ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1087/QĐ-UBND
|
Long
An, ngày 23 tháng 03
năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI, ĐƯỢC SỬA ĐỔI LĨNH VỰC CHỨNG THỰC
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục
hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính
và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Công văn số 839/UBND-TH
ngày 16/3/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh về
việc ủy quyền điều hành, xử lý công việc của UBND tỉnh
và ký ban hành các văn
bản thuộc thẩm quyền
riêng của Chủ tịch UBND tỉnh theo quy
định;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư
pháp tại Tờ trình số 297/TTr-STP ngày
17/3/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo quyết định này 03 thủ tục hành chính ban hành mới 07 thủ tục hành chính được sửa đổi lĩnh vực chứng thực
thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện trên địa bàn
tỉnh Long An (kèm theo 23 trang phụ lục).
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều
3. Chánh Văn
phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp Chủ
tịch UBND các huyện, thị xã Kiến Tường, thành phố Tân An; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC-BTP;
- Cục Công tác phía Nam-BTP;
- CT.UBND tỉnh;
- Phòng KSTTHC-Sở Tư pháp;
- Phòng NC-NC;
- Lưu: VT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Tấn Dũng
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI, SỬA ĐỔI LĨNH VỰC
CHỨNG THỰC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TỈNH LONG AN
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 1087/QĐ-UBND ngày 23/3/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Long An)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH
1. Danh mục TTHC ban hành mới:
STT
|
TÊN
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
I. Lĩnh vực chứng thực: 03 TTHC
|
1
|
Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên
quan đến tài sản là động sản
|
2
|
Chứng thực văn bản thỏa thuận phân
chia di sản mà di sản là động sản
|
3
|
Chứng thực văn bản khai nhận di sản mà di sản là động sản
|
2. Danh mục TTHC sửa đổi:
STT
|
SỐ
HỒ SƠ TTHC
|
TÊN
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
TÊN VBQPPL QUY ĐỊNH NỘI DUNG SỬA ĐỔI
|
I. Lĩnh vực chứng thực: 07 thủ tục
|
1
|
T-LAN-
283533-TT
|
Chứng thực bản sao từ bản chính các
giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có
thẩm quyền của Việt Nam; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài; cơ
quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam liên kết với cơ quan, tổ chức có
thẩm quyền của nước ngoài cấp hoặc chứng nhận
|
+ Thông
tư số 20/2015/TT-BTP ngày 29/12/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao
từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
+ Thông tư liên tịch số
158/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 12/10/2015 của Liên bộ Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp
quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch.
|
2
|
T-LAN-
283536-TT
|
Chứng thực chữ ký trong các giấy
tờ, văn bản (áp dụng cho cả trường hợp chứng thực điểm chỉ và trường hợp
người yêu cầu chứng thực không ký, không điểm chỉ được)
|
3
|
T-LAN-TT
|
Chứng thực chữ ký người dịch mà người dịch là cộng tác viên dịch thuật của Phòng Tư
pháp
|
4
|
T-LAN-TT
|
Chứng thực chữ ký người dịch mà
người dịch không phải là cộng tác viên dịch thuật của Phòng Tư pháp
|
5
|
T-LAN-
286509-TT
|
Chứng thực việc sửa đổi, bổ sung,
hủy bỏ hợp đồng, giao dịch
|
6
|
T-LAN-
286510-TT
|
Sửa lỗi sai sót trong hợp đồng, giao dịch
|
7
|
T-LAN-
286511-TT
|
Cấp bản sao có chứng thực từ bản chính hợp đồng, giao dịch đã được chứng
thực
|
Phần
II
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC CHỨNG THỰC THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT UBND CẤP HUYỆN
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC BAN
HÀNH MỚI
I. LĨNH VỰC CHỨNG THỰC
1. Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản là
động sản
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính UBND cấp huyện
+ Bước 2: Kiểm tra và xử lý hồ sơ.
