HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
20/2010/NQ-HĐND
|
Vũng Tàu, ngày
15 tháng 12 năm 2010
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC PHÊ CHUẨN ĐỀ ÁN “PHỔ CẬP GIÁO DỤC MẦM NON CHO TRẺ
NĂM TUỔI GIAI ĐOẠN 2011-2015” TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
KHÓA IV KỲ HỌP THỨ 15
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật của HĐND, UBND năm 2004;
Sau khi xem xét Tờ trình
số 122/TTr-UBND ngày 06/12/2010 của UBND tỉnh về việc đề nghị phê duyệt Đề án
“Phổ cập Giáo dục mầm non cho trẻ năm tuổi giai đoạn 2011-2015” tỉnh Bà Rịa-Vũng
Tàu; Báo cáo thẩm tra số 92/BC-VHXH ngày 06/12/2010 của Ban
Văn hóa-Xã hội và ý kiến của đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê chuẩn Đề án “Phổ cập Giáo dục mầm non cho
trẻ năm tuổi giai đoạn 2011-2015” tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu. Nội dung cụ thể như
sau:
1. Mục
tiêu chung: Bảo
đảm hầu hết trẻ em năm tuổi ở mọi địa bàn trong tỉnh được đến lớp để thực hiện
chăm sóc giáo dục 2 buổi/ngày, đủ một năm học, nhằm chuẩn bị tốt về thể chất,
trí tuệ, tình cảm thẩm mỹ, tiếng Việt và tâm lý sẵn sàng đi học, bảo đảm chất
lượng để trẻ em vào lớp 1.
2. Mục tiêu
cụ thể:
a)
Củng cố, mở rộng mạng lưới trường, lớp đảm bảo đến năm 2015 có 100% trẻ em năm
tuổi ra lớp, trong đó 95% số trẻ năm tuổi được học 2 buổi/ngày; 70% số trẻ 3-4
tuổi đến lớp mẫu giáo và 25% số trẻ đến nhà trẻ.
b) Nâng cao chất lượng chăm
sóc, giáo dục đối với các lớp mầm non 5 tuổi, phấn đấu đến năm 2015 có 100% trẻ
tại các cơ sở giáo dục mầm non (GDMN) được học Chương trình GDMN mới, chuẩn bị
tốt tâm thế cho trẻ vào học lớp 1.
c) Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao
chất lượng đội ngũ giáo viên mầm non, bảo đảm 100% giáo viên dạy trẻ em năm tuổi
đạt chuẩn trình độ đào tạo vào năm 2010, phấn đấu đến 2015 có 50% giáo viên đạt
trình độ từ Cao đẳng sư phạm trở lên, 80% giáo viên đạt chuẩn nghề nghiệp mức độ
khá.
d) Đầu tư cơ sở vật chất, trang
thiết bị dạy học, đồ dùng, đồ chơi ở vùng sâu, vùng khó khăn, xây dựng trường mầm
non đạt chuẩn quốc gia tại các huyện khó khăn, làm mô hình mẫu và là nơi tập huấn,
trao đổi kinh nghiệm về chuyên môn nghiệp vụ GDMN.
e) Phấn đấu tỉnh đạt chuẩn phổ
cập GDMN 5 tuổi từ nay đến năm 2015 là 100%.
3. Đối tượng
thụ hưởng: Trường
Mầm non (126 trường), trong đó đối tượng thụ hưởng chính:
- Trẻ em mầm non 5 tuổi trên địa
bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu (bình quân 18.500 trẻ/năm).
- Giáo viên mầm non dạy lớp 5
tuổi tối thiểu là 1.200 giáo viên đến 2015 trong đó cần đào tạo trình độ cao đẳng
là 500 giáo viên.
4. Thời
gian và lộ trình thực hiện:
- Thời gian triển khai bắt đầu
từ ngày 01/01/2011.
- Thời gian hoàn thành kế hoạch
trước ngày 31/12/2015.
