ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1662/QĐ-UBND
|
Quảng Nam, ngày
19 tháng 6 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN TỈNH QUẢNG NAM ĐẾN NĂM
2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường
ngày 23/6/2014;
Căn cứ các Nghị định của
Chính phủ: số 59/2007/NĐ-CP ngày 09/4/2007 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý
chất thải rắn; số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 qui định chi tiết một số Điều của
Luật Bảo vệ Môi trường; số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/4/2015 của Chính phủ về quản
lý chất thải và phế liệu
Căn cứ các Quyết định của Thủ
tướng Chính phủ: số 491/QĐ-TTg ngày 07/5/2018 về việc phê duyệt điều chỉnh Chiến
lược Quốc gia về quản lý tổng hợp chất thải rắn đến năm 2025, tầm nhìn đến năm
2050; số 491/QĐ-TTg ngày 07/5/2018 về phê duyệt điều chỉnh chiến lược Quốc gia
về quản lý tổng hợp chất thải rắn đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ các Thông tư của Bộ
Xây dựng: số 13/2007/TT-BXD ngày 31/12/2007 về hướng dẫn một số điều của Nghị định
59/2007/NĐ-CP ngày 09/4/2007 của Chính phủ về quản lý chất thải rắn; số
08/2017/TT-BXD ngày 16/5/2017 quy định về quản lý CTR xây dựng;
Căn cứ Thông tư số
36/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về quản
lý chất thải nguy hại;
Căn cứ Nghị quyết số
01/2020/NQ-HĐND ngày 21/4/2020 của HĐND tỉnh khóa IX về cơ chế khuyến khích, hỗ
trợ đầu tư khu xử lý chất thải rắn sinh hoạt tập trung tỉnh Quảng Nam giai đoạn
2020 - 2030;
Căn cứ Quyết định số
154/QĐ-UBND ngày 12/01/2011 của UBND tỉnh về phê duyệt Quy hoạch quản lý chất
thải rắn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2011- 2020; Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và
Môi trường tại Tờ trình số 399/TTr-STNMT ngày 10/6/2020 (kèm theo ý kiến của Bộ
Tài nguyên và Môi trường tại Công văn số 3156/BTNMT-TCMT ngày 18/6/2018, Bộ Xây
dựng tại Công văn số 17/BXD-KTKT ngày 21/6/2018, của Sở Xây dựng tại Báo cáo thẩm
định số 49/BC-SXD ngày 27/02/2019).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt Đề án quản lý chất thải rắn tỉnh Quảng Nam
đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 (viết tắt là Đề án), với các nội dung
chính sau:
1. Tên Đề án: Đề án quản lý chất
thải rắn tỉnh Quảng Nam đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
2. Cơ quan chủ trì lập Đề án: Sở
Tài nguyên và Môi trường.
3. Nội dung chính của Đề án:
a) Phạm vi và đối tượng lập Đề
án:
- Phạm vi: trên địa bàn toàn tỉnh;
- Đối tượng nghiên cứu:
+ Chất thải rắn thông thường
(sinh hoạt, y tế, công nghiệp, xây dựng);
+ Chất thải rắn công nghiệp
nguy hại, chất thải rắn y tế nguy hại, chất thải rắn nông nghiệp nguy hại;
+ Chất thải rắn hoạt động xây dựng,
bùn nạo vét (phân bùn bể tự hoại, bùn thải thoát nước).