+ Bước 3: Chủ tịch (Phó Chủ tịch)
UBND cấp huyện ký chứng thực.
+ Bước 4: Nhận kết quả tại bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính UBND
cấp huyện.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ ngày thứ Hai đến ngày
thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, ngày nghỉ).
. Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
. Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
- Cách thức thực hiện: Trực
tiếp tại UBND cấp huyện
+ Người thực hiện chứng thực kiểm tra
giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu đầy đủ, tại thời điểm chứng thực
các bên tham gia hợp đồng, giao dịch tự nguyện, minh mẫn và nhận thức, làm chủ
được hành vi của mình thì thực hiện chứng thực.
+ Các bên tham gia hợp đồng, giao
dịch phải ký trước mặt người thực hiện chứng thực. Trường hợp người có thẩm quyền giao kết hợp đồng của các tổ chức
tín dụng, doanh nghiệp đã đăng ký chữ ký mẫu tại cơ quan
thực hiện chứng thực thì có thể ký trước vào hợp đồng; người thực hiện chứng
thực phải đối chiếu chữ ký của họ trong hợp đồng với chữ ký mẫu trước khi
thực hiện chứng thực, nếu nghi ngờ chữ ký trong hợp đồng khác với chữ ký mẫu
thì yêu cầu người đó ký trước mặt.
+ Trường hợp người yêu cầu chứng
thực không ký được thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được, không nghe được,
không ký, không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người làm chứng. Người làm chứng phải có đủ năng lực hành vi dân
sự và không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa vụ liên
quan đến hợp đồng, giao dịch.
+ Người thực hiện chứng thực ghi
lời chứng tương ứng với từng loại hợp đồng, giao
dịch theo mẫu quy định; ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan thực hiện chứng thực và
ghi vào sổ chứng thực. Đối với hợp đồng, giao dịch có từ 02 (hai) trang trở lên, thì từng trang phải được đánh số thứ tự, có chữ
ký của người yêu cầu chứng thực và người thực hiện
chứng thực; số lượng trang và lời chứng được ghi tại
trang cuối của hợp đồng,
giao dịch. Trường hợp hợp đồng, giao dịch có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
+ Trường hợp phải phiên dịch thì
người phiên dịch có trách nhiệm dịch đầy đủ, chính xác nội dung của hợp đồng,
giao dịch, nội dung lời chứng cho người yêu cầu chứng thực và ký vào từng trang hợp đồng với tư
cách là người phiên dịch.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
Người yêu cầu chứng thực nộp 01 (một)
bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực, gồm các giấy tờ sau đây:
+ Dự thảo hợp đồng, giao dịch;
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân
hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực (xuất trình kèm
theo bản chính để đối chiếu);
+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sở
hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối
với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở
hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó (xuất trình
kèm theo bản chính để đối chiếu).
- Thời hạn giải quyết: Không quá 02 (hai) ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo
dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu
chứng thực.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp
huyện
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Hợp đồng giao dịch
được chứng thực
- Phí, lệ phí: 30.000 đồng/
hợp đồng, giao dịch
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP
ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
+ Thông tư số 20/2015/TT-BTP ngày 29/12/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ
về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính,
chứng thực chữ ký và chứng thực hợp
đồng, giao dịch.
+ Thông tư liên tịch số
158/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 12/10/2015 của Liên bộ Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp quy
định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí
chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký, chứng thực hợp đồng, giao
dịch.
2. Chứng
thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản mà di sản là động sản
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính UBND cấp huyện.
+ Bước 2: Kiểm tra và xử lý hồ sơ.
+ Bước 3: Chủ tịch (Phó Chủ tịch)
UBND cấp huyện ký chứng thực.
+ Bước 4: Nhận kết quả tại bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính UBND cấp huyện.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ
ngày thứ Hai đến ngày thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, ngày nghỉ).
. Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
. Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
- Cách thức thực hiện: Trực
tiếp tại UBND cấp huyện.