Lộ trình thực hiện chia ra 2
giai đoạn:
Giai đoạn I: 2011-2012:
- Thực hiện công tác tuyên truyền,
phổ biến để huy động từ 84,75% (năm 2010) đến 89% (năm 2012) trẻ em 5 tuổi ở mọi
địa bàn trong tỉnh ra lớp, thực hiện chăm sóc 2 buổi/ngày đạt 87%;
- Bảo đảm 100% kinh phí hỗ trợ
trẻ em tại các địa bàn khó khăn, huyện đảo, trẻ em khuyết tật, hộ nghèo, hộ diện
chính sách nghèo;
- Xây dựng mới 100 phòng học
kiên cố và phòng chức năng kiên cố cho trẻ 5 tuổi và 8 trường
mầm non tại các địa bàn khó khăn theo hướng chuẩn quốc gia
mức độ I; khuyến khích phát triển thêm các trường tư thục ở diện thành
phố, thị xã và các địa bàn thuận lợi;
- Thực hiện Chương trình GDMN mới
cho 600 lớp mầm non 5 tuổi (năm 2012); cung cấp 280 bộ thiết
bị tối thiểu cho lớp mầm non 5 tuổi thực hiện Chương trình
GDMN mới; 280 bộ đồ chơi và 100 bộ phần mềm trò chơi để cho trẻ làm quen với ứng
dụng tin học cho trường, lớp có điều kiện;
- Đào tạo trên chuẩn cho 100 giáo
viên có trình độ trung cấp lên cao đẳng và đào tạo mới 200 sinh viên có trình độ
cao đẳng;
- Tạo điều kiện cho cộng đồng và
doanh nghiệp đóng góp thêm nguồn lực để nâng cao chất lượng chăm sóc và giáo dục
trẻ;
- Chỉ đạo điểm 2 xã, phường/huyện
(Bà Rịa, Tân Thành); các huyện còn lại 1 xã/huyện; kiểm tra công nhận các xã, phường
điểm trên và huyện Côn Đảo đạt chuẩn phổ cập GDMN cho trẻ năm tuổi (PCGDMNTNT) vào năm 2011;
- Kiểm tra công nhận các xã, phường
điểm còn lại và các huyện, thị, thành phố: Thị xã Bà Rịa đạt
chuẩn PCGDMNTNT vào năm 2012;
Giai đoạn II: 2013-2015:
- Tiếp tục tập trung vào đối tượng
trẻ em vùng khó khăn, vùng nông thôn để huy động trẻ 5 tuổi ra lớp đạt 92-100%
và thực hiện chăm sóc giáo dục 2 buổi/ngày đạt 95%;
- Thực hiện xây mới 7 trường mầm
non cho phổ cập, 150 phòng học còn thiếu và phòng học tăng lên
giai đoạn II;
- Tiếp tục đào tạo, bồi dưỡng nâng
chuẩn cho khoảng 100 giáo viên đạt trình độ cao đẳng và đào tạo mới, bổ sung
150 giáo viên trong 3 năm;
- Cung cấp bộ thiết bị tối thiểu
cho 320 lớp mầm non 5 tuổi thực hiện Chương trình GDMN mới;
bổ sung thiết bị, đồ chơi phải thay thế sau 3 năm;
- Cung cấp tiếp 50 bộ đồ chơi
ngoài trời và 150 bộ phần mềm trò chơi để cho trẻ làm quen với ứng dụng tin học
cho trường, lớp có điều kiện;
- Thực hiện chính sách hợp lý cho
giáo viên và cán bộ quản lý;
- Nâng cao chất lượng các lớp thực
hiện Chương trình GDMN mới cho các lớp tăng thêm, đặc biệt ở vùng sâu, vùng xa;
- Kiểm tra công nhận các huyện đạt
chuẩn: Thành phố Vũng Tàu, Tân Thành (năm 2013); huyện Châu Đức và Xuyên Mộc
(năm 2014); huyện Long Điền, Đất Đỏ (năm 2015);
- Đề nghị Bộ Giáo
dục-Đào tạo kiểm tra và ra quyết định công nhận đạt chuẩn
PCGDMNTNT tỉnh Bà Rịa-Vũng
Tàu vào năm 2015;
5. Kinh phí thực
hiện:
5. 1. Kinh phí thực hiện: dự kiến 443,140 tỷ đồng từ ngân sách gồm:
a) Dự án 1: Xây dựng phòng học, phòng
chức năng theo quy định của Điều lệ trường mầm non và xây
mới trường mầm non đạt chuẩn quốc gia cho các huyện khó
khăn, dự kiến: 398,500 tỷ đồng:
- Xây dựng mới 250 phòng học đáp ứng
đủ phòng học cho các lớp mầm non năm tuổi;
- Xây dựng 12.000m2 (250
phòng) khối phòng chức năng theo tiêu chuẩn quy định tại Điều lệ trường mầm
non;
- Xây dựng 15 trường mầm non đạt
chuẩn Quốc gia cho các huyện khó khăn của tỉnh quy mô 7 nhóm lớp/trường;
b) Dự án 2:
Mua sắm trang thiết bị, đồ chơi, dự kiến: 35,700 tỷ đồng.