b) Quan điểm, mục tiêu và nhiệm
vụ
- Quan điểm:
+ Thực hiện Nghị quyết số
09/NQ-TU ngày 27/12/2016 của Tỉnh ủy về quản lý bảo vệ môi trường trên địa bàn
tỉnh giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến năm 2025: “Các huyện/thị/thành phố
phải chủ động trong việc tự xử lý chất thải rắn tại địa phương, phải quy hoạch
bố trí ít nhất một khu xử lý chất thải tập trung, hạn chế sử dụng xử lý chôn lấp
và chuyển sang công nghệ đốt chất thải. Trường hợp địa phương nào không có xử
lý chất thải rắn thì chịu mức xử lý tăng cao hơn so với địa phương khác trong tỉnh”
+ Phù hợp với định hướng quy hoạch
tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; Quy hoạch sử dụng đất; Quy hoạch vùng tỉnh
Quảng Nam giai đoạn 2025 - 2030; Điều chỉnh Chiến lược quốc gia Quản lý tổng hợp
CTR đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2050 và các quy hoạch chuyên ngành khác có
liên quan đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
+ Chất thải rắn phát sinh phải
được quản lý theo hướng coi là tài nguyên, được phân loại, thu gom phù hợp với
công nghệ xử lý được lựa chọn; khuyến khích xử lý chất thải thành nguyên liệu,
nhiên liệu, các sản phẩm thân thiện môi trường, xử lý chất thải kết hợp với thu
hồi năng lượng. Phù hợp với các điều kiện địa hình, địa chất, thủy văn và khả
năng đáp ứng nhu cầu sử dụng đất;
+ Quản lý chất thải rắn theo hướng
giảm thiểu chất thải rắn phát sinh tại nguồn, đi đôi với phân loại rác thải tại
nguồn, tăng cường tái sử dụng, tái chế để giảm lượng chất thải rắn chôn lấp;
đáp ứng nhu cầu thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn theo từng giai đoạn;
+ Từng bước đưa công nghệ tiên
tiến trong và ngoài nước vào sử dụng. Áp dụng các công nghệ xử lý chất thải rắn
phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. Hạn chế chôn lấp nhằm
tiết kiệm tài nguyên đất và giảm thiểu ô nhiễm môi trường thông qua xây dựng Đề
án phân loại rác thải tại nguồn theo hướng thí điểm 01 xã/huyện giai đoạn 2020
- 2025 và nhân rộng trên toàn tỉnh giai đoạn 2025 – 2030;
+ Khuyến khích tất cả các thành
phần kinh tế đầu tư xây dựng, tham gia hoạt động thu gom, vận chuyển và xử lý
chất thải rắn.
- Mục tiêu tổng quát:
+ Đến năm 2022 mỗi huyện/thị/thành
phố phải hình thành mặt bằng sạch ít nhất 01 khu xử lý chất thải rắn tập trung
để xử lý chất thải trên địa bàn. Đối với các Khu xử rác thải liên vùng cấp tỉnh
sẽ lấp đầy trong 02 năm đến (Khu xử lý Đại Hiệp sẽ đóng cửa vào tháng 6/2021,
Khu xử lý rác Tam Xuân 2 sẽ đóng cửa vào tháng 12/2023) nên tùy theo tình hình
thu hút các dự án đầu tư, UBND tỉnh sẽ xem xét quyết định cho phù hợp;
+ Đề xuất kế hoạch nhằm nâng
cao hiệu quả quản lý chất thải rắn, tăng cường khả năng thu gom, vận chuyển và
xử lý chất thải rắn, góp phần bảo vệ môi trường đô thị - nông thôn toàn tỉnh, cải
thiện điều kiện môi trường, nâng cao sức khoẻ cộng đồng và tiết kiệm các chi
phí liên quan đến quản lý, thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn;
+ Đề xuất lựa chọn hình thức
thu gom, vận chuyển và công nghệ xử lý các loại chất thải rắn thích hợp, đạt hiệu
quả về môi trường, phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh;
+ Làm cơ sở cho việc lập các dự
án đầu tư xây dựng mới hoặc cải tạo, nâng cấp các công trình xử lý chất thải rắn
đã được đầu tư; khuyến khích các thành phần kinh tế và huy động các nguồn lực
tham gia đầu tư các công trình xử lý chất thải rắn và quản lý thu gom, vận chuyển
chất thải rắn trên địa bàn tỉnh.