+ Người thực hiện chứng thực kiểm tra
giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu đầy đủ, tại thời điểm chứng thực
các bên tham gia văn bản thỏa thuận tự nguyện, minh mẫn và
nhận thức, làm chủ được hành vi của mình thì thực hiện chứng thực.
+ Các bên tham gia thỏa thuận phân
chia di sản phải ký trước mặt người thực hiện chứng thực.
+ Trường
hợp người yêu cầu chứng thực không ký được thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được, không nghe được, không ký, không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai)
người làm chứng. Người làm chứng phải có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa
vụ liên quan đến giao dịch.
+ Người thực hiện chứng thực ghi
lời chứng theo mẫu quy định; ký, ghi rõ họ
tên, đóng dấu của cơ quan thực hiện chứng thực và
ghi vào sổ chứng thực. Đối với văn bản thỏa thuận có từ 02 (hai) trang trở lên, thì từng trang
phải được đánh số thứ tự, có chữ ký của người yêu
cầu chứng thực và người thực hiện chứng thực; số lượng
trang và lời chứng được ghi tại trang cuối của văn bản thỏa thuận. Trường hợp
văn bản thỏa thuận có từ 02 (hai) tờ trở lên thì
phải đóng dấu giáp lai.
+ Trường hợp phải phiên dịch thì
người phiên dịch có trách nhiệm dịch đầy đủ,
chính xác nội dung của văn bản thỏa thuận nội dung lời chứng cho người yêu cầu chứng
thực và ký vào từng trang văn bản thỏa thuận với tư
cách là người phiên dịch.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
Người yêu cầu chứng thực nộp 01 (một)
bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực, gồm các giấy tờ sau đây:
+ Dự thảo văn bản thỏa thuận phân chia di sản;
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân
hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực (xuất trình kèm
theo bản chính để đối chiếu);
+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sở
hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối
với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng
trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó (xuất trình kèm
theo bản chính để đối chiếu).
- Thời
hạn giải quyết: Không quá 02 (hai)
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yên cầu chứng thực hoặc có
thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng
văn bản với người yêu cầu chứng thực.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: UBND cấp huyện
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản thỏa thuận phân chia di sản
- Phí, lệ phí:
10.000 đồng/trường hợp
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
+ Thông
tư số 20/2015/TT-BTP ngày 29/12/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số
23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng
thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực
hợp đồng, giao dịch.
+ Thông tư liên tịch số
158/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 12/10/2015 của Liên bộ Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp quy
định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch.
3. Chứng thực văn bản khai nhận di
sản mà di sản là động sản
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Nộp hồ
sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính UBND cấp huyện.
+ Bước 2: Kiểm tra và xử lý hồ sơ.
+ Bước 3: Chủ tịch (Phó Chủ tịch)
UBND cấp huyện ký chứng thực.
+ Bước 4: Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ
sơ hành chính UBND cấp huyện.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ
ngày thứ Hai đến ngày thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, ngày nghỉ).
. Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
. Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại UBND cấp huyện.
+ Người thực hiện chứng thực kiểm tra
giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu đầy đủ, tại thời điểm chứng thực
các bên tham gia văn bản khai nhận di sản
tự nguyện, minh mẫn và nhận thức, làm chủ được hành vi của mình thì thực hiện
chứng thực.
+ Các bên tham gia khai nhận di sản
phải ký trước mặt người thực hiện chứng thực.
+ Trường
hợp người yêu cầu chứng thực không ký
được thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được, không nghe được, không ký, không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người làm chứng. Người làm chứng phải có đủ năng lực hành vi dân sự và không
có quyền, lợi ích hoặc nghĩa vụ liên quan đến giao
dịch.
+ Người thực hiện chứng thực ghi
lời chứng theo mẫu quy định; ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực. Đối với văn bản khai nhận có từ 02 (hai) trang trở lên, thì từng trang
phải được đánh số thứ
tự, có chữ ký của người yêu cầu chứng thực và người thực hiện chứng thực; số lượng trang và lời chứng được ghi tại trang cuối của văn bản thỏa thuận. Trường hợp văn bản khai nhận có từ 02 (hai) tờ trở lên thì
phải đóng dấu giáp lai.