- Mua 600 bộ thiết bị, đồ chơi,
600 bộ thiết bị nội thất dùng chung cho các lớp mầm non 5 tuổi thực hiện Chương
trình GDMN mới;
- Mua 100 bộ đồ chơi ngoài trời và
250 bộ thiết bị cho trẻ làm quen với tin học, ngoại ngữ phục vụ thực hiện đề án
PCGDMNTNT.
c) Dự án 3:
Đào tạo, bồi dưỡng giáo viên và hỗ trợ trẻ em nghèo dự kiến: 5,940 tỷ đồng.
- Bồi dưỡng chuẩn hóa 200 giáo
viên từ trung cấp lên cao đẳng sư phạm mầm non (10 tháng); đào tạo mới 350 giáo
viên đạt trình độ cao đẳng sư phạm mầm non;
- Hỗ trợ ăn trưa 1000 trẻ/năm cho
trẻ em dân tộc, khuyết tật, trẻ em vùng khó khăn của tỉnh, huyện đảo, trẻ em
con gia đình nghèo.
d) Kinh phí
thực hiện các hoạt động PCGDMNTNT: dự kiến 3 tỷ đồng.
- Điều tra, xây dựng đề án các cấp.
- Tập huấn, hồ sơ tài liệu, kiểm
tra các cấp.
- Sơ và tổng kết hàng năm cấp huyện,
tổng kết giai đoạn I+II cấp tỉnh.
5.2. Kinh phí thực hiện Đề án từ
nguồn xã hội hóa là 230 tỷ đồng, bao gồm:
a) Học phí
công lập và ngoài công lập 14 tỷ đồng/năm.
b) Học phí
đào tạo giáo viên: 1,5 tỷ đồng/năm.
c) Xây dựng
trường mầm non tư thục: 30 tỷ đồng/năm.
d) Các nguồn
tài trợ của cộng đồng trong và ngoài nước: 0,5 tỷ đồng/năm.
Bảng tổng hợp kinh phí thực hiện Đề án:
Đơn vị tính: tỷ
đồng.
Giai đoạn
|
Tổng kinh
phí
|
Kinh phí từ
nguồn ngân sách tỉnh cấp
|
Nguồn kinh
phí ngoài ngân sách
|
Đầu tư xây mới
|
Trang thiết bị
|
Đào tạo GVMN dạy
lớp 5 tuổi và hỗ trợ trẻ em 5 tuổi diện khó khăn
|
Hoạt động phổ cập
|
673,140
|
443,140
|
230
|
398,500
|
35,700
|
5,940
|
3,000
|
Giai đoạn I
2011-2012
|
286,446
|
174,400
|
16,460
|
2,376
|
1,210
|
92
|
Trong đó: Năm
2011
|
135,598
|
89,598
|
46
|
79,700
|
8,230
|
1,188
|
0,480
|
Giai đoạn II
2013-2015
|
386,694
|
224,100
|
19,240
|
3,564
|
1,790
|
138
|
Điều 2. Giao cho UBND tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết
này.
Giao cho Thường trực HĐND và các Ban HĐND tỉnh
tăng cường công tác giám sát, chấn chỉnh kịp thời những thiếu sót trong quá
trình thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng
Tàu khoá IV, kỳ họp thứ 15 thông qua ngày 10/12/2010 và có hiệu lực sau 10 ngày
kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua./.
Nơi nhận:
- UBTVQH;
- VPQH, VPCP;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản);
- Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- TTr.HĐND, UBND, UBMTTQ tỉnh;
- Các ban HĐND, đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể trong tỉnh;
- TTr.HĐND, UBND các huyện, thị
xã, thành phố thuộc tỉnh;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Website HĐND tỉnh;
- Lưu. VT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Thanh Bình
|