- Mục tiêu đến năm 2025:
+ 95% tổng lượng chất thải rắn
sinh hoạt đô thị phát sinh được thu gom và xử lý đảm bảo môi trường;
+ 90% lượng chất thải rắn phát
sinh tại các điểm dân cư nông thôn được thu gom và xử lý đảm bảo môi trường;
+ 90% tổng lượng chất thải rắn
công nghiệp không nguy hại phát sinh được thu gom và xử lý đảm bảo môi trường;
+ 60% tổng lượng chất thải rắn
nguy hại phát sinh tại các khu công nghiệp được xử lý đảm bảo môi trường;
+ 95% lượng chất thải rắn y tế
không nguy hại và nguy hại phát sinh tại các cơ sở y tế, bệnh viện được thu gom
và xử lý đảm bảo môi trường;
+ 80% tổng lượng chất thải rắn
xây dựng phát sinh tại các đô thị được thu gom xử lý, trong đó 50% được thu hồi
để tái sử dụng hoặc tái chế;
+ 50% bùn bể phốt của các đô thị
được thu gom và xử lý đảm bảo môi trường;
+ Sử dụng 100% túi nilon thân
thiện với môi trường tại các trung tâm thương mại, siêu thị phục vụ cho mục
đích sinh hoạt thay thế túi nilon khó phân hủy.
- Định hướng đến năm 2030:
+ 100% tổng lượng chất thải rắn
sinh hoạt đô thị phát sinh được thu gom và xử lý đảm bảo môi trường, trong đó
85% được tái chế, tái sử dụng, thu hồi năng lượng hoặc sản xuất phân hữu cơ;
+ 95% lượng chất thải rắn phát
sinh tại các điểm dân cư nông thôn được thu gom và xử lý đảm bảo môi trường;
+ 100% tổng lượng chất thải rắn
công nghiệp không nguy hại và nguy hại phát sinh được thu gom và xử lý đảm bảo
môi trường;
+ 90% tổng lượng chất thải rắn
xây dựng phát sinh tại các đô thị được thu gom xử lý, trong đó 60% được thu hồi
để tái sử dụng hoặc tái chế;
+ 100% bùn bể phốt của các đô
thị được thu gom và xử lý đảm bảo môi trường;
+ Sử dụng 100% túi nilon thân
thiện với môi trường tại các Trung tâm thương mại, siêu thị phục vụ cho mục
đích sinh hoạt thay thế túi nilon khó phân hủy.
- Nội dung Đề án:
+ Về phân loại chất thải rắn:
UBND tỉnh sẽ phê duyệt Đề án phân loại rác thải sinh hoạt tại nguồn để thực hiện.
Đối với chất thải rắn công nghiệp và y tế việc phân loại chất tại nguồn là bắt
buộc đối với các cơ sở sản xuất công nghiệp và cơ sở y tế;
+ Thu gom, vận chuyển chất thải
rắn sinh hoạt: Khu vực đô thị (thị trấn, thị xã, thành phố) chủ yếu thu gom trực
tiếp từ các hộ gia đình và một phần thực hiện trung chuyển đến khu xử lý chất
thải rắn tập trung. Khu vực nông thôn UBND xã thành lập các Tổ hợp tác thu gom
đến điểm tập kết để vận chuyển cơ giới đến các khu xử lý tập trung.
Chất thải rắn công nghiệp và
y tế: loại thông thường được thu gom, xử lý chung với chất thải rắn sinh hoạt
tại các khu xử lý chất thải tập trung. Chất thải công nghiệp nguy hại được thu
gom vận chuyển đến khu xử lý rác thải công nghiệp. Chất thải rắn y tế được thu
gom và vận chuyển tới lò đốt chất thải y tế. Chất thải rắn xây dựng: do chủ đầu
tư hoặc nhà thầu chính thi công xây dựng công trình chịu trách nhiệm về việc quản
lý chất thải rắn xây dựng tại công trình theo quy định.
+ Công nghệ xử lý chất thải rắn:
Giai đoạn 1: Chôn lấp hợp vệ
sinh và đốt đối với chất thải rắn y tế nguy hại;
Giai đoạn 2: Đốt kết hợp chôn lấp
hợp vệ sinh;
Giai đoạn 3: Tái chế, tái sử dụng;
đốt kết hợp thu hồi năng lượng, sản xuất phân vi sinh và chôn lấp hợp vệ sinh.
+ Quy hoạch vị trí các khu xử
lý chất thải rắn:
(Chi
tiết theo Phụ lục I đính kèm)
+ Kinh phí thực hiện:
Giai đoạn đến 2025: 375.467 tỷ
đồng;
Giai đoạn 2026 - 2030:
1.079,984 tỷ đồng.