+ Trường
hợp phải phiên dịch thì người phiên dịch có trách nhiệm dịch đầy đủ, chính xác nội dung
của văn bản thỏa thuận nội dung lời chứng cho người
yêu cầu chứng thực và ký vào từng trang văn bản
khai nhận với tư cách là người phiên dịch.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
Người yêu cầu chứng thực nộp 01 (một)
bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực, gồm các giấy tờ sau đây:
+ Dự thảo văn bản khai nhận di sản;
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân
hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực (xuất trình kèm
theo bản chính để đối chiếu);
+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sở
hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối
với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng
trong trường hợp văn bản khai nhận di sản liên quan đến tài sản đó (xuất trình
kèm theo bản chính để đối chiếu).
- Thời
hạn giải quyết: Không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo
dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với
người yêu cầu chứng thực.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: UBND cấp
huyện
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Văn bản khai nhận di sản được chứng thực.
- Phí, lệ phí: 10.000
đồng/trường hợp
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không.
- Yêu cầu, điều
kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản
sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ
bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
+ Thông tư số 20/2015/TT-BTP ngày
29/12/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính
phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ
ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
+ Thông tư liên tịch số 158/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 12/10/2015 của Liên bộ Bộ Tài chính - Bộ Tư
pháp quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ
bản chính, chứng thực chữ ký, chứng thực hợp đồng, giao
dịch.
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI
I. Lĩnh
vực Chứng thực
1. Chứng thực bản sao từ bản chính
các giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam; cơ quan, tổ
chức có thẩm quyền của
nước ngoài; cơ quan, tổ chức có thẩm
quyền của Việt Nam liên kết với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp hoặc chứng nhận
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Đương sự nộp hồ sơ tại bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính thuộc UBND huyện, thị xã, thành
phố.
+ Bước 2: Kiểm tra hồ sơ:
• Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì thu lệ phí
và ký chứng thực, đóng dấu, vào sổ, lưu hồ sơ.
• Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ
thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn để đương sự hoàn chỉnh hồ sơ.
+ Bước 3: Đương sự nộp phiếu hẹn và
nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả hồ sơ hành chính thuộc UBND cấp huyện.
* Thời gian tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ: từ ngày thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày nghỉ, ngày
lễ):
• Sáng: Từ 07 giờ
00 phút đến 11 giờ 30 phút.
• Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ
00 phút..
- Cách thức thực hiện: Trực
tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
+ Bản chính
+ Bản sao cần chứng thực.
b) Số lượng hồ
sơ: Theo số lượng của người có yêu cầu cần.
- Thời
hạn giải quyết: Trong ngày làm việc hoặc ngày làm việc tiếp theo nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp huyện.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Bản sao được
chứng thực.
- Lệ phí: 2.000 đồng/01 trang;
từ trang thứ 03 trở lên thì mỗi trang
1.000 đồng nhưng tối đa không quá 200.000 đồng /bản.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm): Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Người thực hiện chứng thực bản sao từ
bản chính không được thực hiện chứng thực trong các trường hợp sau đây:
1. Bản chính bị tẩy xóa, sửa chữa,
thêm, bớt nội dung không hợp lệ.
2. Bản chính bị hư hỏng, cũ nát,
không xác định được nội dung.
3. Bản chính đóng dấu mật của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc không đóng dấu mật nhưng
ghi rõ không được sao chụp.
4. Bản chính có nội dung trái pháp
luật, đạo đức xã hội; tuyên truyền, kích động chiến tranh,
chống chế độ xã hội chủ nghĩa Việt
Nam; xuyên tạc lịch sử của dân tộc Việt Nam; xúc phạm danh dự, nhân phẩm, uy
tín của cá nhân, tổ chức; vi phạm quyền công dân.
