rịa |
|
|
|
|
|
|
50 |
|
0,02 |
|
|
|
|
|||||
Châu Đức |
8 |
8 |
|
18 |
18 |
|
150 |
|
0,02 |
|
|
|
|
|||||
Tân Thành |
6 |
6 |
|
|
|
|
150 |
|
0,02 |
|
|
|
|
|||||
Long Điền |
10 |
10 |
1 |
|
|
15 |
100 |
|
0,02 |
0,15 |
0.075 |
0.025 |
PC 2015 |
|||||
Đất Đỏ |
18 |
18 |
|
19 |
19 |
25 |
100 |
|
0,02 |
0,15 |
0.075 |
0.025 |
PC 2015 |
|||||
Xuyên Mộc |
8 |
8 |
|
13 |
13 |
10 |
150 |
|
0,02 |
|
|
|
|
|||||
Côn Đảo |
|
|
|
|
|
|
|
|
100 |
|
0,02 |
|
|
|
|
|
|
|