(Chi
tiết theo Phụ lục II đính kèm)
+ Nguồn kinh phí thực hiện từ:
ngân sách (trung ương hỗ trợ, sự nghiệp môi trường ngân sách tỉnh và cấp huyện;
ngân sách tỉnh hỗ trợ đầu tư theo Nghị quyết số 01/2020/NQ-HĐND tỉnh; ngân sách
cấp huyện), ODA, tài trợ nước ngoài, tín dụng đầu tư, các nhà đầu tư và các nguồn
vốn hợp pháp khác.
Điều 2. Tổ
chức thực hiện
1. Sở Tài nguyên và Môi trường
tổ chức công bố Đề án theo quy định hiện hành, đăng tải trên các trang thông
tin điện tử của tỉnh, của Sở; chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, ngành và UBND
các huyện, thị xã, thành phố, các đơn vị liên quan phổ biến nội dung Đề án, hướng
dẫn các địa phương tổ chức triển khai, đôn đốc, kiểm tra, giám sát quá trình thực
hiện Đề án đảm bảo tiến độ và mục tiêu đề ra.
2. Sở Xây dựng hướng dẫn các địa
phương rà soát, điều chỉnh các quy hoạch xây dựng, quy hoạch chuyên ngành quản
lý chất thải rắn trên địa bàn phù hợp với Đề án; phối hợp với các Sở, Ban,
ngành liên quan tổ chức thực hiện công tác quy hoạch theo quy định.
3. Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư,
Tài chính, Công Thương, Xây dựng, Y tế, Nông nghiệp và PTNT, Khoa học và Công
nghệ và các đơn vị liên quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ chịu trách nhiệm phối hợp
với Sở Tài nguyên và Môi trường triển khai, thực hiện Đề án có hiệu quả; tổ chức
các chương trình nâng cao nhận thức cộng đồng về vệ sinh môi trường, bảo vệ hệ
thống thu gom, xử lý chất thải rắn; hiểu biết rõ về vai trò của hệ thống thu
gom và xử lý chất thải rắn đối với môi trường.
4. UBND các huyện, thị xã,
thành phố chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Đề án và chức năng quản lý nhà nước
về chất thải rắn tại địa phương; quản lý công tác đầu tư xây dựng và các hoạt động
khác trong phạm vi an toàn vệ sinh môi trường của từng khu xử lý chất thải rắn
đảm bảo quy định; kiện toàn tổ chức và sắp xếp đổi mới các đơn vị dịch vụ vệ
sinh môi trường thuộc phạm vi địa bàn; tuyên truyền, nâng cao nhận thức và
trách nhiệm của các tổ chức và cá nhân về quản lý chất thải rắn và bảo vệ môi
trường.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài
nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài Chính, Công Thương, Xây dựng, Y tế,
Nông nghiệp và PTNT, Khoa học và Công nghệ; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã,
thành phố; thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành
quyết định.
Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký; các nội dung khác tại Quyết định số 154/QD-UBND ngày 12/01/2011 của
UBND tỉnh không thuộc phạm vi điều chỉnh tại quyết định này vẫn còn hiệu lực
thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Các Bộ: TN&MT, XD, KH&ĐT, TC (B/c);
- TTTU, HĐND tỉnh (B/c);
- TT UBMTTQ Việt Nam tỉnh;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- CPVP và các Phòng CV;
- Lưu: VT, KTN.