5. Bản chính do cơ quan, tổ chức có
thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc chứng nhận chưa được hợp pháp
hóa lãnh sự.
6. Giấy tờ, văn bản do cá nhân tự lập
nhưng không có xác nhận và đóng dấu của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.
- Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
+ Nghị
định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ
gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và
chứng thực hợp đồng, giao dịch
+ Thông tư số 20/2015/TT-BTP ngày
29/12/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
+ Thông tư liên tịch số
158/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 12/10/2015 của Liên bộ Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp quy
định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ
phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký, chứng thực hợp đồng,
giao dịch.
2. Chứng thực chữ ký trong các
giấy tờ, văn bản (áp dụng cho cả trường hợp chứng thực điểm chỉ và trường hợp người yêu cầu chứng thực không ký, không điểm chỉ
được)
- Trình tự thực
hiện:
+ Bước 1: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính UBND huyện, thị xã và thành phố.
+ Bước 2: Công chức tiếp nhận hồ sơ,
kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.
• Nếu hồ sơ hợp lệ, chuyển Phòng tư
pháp giải quyết.
• Nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng
dẫn đương sự bổ sung hồ sơ.
+ Bước 3: Cán bộ Phòng Tư pháp tiếp
nhận hồ sơ, nếu hợp lệ thì chuyển hồ sơ cho
lãnh đạo phòng, lãnh đạo phòng sẽ yêu cầu người chứng thực ký chữ ký của mình vào giấy cần chứng thực, nếu chữ ký là đúng thì lãnh đạo
phòng ký xác nhận.
+ Bước 4: Nhận kết quả tại bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính thuộc UBND cấp huyện.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ ngày thứ Hai đến ngày thứ Sáu hàng tuần
(trừ ngày lễ, ngày nghỉ).
. Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
. Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
- Cách thức thực hiện: Trực
tiếp tại UBND huyện, thị xã và thành phố.
- Thành phần,
số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Giấy tờ, văn bản mà mình sẽ ký.
+ Xuất trình bản chính hoặc bản sao
có chứng thực Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá
trị sử dụng.
b) Số lượng hồ
sơ: Theo yêu cầu của người cần chứng thực
- Thời hạn giải quyết: Trong ngày làm
việc hoặc ngày làm việc tiếp theo nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ.
- Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: UBND huyện, thị xã và thành phố.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy tờ,
văn bản được chứng thực chữ ký/ điểm chỉ.
- Phí, lệ phí: 10.000
đồng/trường hợp.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Các trường hợp không được chứng thực chữ ký:
1. Tại thời điểm chứng thực, người
yêu cầu chứng thực chữ ký không nhận thức và làm chủ được
hành vi của mình.
2. Người yêu cầu chứng thực chữ ký
xuất trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu không còn giá trị sử dụng
hoặc giả mạo.
3. Giấy tờ, văn bản mà người yêu cầu chứng thực ký vào có nội dung quy định
tại khoản 4 Điều 22 của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP.
4. Giấy tờ, văn bản có nội dung là
hợp đồng, giao dịch, trừ các trường hợp quy định tại điểm
d khoản 4 Điều 24 của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP
hoặc trường hợp pháp luật có quy định khác.
- Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp
đồng, giao dịch.
+ Thông tư số
20/2015/TT-BTP ngày 29/12/2015 của Bộ
Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc,
chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và
chứng thực hợp đồng, giao dịch.
+ Thông tư liên tịch số
158/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 12/10/2015 của Liên bộ Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp quy
định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch.
3. Chứng thực chữ ký người dịch mà người dịch là cộng tác viên dịch thuật của Phòng Tư pháp
- Trình tự thực hiện
+ Bước 1: Nhận hồ sơ tại bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính thuộc UBND cấp huyện.
+ Bước 2: Công chức tiếp nhận hồ sơ,
kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.
• Nếu hồ sơ hợp lệ, chuyển Phòng tư
pháp giải quyết.
• Nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng
dẫn đương sự bổ sung hồ sơ.