F:\Dropbox\Năm 2020\Quyết định\Môi trường\06 11
PD ĐA QH CTR.doc
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hồ Quang Bửu
|
PHỤ LỤC I
QUY HOẠCH VỊ TRÍ CÁC KHU XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH QUẢNG NAM GIAI ĐOẠN 2020 - 2030
(Kèm theo Quyết định số: 1662/QĐ-UBND ngày 19 /6/2020 của UBND
tỉnh Quảng Nam)
TT
|
Tên Khu xử lý
|
Địa điểm/vị trí
|
Diện tích (ha)
|
Tọa độ
|
1
|
Thành phố Hội An
|
|
|
|
|
Khu xử lý rác thải Cẩm Hà
|
Xã Cẩm Hà, TP Hội An
|
5,4
|
R1: X = 559466
Y = 1759296
R2: X = 559564
Y = 1759196
R3: X = 559464 Y
= 1759099
R4: X = 559357
Y = 1759192
R5: X = 559182
Y = 1759093
R6: X = 559094
Y = 1759026
R7: X = 559021
Y = 1759132
R8: X = 559082
Y = 1759200
|
2
|
Thị xã Điện Bàn
|
|
|
|
a
|
Khu xử lý rác Điện Dương
|
Phường Điện Nam Đông và Điện
Dương
|
3,56
|
X= 559070; Y= 1759423
|
b
|
Khu xử lý rác Điện Hòa
|
Thôn La Thọ 3,
Điện Hòa
|
04
|
X= 547999; Y= 1759224
|
3
|
Huyện Đại Lộc
|
|
|
|
a
|
Bãi rác Đại Hiệp
|
|
11,7
|
R1: X = 537966
Y = 1760317
R2: X = 538134
Y = 1760440
R3: X = 538204 Y
= 1760180
R4: X = 537986
Y = 1760102
|
b
|
Khu xử lý thị trấn Ái Nghĩa
|
Thôn Hòa An, thị trấn Ái
Nghĩa
|
3,77
|
R1: X = 537613
Y = 1760315
R2: X = 537786
Y = 1760460
R3: X = 537911
Y = 1760338
R4: X = 537759
Y = 1760205
|
4
|
Huyện Nam Giang
|
|
|
|
a
|
Khu xử lý rác Thạnh Mỹ
|
Thôn hoa, thị trấn Thạnh Mỹ
|
1,6
|
R1: X = 508808
Y = 1744190
R2: X = 508885
Y = 1744264
R3: X = 508942
Y = 1744171
R4: X = 508865
Y = 1744110
|
b
|
Khu xử lý rác thải Chàl Vành
|
Xã Chà Vành, huyện Nam Giang
|
1,5
|
R1: X = 478060
Y = 1728500
R2: X = 478200
Y = 1728380
R3: X = 478040
Y = 1728170
R4: X = 477890
Y = 1728300
|
5
|
Huyện Đông Giang
|
|
|
|
a
|
Khu xử lý rác Thị Trấn P’rao
|
Thôn A xing
|
03
|
R1: X = 1767391
Y = 515814
R2: X = 1767318
Y = 515665
R3: X = 1767507
Y = 515596
R4: X = 1767557
Y = 515732
|
b
|
Khu xử lý rác Mà Cooih
|
Xã Mà Cooih
|
05
|
R1: X = 1759822
Y = 491186
R2: X = 1759866
Y = 491319
R3: X = 1759740
Y = 491399
R4: X = 1759590
Y = 491399
R5: X = 1759562 Y = 491216
|
c
|
Khu xử lý rác Zơ Ngây
|
Xã Zơ Ngây
|
05
|
R1: X = 504058
Y = 1763604
R2: X = 504208
Y = 1763712
R3: X = 504366
Y = 1763491
R4: X = 504236
Y = 1763393
|
6
|
Huyện Tây Giang
|
|
|
|
|
Khu xử lý rác thải A Chiing
|
Thôn A Chiing, xã A Tiêng
|
1,5
|
R1: X = 473203
Y = 1760469
R2: X = 473262
Y = 1760430
R3: X = 473316
Y = 1760472
R4: X = 473411
Y = 1760492
R5: X = 473354 Y = 1760577
R6: X = 473219 Y = 1760515
|
7
|
Huyện Duy Xuyên
|
|
|
|
|
Khu xử lý rác thải sinh hoạt
huyện Duy xuyên
|
Hố ông năm, thôn Chiêm Sơn,
xã Duy Trinh
|
02
|
R1: X = 546693
Y = 1749881
R2: X = 546211
Y = 1749482