+ Bước 3: Cán bộ Phòng Tư pháp tiếp
nhận hồ sơ, nếu hợp lệ thì chuyển hồ sơ cho lãnh đạo phòng, lãnh đạo phòng sẽ
yêu cầu người chứng thực ký chữ ký của mình vào giấy cần chứng thực, nếu chữ ký là đúng thì lãnh đạo phòng ký xác nhận.
+ Bước 4: Nhận kết quả tại bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính thuộc UBND cấp huyện.
* Thời gian tiếp nhận và trả kết quả
hồ sơ: từ ngày thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ).
• Sáng: Từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút.
• Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
- Cách thức thực hiện: Trực
tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Giấy tờ, văn bản mà mình sẽ ký.
+ Xuất trình bản chính hoặc bản sao
có chứng thực Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời
hạn giải quyết: Trong ngày làm việc hoặc ngày làm việc tiếp theo nếu tiếp
nhận yêu cầu sau 15 giờ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: UBND cấp huyện.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Chứng thực chữ ký người dịch.
- Lệ phí: 10.000 đồng/trường
hợp.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
(đính kèm): Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Tại thời điểm chứng thực, người yêu
cầu chứng thực minh mẫn, nhận thức và làm chủ được hành vi của mình.
+ Các trường hợp không được chứng
thực chữ ký:
• Tại thời điểm chứng thực, người yêu
cầu chứng thực chữ ký không nhận thức và làm chủ được hành vi của mình.
• Người yêu cầu chứng thực chữ ký
xuất trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu không còn giá trị sử dụng
hoặc giả mạo.
• Giấy tờ, văn bản mà người yêu cầu chứng thực ký vào có nội dung trái pháp luật, đạo đức xã hội; tuyên
truyền, kích động chiến tranh, chống chế độ XHCN Việt Nam; xuyên tạc lịch sử của dân
tộc Việt Nam; xúc phạm danh dự, nhân phẩm, uy tín của cá nhân, tổ chức; vi phạm
quyền công dân.
• Giấy tờ, văn bản có nội dung là hợp đồng, giao dịch, trừ các trường hợp chứng thực chữ ký trong Giấy ủy quyền đối với trường hợp ủy quyền không có thù lao, không có nghĩa vụ
bồi thường của bên được ủy quyền và không
liên quan đến việc chuyển quyền sở hữu tài sản, quyền sử dụng bất động sản
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
+ Thông tư số 20/2015/TT-BTP ngày
29/12/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ
sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp
đồng, giao dịch.
+ Thông tư liên tịch số
158/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 12/10/2015 của Liên bộ Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp quy
định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính,
chứng thực chữ ký, chứng thực hợp đồng,
giao dịch.
4. Chứng thực chữ ký người dịch mà người dịch không phải là cộng tác viên dịch thuật của Phòng Tư pháp
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Nhận hồ sơ tại bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính
thuộc UBND cấp huyện.
+ Bước 2: Công chức tiếp nhận hồ sơ,
kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.
• Nếu hồ sơ hợp lệ, chuyển Phòng tư
pháp giải quyết.
• Nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng
dẫn đương sự bổ sung hồ sơ.
+ Bước 3: Cán bộ Phòng Tư pháp tiếp
nhận hồ sơ, nếu hợp lệ thì chuyển hồ sơ cho lãnh đạo
phòng, lãnh đạo phòng sẽ đối chiếu chữ ký của người dịch
trên bản dịch với chữ ký mẫu trước khi thực hiện chứng thực,
nếu chữ ký là đúng thì lãnh đạo phòng
ký xác nhận.
+ Bước 4: Nhận kết quả tại bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính thuộc UBND cấp huyện.
• Thời gian tiếp nhận và trả kết quả
hồ sơ: từ ngày thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày
nghỉ, ngày lễ).
• Sáng: Từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút.
• Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
- Cách thức thực hiện: Trực
tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Xuất trình bản chính hoặc bản sao
có chứng thực Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng.