R3: X = 545981
Y = 1749660
R4: X = 546535
Y = 1750060
|
8
|
Huyện Quế Sơn
|
|
|
|
a
|
Khu xử lý rác thải Đông Phú
|
Tổ dân phố Lãnh Thương, thị trân
Đông Phú
|
1,6
|
R1: X = 549212
Y = 1734255
R2: X = 549298
Y = 1734324
R3: X = 549425
Y = 1734297
R4: X = 549363
Y = 1734189
|
b
|
Khu xử lý Quế Cường
|
Xã Phú Thọ, huyện Quế Sơn
|
15
|
R1: X = 558124
Y = 1743155
R2: X = 558150
Y = 1743222
R3: X = 558467
Y = 1743325
R4: X = 558669
Y = 1742993
R5: X = 558401 Y = 1742868
|
9
|
Huyện Nông Sơn
|
|
|
|
|
Khu xử lý chất thải rắn Trung
tâm huyện Nông Sơn
|
Thôn Phước Viên, xã Quế Trung
|
2,43
|
R1: X = 534387
Y = 1736571
R2: X = 534411 Y
= 1736535
R3: X = 534211
Y = 1736458
R4: X = 534194
Y = 1736447
R5: X = 534190
Y = 1736448
R6: X = 534187
Y = 1736448
R7: X = 534167
Y = 1736483
R8: X = 534188
Y = 1736496
|
10
|
Huyện Hiệp Đức
|
|
|
|
|
Khu xử lý rác thải Tâm An
|
Thị trấn Tân An
|
05
|
R1: X = 540522
Y = 1722438
R2: X = 540530
Y = 1722689
R3: X = 540754
Y = 1722687
R4: X = 540757
Y = 1722549
R5: X = 540664 Y = 1722492
R6: X = 540664 Y = 1722436
|
11
|
Huyện Phước Sơn
|
|
|
|
a
|
Bãi chôn lấp CTR thị trân Khâm
Đức
|
Khối phố 4, thị trân Khâm Đức
|
2,92
|
R1: X = 505956
Y = 1707090
R2: X = 506027
Y = 1706980
R3: X = 505971
Y = 1706846
R4: X = 505908
Y = 1706853
|
b
|
Khu xử lý rác thải Phước Hòa
|
Thôn 6, xã Phước Hòa
|
05
|
R1: X = 509618
Y = 1710137
R2: X = 509680
Y = 1710321
R3: X = 509830
Y = 1710349
R4: X = 509897
Y = 1710212
R5: X = 509790 Y = 1710068
|
12
|
Huyện Thăng Bình
|
|
|
|
|
Khu xử lý rác thải tập trung
huyện Thăng Bình
|
Thôn Đức An, xã Bình Phú
|
9,8
|
R1: X = 563913 Y
= 1729385
R2: X = 564142
Y = 1729389
R3: X = 564131
Y = 1729177
R4: X = 563891
Y = 1729208
|
13
|
Huyện Phú Ninh
|
|
|
|
|
Khu xử lý rác thải Tam Vinh
|
Xã TamVinh
|
08
|
R1: X = 566543
Y = 1718916
R2: X = 566943
Y = 1718916
R3: X = 566943 Y
= 1718716
R4: X = 566543
Y = 1718716
|
14
|
Huyện Tiên Phước
|
|
|
|
a
|
Khu xử lý rác thải Tiên Hà
|
Đồi ông Âm, thôn Tài Thành,
xã Tiên Hà
|
06
|
R1: X = 1718664
Y = 550476
R2: X = 1718655
Y = 550584
R3: X = 1718478
Y = 550658
R4: X = 1718299
Y = 550592
R5: X = 1718299 Y = 550514
R6: X = 1718458 Y = 550417
|
b
|
Khu xử lý rác thải Tiên Hiệp
|
Hố Chò, thôn 3, xã Tiên Hiệp
|
05
|
R1: X = 1704237
Y = 556113
R2: X = 1704391
Y = 556400
R3: X = 1704120
Y = 556541
R4: X = 1703944
Y = 556250
|
c
|
Khu xử lý rác thải Tiên Thọ
|
Núi Đá Cối, thôn 1, xã Tiên
Thọ
|
4,1
|
R1: X = 1714015
Y = 567266
R2: X = 1714018
Y = 567553
R3: X = 1713848
Y = 567557
R4: X = 1713842
Y = 567268
|
15
|
Huyện Bắc Trà My
|
|
|
|
|
Nhà máy phân loại và xử lý CTR
sinh hoạt
|
Thôn Long Sơn, xã Trà Sơn