+ Xuất trình bản chính hoặc bản sao
có chứng thực Bằng cử nhân ngoại ngữ trở lên về thứ tiếng
nước ngoài cần dịch hoặc có bằng tốt nghiệp đại học trở lên
đối với thứ tiếng nước ngoài cần dịch; trừ trường hợp dịch những ngôn ngữ không phổ biến mà người dịch không có bằng cử nhân ngoại
ngữ, bằng tốt nghiệp đại học nhưng
thông thạo ngôn ngữ cần dịch.
+ Bản dịch đính kèm giấy tờ, văn bản
cần dịch.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời
hạn giải quyết: Trong ngày làm việc hoặc ngày làm việc
tiếp theo nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15
giờ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: UBND cấp huyện.
- Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: Chứng thực
chữ ký người dịch.
- Lệ phí: 10.000 đồng/trường
hợp.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm): Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
Giấy tờ, văn bản không được dịch để
chứng thực chữ ký người dịch:
+ Giấy tờ, văn bản đã bị tẩy xóa, sửa
chữa; thêm, bớt nội dung không hợp lệ.
+ Giấy tờ, văn bản bị hư hỏng, cũ nát
không xác định được nội dung.
+ Giấy tờ, văn bản đóng dấu mật của
cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc không đóng dấu mật nhưng
ghi rõ không được dịch.
+ Giấy tờ, văn bản có nội dung trái
pháp luật, đạo đức xã hội; tuyên truyền, kích động chiến
tranh, chống chế độ XHCN Việt Nam; xuyên tạc lịch sử của
dân tộc Việt Nam; xúc phạm danh dự, nhân phẩm, uy tín của cá nhân, tổ chức; vi
phạm quyền công dân.
+ Giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ
chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc chứng
nhận chưa được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định tại Khoản 1 Điều 20 của Nghị
định 23/2015/NĐ-CP
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP
ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
+ Thông tư số 20/2015/TT-BTP
ngày 29/12/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản
sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực
chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
+ Thông tư liên tịch số 158/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 12/10/2015 của Liên bộ Bộ Tài chính - Bộ Tư
pháp quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ
bản chính, chứng thực chữ ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch.
5. Chứng thực việc sửa đổi, bổ
sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính UBND cấp huyện
+ Bước 2: Kiểm tra và xử lý hồ sơ.
+ Bước 3: Chủ tịch (Phó Chủ tịch)
UBND cấp huyện ký chứng thực.
+ Bước 4: Nhận kết quả tại bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính
UBND cấp huyện.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ
ngày thứ Hai đến ngày thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, ngày
nghỉ).
. Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
. Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
- Cách thức thực hiện: Trực
tiếp tại UBND cấp huyện
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Bản sao CMND hoặc hộ chiếu còn giá
trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực (xuất trình bản chính để đối chiếu);
+ Văn bản thỏa thuận về việc sửa đổi,
bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch của các bên tham gia hợp đồng, giao dịch;
+ Hợp đồng, giao dịch đã được chứng
thực;
+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sở
hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối
với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng
trong trường hợp hợp đồng giao dịch liên quan đến tài sản đó
(xuất trình bản chính để đối chiếu).
b) Số lượng hồ
sơ: Theo yêu cầu của người cần chứng thực
- Thời
hạn giải quyết: Trong ngày làm việc hoặc ngày làm việc tiếp theo nếu tiếp
nhận yêu cầu sau 15 giờ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp huyện.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Hợp đồng giao dịch được chứng thực.
- Phí, lệ phí: 20.000 đồng/hợp
đồng, giao dịch
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Chỉ thực hiện sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch đối với các trường
hợp các hợp đồng này được thực hiện chứng thực tại UBND cấp huyện trước khi chuyển giao việc chứng thực hợp đồng, giao
dịch cho các tổ chức hành nghề công chứng.
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP
ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ
bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao
dịch.