|
7,3
|
R1: X = 546044
Y = 1696083
R2: X = 546167
Y = 1696146
R3: X = 546487
Y = 1695977
R4: X = 546205
Y = 1695829
|
16
|
Huyện Nam Trà My
|
|
|
|
a
|
Khu xử lý Trà
Don
|
Thôn 1 xã Trà Don
|
05
|
R1: X = 1672051
Y = 540422
R2: X = 1672130
Y = 540443
R3: X = 1672167
Y = 540525
R4: X = 1672140
Y = 540578
R5: X = 1672115 Y = 540617
R6: X = 1671885 Y = 540632
R7: X = 1671840 Y = 540472
|
b
|
Bãi xử lý rác thải Trung tâm
hành chính huyện
|
Thôn 4 xã Trà Mai
|
4,4
|
R1: X = 1683702
Y = 537061
R2: X = 1683718
Y = 537304
R3: X = 1683645
Y = 537361
R4: X = 1683580
Y = 537363
R5: X = 1683574
Y = 537308
R6: X = 1683555
Y = 537262
R7: X = 1683574
Y = 537219
R8: X = 1683567
Y = 537180
R9: X = 1683539 Y = 537142
R10: X = 1683540 Y = 537104
R11: X = 1683559 Y = 537075
|
17
|
Huyện Núi Thành
|
|
|
|
a
|
Bãi rác Tam Nghĩa
|
Xã Tam Nghĩa
|
5,2
|
R1: X = 598093
Y = 1702703
R2: X = 598199
Y = 1702795
R3: X = 598374
Y = 1702727
R4: X = 598473
Y = 1702665
R5: X = 598375 Y = 1702552
|
b
|
Bãi rác Tam Xuân 2
|
Xã Tam Xuân 2
|
15
|
R1: X = 1715363
Y = 581306
R2: X = 1715397
Y = 581580
R3: X = 1715178
Y = 581722
R4: X = 1715095
Y = 581639
R5: X = 1714840
Y = 581783
R6: X = 1714769
Y = 581835
R7: X = 1714550
Y = 581975
R8: X = 1714396
Y = 581701
R9: X = 1714579
Y = 581566
R10: X =
1714716 Y = 581495
R11: X =
1714764 Y = 581460
R12: X =
1715040 Y = 581240
|
c
|
Khu xử lý chất thải rắn Tam
Nghĩa (Núi Thành)
|
Khu vực Núi Trà , xã Tam
Nghĩa, huyện Núi Thành
|
20
|
R1: X = 1700990
Y = 601510
R2: X = 1700861
Y = 601952
R3: X = 1700398
Y = 601809
R4: X = 1700552
Y = 601343
R5: X = 1700990 Y = 601510
|
|
Tổng cộng
|
|
169,78
|
|
PHỤ LỤC II
KHÁI TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN
(Kèm theo Quyết định số:1662 /QĐ-UBND ngày 19 /6/2020 của UBND tỉnh Quảng
Nam)
TT
|
Hạng mục công việc
|
Khối lượng
|
Suất đầu tư (triệu)
|
Giai đoạn đến 2025 (tỷ đồng)
|
Giai đoạn đến 2030 (tỷ đồng)
|
1
|
Xây dựng và hoàn thiện cơ chế,
chính sách, huy động đầu tư trong quản lý CTR trên địa bàn tỉnh
|
18 chương trình (18 huyện, thành phố, thị xã)
|
500
|
9.000
|
9.000
|
2
|
Công tác thu gom, vận chuyển
|
-
|
-
|
16.867
|
30.396
|
3
|
Công tác cắm mốc ranh giới
khu xử lý
|
6 mốc x 25 khu xử lý
|
2.000
|
0.300
|
-
|
4
|
Công tác giải phóng mặt bằng
khu xử lý
|
109 ha
|
1.000
|
53.000
|
56.000
|
5
|
Công tác xử lý CTR sinh hoạt
(Công nghệ đốt)
|
1,304.17 tấn/ngày
|
640
|
296.302
|
834.372
|
6
|
Công tác xử lý CTR y tế, nông
nghiệp, công nghiệp nguy hại (Công nghệ đốt)
|
192.8 tấn/ngày
|
640
|
-
|
123.392
|
7
|
Công tác xử lý CTR xây dựng
|
134.12 tấn/ngày
|
200
|
-
|
26.824
|
Tổng cộng
|
|
|
375,467
|
1.079,984
|