+ Thông tư số 20/2015/TT-BTP ngày
29/12/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị
định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký
và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
+ Thông tư liên tịch số
158/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 12/10/2015 của Liên bộ Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp quy
định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch.
6. Sửa lỗi sai sót trong hợp đồng, giao dịch
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính UBND
cấp huyện
+ Bước 2: Kiểm tra và xử lý hồ sơ.
+ Bước 3: Chủ tịch (Phó Chủ tịch)
UBND cấp huyện ký chứng thực.
+ Bước 4: Nhận kết quả tại bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính UBND
cấp huyện.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ ngày thứ Hai đến ngày
thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, ngày nghỉ).
. Sáng: Từ 7 giờ
đến 11 giờ 30 phút.
. Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
- Cách thức thực hiện: Trực
tiếp tại UBND cấp huyện
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Bản sao CMND hoặc hộ chiếu còn giá
trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực (xuất trình bản chính để đối chiếu);
+ Văn
bản thỏa thuận về việc sửa đổi sai sót trong hợp đồng, giao
dịch đã được chứng thực;
+ Hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực;
+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sở
hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng
ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng giao dịch liên quan
đến tài sản đó (xuất trình bản chính để đối chiếu).
b) Số lượng hồ sơ: Theo yêu cầu của
người cần chứng thực
- Thời hạn giải quyết: Trong ngày làm việc hoặc
ngày làm việc tiếp theo nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân,
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: UBND cấp huyện.
- Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Hợp đồng, giao dịch được
sửa lỗi sai sót kỹ thuật.
- Phí, lệ phí: 10.000 đồng/hợp
đồng, giao dịch
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Chỉ thực hiện sửa lỗi sai sót hợp đồng giao dịch đối với
các hợp đồng đã thực hiện chứng thực tại UBND cấp huyện trước khi chuyển giao
việc chứng thực hợp đồng, giao dịch cho các tổ chức hành
nghề công chứng.
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp
đồng, giao dịch.
+ Thông tư số 20/2015/TT-BTP ngày
29/12/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ
sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ
ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
+ Thông tư liên tịch số
158/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 12/10/2015 của Liên bộ Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp quy
định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch.
7. Cấp bản sao có chứng thực từ
bản chính hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính UBND cấp huyện.
+ Bước 2: Kiểm tra và xử lý hồ sơ.
+ Bước 3: Chủ tịch (Phó Chủ tịch)
UBND cấp huyện ký bản sao có chứng thực từ bản chính hợp
đồng, giao dịch đã được chứng thực.
+ Bước 4: Nhận kết quả tại bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính UBND
cấp huyện.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ ngày thứ Hai đến ngày thứ Sáu hàng tuần (trừ
ngày lễ, ngày nghỉ).
. Sáng: Từ 7 giờ
đến 11 giờ 30 phút.
. Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại UBND cấp huyện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
Người yêu cầu chứng thực xuất trình
bản chính hoặc bản sao có chứng thực Giấy CMND hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng.
b) Số lượng hồ sơ: Theo yêu cầu của
người cần chứng thực
- Thời
hạn giải quyết: Trong ngày làm việc hoặc ngày làm việc tiếp theo nếu tiếp
nhận yêu cầu sau 15 giờ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá
nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp
huyện.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Bản sao có chứng thực từ bản chính hợp đồng, giao dịch đã được chứng
thực.
- Phí, lệ phí:
+ Mức phí: 2.000 đồng/trang, từ trang
thứ 3 trở lên thì thu 1.000 đồng/trang nhưng tối đa không quá 200.000 đồng/bản.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Hợp đồng, giao dịch đã được chứng
thực còn đang lưu trữ tại UBND cấp huyện.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng
thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực
hợp đồng, giao dịch.
+ Thông tư số 20/2015/TT-BTP ngày
29/12/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ
sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp
đồng, giao dịch.
+ Thông tư liên tịch số
158/2015/TTLT-BTC-BTP ngày 12/10/2015 của Liên bộ Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp quy
định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch.